Ngữ pháp N3:~てくれる
2024年08月30日
Ý nghĩa: “làm cho (tôi)” hoặc “giúp (tôi)”.
Cấu trúc ~てくれる được sử dụng để diễn tả hành động mà người khác làm cho mình hoặc người thân của mình, và người nói cảm thấy biết ơn về hành động đó. Cấu trúc này thể hiện sự giúp đỡ từ người khác đối với mình, thường được dịch là “làm cho (tôi)” hoặc “giúp (tôi)”.
Cấu trúc:
・Động từ thể て + くれる
Ví dụ:
-
-
-
🌟 友達が宿題を手伝ってくれました。
(ともだち が しゅくだい を てつだって くれました。)
My friend helped me with my homework.
Bạn tôi đã giúp tôi làm bài tập. -
🌟 母が新しい服を買ってくれた。
(はは が あたらしい ふく を かって くれた。)
My mother bought me new clothes.
Mẹ tôi đã mua cho tôi quần áo mới. -
🌟 彼が空港まで送ってくれた。
(かれ が くうこう まで おくって くれた。)
He took me to the airport.
Anh ấy đã đưa tôi ra sân bay. -
🌟 先生がわからないところを説明してくれました。
(せんせい が わからない ところ を せつめい して くれました。)
The teacher explained the part I didn’t understand.
Giáo viên đã giải thích phần mà tôi không hiểu. -
🌟 友達が引っ越しを手伝ってくれた。
(ともだち が ひっこし を てつだって くれた。)
My friend helped me move.
Bạn tôi đã giúp tôi chuyển nhà. -
🌟 彼が私のために写真を撮ってくれた。
(かれ が わたし の ため に しゃしん を とって くれた。)
He took a photo for me.
Anh ấy đã chụp ảnh cho tôi. -
🌟 姉がケーキを作ってくれた。
(あね が ケーキ を つくって くれた。)
My sister made a cake for me.
Chị tôi đã làm bánh cho tôi. -
🌟 彼女が傘を貸してくれました。
(かのじょ が かさ を かして くれました。)
She lent me an umbrella.
Cô ấy đã cho tôi mượn ô. -
🌟 友達が映画のチケットを取ってくれました。
(ともだち が えいが の チケット を とって くれました。)
My friend got me a movie ticket.
Bạn tôi đã lấy vé xem phim cho tôi. -
🌟 彼が宿題を見てくれた。
(かれ が しゅくだい を みて くれた。)
He looked over my homework for me.
Anh ấy đã xem qua bài tập cho tôi.
-
-