Ngữ pháp N3:~代わりに

2024年08月27日

Ý nghĩa: “thay vì” / “thay cho”.
Cấu trúc ~代わりに được sử dụng để diễn tả một hành động, sự vật, hoặc người nào đó được thay thế bởi một hành động, sự vật, hoặc người khác.

Cấu trúc: 
  ・Động từ thể từ điển + 代わりに: Thay vì làm hành động này, làm hành động khác.
  ・Danh từ + の + 代わりに: Thay cho người/vật này, chọn người/vật khác.

Ví dụ:

      1. 🌟 映画を観る代わりに、本を読みます。
          (えいが を みる かわり に、ほん を よみます。)
          Thay vì xem phim, tôi sẽ đọc sách.

      2. 🌟 彼の代わりに、私が会議に出席します。
          (かれ の かわり に、わたし が かいぎ に しゅっせき します。)
          Tôi sẽ tham dự cuộc họp thay cho anh ấy.

      3. 🌟 週末は遊ぶ代わりに、勉強しました。
          (しゅうまつ は あそぶ かわり に、べんきょう しました。)
          Thay vì đi chơi vào cuối tuần, tôi đã học.

      4. 🌟 肉の代わりに、魚を食べます。
          (にく の かわり に、さかな を たべます。)
          Tôi sẽ ăn cá thay vì thịt.

      5. 🌟 お金を払う代わりに、手伝いをします。
          (おかね を はらう かわり に、てつだい を します。)
          Thay vì trả tiền, tôi sẽ giúp đỡ.

      6. 🌟 社長の代わりに部長がスピーチをしました。
          (しゃちょう の かわり に ぶちょう が スピーチ を しました。)
          Trưởng phòng đã phát biểu thay cho giám đốc.

      7. 🌟 バスに乗る代わりに、歩いて行きます。
          (バス に のる かわり に、あるいて いきます。)
          Tôi sẽ đi bộ thay vì đi xe buýt.

      8. 🌟 朝食を食べる代わりに、コーヒーだけ飲みました。
          (ちょうしょく を たべる かわり に、コーヒー だけ のみました。)
          Thay vì ăn sáng, tôi chỉ uống cà phê.

      9. 🌟 彼は運動する代わりに、家でテレビを見ていました。
          (かれ は うんどう する かわり に、いえ で テレビ を みていました。)
          Thay vì tập thể dục, anh ấy đã xem TV ở nhà.

      10. 🌟 仕事を辞める代わりに、部署を変えました。
          (しごと を やめる かわり に、ぶしょ を かえました。)
          Thay vì nghỉ việc, tôi đã chuyển bộ phận.