Ngữ pháp N2:やはり/やっぱり
 
            2024.09.02
Ý nghĩa: “quả nhiên,” “đúng như dự đoán,” “như đã nghĩ,” 
やはり và やっぱり là hai từ có ý nghĩa tương tự nhau, được sử dụng để diễn tả rằng điều gì đó xảy ra hoặc kết luận gì đó là đúng như mong đợi hoặc suy đoán.
  ※やはり: Dùng trong văn phong trang trọng, có thể sử dụng trong văn viết hoặc các tình huống cần sự lịch sự.
  ※やっぱり: Dùng trong hội thoại thường ngày, thân mật hơn.
Ví dụ:
- 
- 
- 
🌟 やはり、この本は面白かった。 
 (やはり、この ほん は おもしろかった。)
 As expected, this book was interesting.
 Quả nhiên, cuốn sách này rất thú vị.
- 
🌟 彼はやはり来なかった。 
 (かれ は やはり こなかった。)
 As expected, he didn’t come.
 Quả nhiên, anh ấy đã không đến.
- 
🌟 やっぱり、日本料理は美味しいですね。 
 (やっぱり、にほん りょうり は おいしい です ね。)
 After all, Japanese food is delicious.
 Cuối cùng thì, ẩm thực Nhật Bản thật sự rất ngon.
- 
🌟 彼女はやっぱり優しい人だ。 
 (かのじょ は やっぱり やさしい ひと だ。)
 As I thought, she’s a kind person.
 Đúng như tôi nghĩ, cô ấy là một người tốt bụng.
- 
🌟 やはり、練習すれば上達する。 
 (やはり、れんしゅう すれば じょうたつ する。)
 As expected, if you practice, you’ll improve.
 Quả nhiên, nếu luyện tập thì bạn sẽ tiến bộ.
- 
🌟 やっぱり、雨が降ってきた。 
 (やっぱり、あめ が ふってきた。)
 After all, it started to rain.
 Cuối cùng thì trời đã mưa.
- 
🌟 彼の話はやっぱり嘘だった。 
 (かれ の はなし は やっぱり うそ だった。)
 As I suspected, his story was a lie.
 Đúng như tôi nghi ngờ, câu chuyện của anh ấy là dối trá.
- 
🌟 やはり、彼が勝った。 
 (やはり、かれ が かった。)
 As expected, he won.
 Quả nhiên, anh ấy đã thắng.
- 
🌟 やっぱり彼に頼むべきだと思う。 
 (やっぱり かれ に たのむ べき だ と おもう。)
 After all, I think we should ask him.
 Cuối cùng thì, tôi nghĩ chúng ta nên nhờ anh ấy.
- 
🌟 やはり、健康が一番大切だ。 
 (やはり、けんこう が いちばん たいせつ だ。)
 As expected, health is the most important.
 Quả nhiên, sức khỏe là quan trọng nhất.
 
- 
 
- 

外国人雇用労務士-Chuyên viên hỗ trợ tuyển dụng lao động người nước ngoài 
LÊ THỊ NHẬT HOA
Chứng chỉ: Chứng chỉ luật ビジネス実務法務検定2級、Quản lý lao động 第1種衛生管理者、Luật Haken派遣元責任者検定等
 
              

 
                 
                 
                