Ngữ pháp N1:~ぶる/ぶって/ぶった

2024年09月03日

Ý nghĩa: “Ra vẻ…”, “Tỏ ra…”
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ hành vi hoặc thái độ của ai đó cố tình tỏ ra hoặc giả vờ như mình có một phẩm chất, trạng thái nào đó, thường là để gây ấn tượng với người khác hoặc để tỏ vẻ hơn người. Thường mang sắc thái tiêu cực, ám chỉ sự giả tạo, không thật lòng.
 ※Chú ý: “~ぶる” thường mang nghĩa tiêu cực, thể hiện hành vi hoặc thái độ cố tình tỏ ra một phẩm chất không thực sự thuộc về mình.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + ぶる
 + ぶって
 + ぶった
 + ぶっちゃって
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は知ったかぶって話しているが、実は何も知らない。
              (かれ は しったかぶって はなしている が、じつは なにも しらない。)
              He acts like he knows everything, but in reality, he knows nothing.
              Anh ấy tỏ vẻ như biết hết mọi thứ, nhưng thực ra, anh ta không biết gì cả.

      2. 🌟 彼女はお金持ちぶっているけれど、実は借金がある。
              (かのじょ は おかねもちぶっている けれど、じつは しゃっきん が ある。)
              She pretends to be rich, but in reality, she has debts.
              Cô ấy tỏ ra giàu có, nhưng thực tế, cô ấy đang mắc nợ.

      3. 🌟 あの人はいつも偉そうにぶっている。
              (あの ひと は いつも えらそう に ぶっている。)
              That person always acts like they’re important.
              Người đó lúc nào cũng tỏ vẻ mình quan trọng.

      4. 🌟 彼は無関心ぶった態度をとっていた。
              (かれ は むかんしん ぶった たいど を とっていた。)
              He took on an indifferent attitude.
              Anh ấy đã tỏ ra thờ ơ.

      5. 🌟 彼女は純粋ぶっているが、実際はそうでもない。
              (かのじょ は じゅんすい ぶっている が、じっさい は そう でも ない。)
              She pretends to be innocent, but in reality, she’s not.
              Cô ấy giả vờ ngây thơ, nhưng thực tế thì không phải vậy.

      6. 🌟 彼は親切ぶって、みんなを利用している。
              (かれ は しんせつ ぶって、みんな を りよう している。)
              He pretends to be kind but is actually using everyone.
              Anh ta giả vờ tử tế, nhưng thực ra đang lợi dụng mọi người.

      7. 🌟 彼は何でも知っているぶった態度をとる。
              (かれ は なんでも しっている ぶった たいど を とる。)
              He takes on an attitude of knowing everything.
              Anh ta tỏ thái độ như biết mọi thứ.

      8. 🌟 彼女は忙しいぶって、いつも電話を無視する。
              (かのじょ は いそがしい ぶって、いつも でんわ を むし する。)
              She pretends to be busy and always ignores phone calls.
              Cô ấy giả vờ bận rộn và luôn phớt lờ các cuộc gọi.

      9. 🌟 彼は大人ぶったことを言うが、行動が伴わない。
              (かれ は おとな ぶった こと を いう が、こうどう が ともなわない。)
              He says things as if he’s an adult, but his actions don’t match.
              Anh ta nói năng như người lớn, nhưng hành động thì không phù hợp.

      10. 🌟 彼は無視されても平気ぶっていた。
              (かれ は むし されても へいき ぶっていた。)
              He pretended to be okay even though he was ignored.
              Anh ta giả vờ như không sao dù bị phớt lờ.