Ngữ pháp N1:~たら~たで

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Nếu… thì cũng…”, “Dù có… thì cũng…”
Cấu trúc này được dùng để diễn tả rằng dù tình huống xảy ra như thế nào đi nữa, vẫn có những vấn đề hoặc kết quả kèm theo. Cả hai mặt của sự việc, dù có xảy ra hay không, đều có những khía cạnh cần chấp nhận. Nó thường được sử dụng để chỉ ra rằng dù kết quả có tốt hay xấu, vẫn có những vấn đề liên quan đến cả hai trường hợp.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường có sắc thái trung lập, không hoàn toàn tích cực hay tiêu cực, mà chỉ ra rằng có mặt lợi và hại trong cả hai trường hợp.

Cấu trúc:

Động từ thể た + ら Động từ thể た + で
Danh từ + なら Danh từ + で
Tính từ đuôi な + なら Tính từ đuôi な  + で
Tính từ đuôi かったら Tính từ đuôi かったで

Ví dụ:

      1. 🌟 お金があったらあったで、管理が大変だ。
              (おかね が あったら あった で、かんり が たいへん だ。)
              If you have money, then managing it becomes difficult.
              Nếu có tiền thì việc quản lý cũng khó khăn.

      2. 🌟 部屋が広かったら広かったで、掃除が大変だ。
              (へや が ひろかったら ひろかった で、そうじ が たいへん だ。)
              If the room is big, then cleaning it will be hard.
              Nếu phòng rộng thì việc dọn dẹp cũng vất vả.

      3. 🌟 時間がなかったらなかったで、なんとかなる。
              (じかん が なかったら なかった で、なんとか なる。)
              If you don’t have time, then you’ll manage somehow.
              Nếu không có thời gian thì cũng sẽ xoay xở được thôi.

      4. 🌟 旅行に行ったら行ったで、たくさんの準備が必要だ。
              (りょこう に いったら いった で、たくさん の じゅんび が ひつよう だ。)
              If you go on a trip, you’ll need to prepare a lot.
              Nếu đi du lịch thì sẽ cần chuẩn bị rất nhiều.

      5. 🌟 彼が来たら来たで、また面倒なことになる。
              (かれ が きたら きた で、また めんどう な こと に なる。)
              If he comes, it will be troublesome again.
              Nếu anh ấy đến thì cũng sẽ rắc rối nữa thôi.

      6. 🌟 仕事が多かったら多かったで、やりがいがある。
              (しごと が おおかったら おおかった で、やりがい が ある。)
              If there’s a lot of work, it will be rewarding.
              Nếu công việc nhiều thì cũng có động lực làm.

      7. 🌟 一人だったら一人で、自由に過ごせる。
              (ひとり だったら ひとり で、じゆう に すごせる。)
              If you’re alone, then you can spend your time freely.
              Nếu ở một mình thì cũng có thể thoải mái làm gì mình muốn.

      8. 🌟 料理を作ったら作ったで、片付けが大変だ。
              (りょうり を つくったら つくった で、かたづけ が たいへん だ。)
              If you cook, cleaning up will be hard.
              Nếu nấu ăn thì việc dọn dẹp cũng sẽ vất vả.

      9. 🌟 新しいパソコンを買ったら買ったで、使い方を覚えるのが大変だ。
              (あたらしい ぱそこん を かったら かった で、つかいかた を おぼえる の が たいへん だ。)
              If you buy a new computer, learning how to use it will be difficult.
              Nếu mua máy tính mới thì việc học cách sử dụng cũng sẽ khó.

      10. 🌟 彼女と別れたら別れたで、寂しくなるだろう。
              (かのじょ と わかれたら わかれた で、さびしく なる だろう。)
              If you break up with her, you’ll feel lonely.
              Nếu chia tay cô ấy thì có lẽ sẽ cảm thấy cô đơn.