Ngữ pháp N1:~とばかりに

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Như thể muốn nói rằng…”, “Cứ như thể…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động của một người trông như thể đang muốn nói điều gì đó một cách rõ ràng, dù họ không thực sự nói ra bằng lời. Nó thường được dùng để miêu tả trạng thái, cử chỉ, hay hành động biểu lộ một thông điệp ngầm, một ý định hay thái độ cụ thể.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường đi kèm với các cử chỉ, hành động không lời, và mang tính miêu tả, thường xuất hiện trong văn viết hoặc các bối cảnh mô tả cảm xúc.

 

Cấu trúc:

Cụm từ +   とばかりに

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は早く帰れとばかりに、時計を何度も見た。
              (かれ は はやく かえれ と ばかり に、とけい を なんど も みた。)
              He kept looking at the clock as if to say, “Hurry up and go home.”
              Anh ấy nhìn đồng hồ liên tục như thể muốn nói “Về nhà nhanh lên”.

      2. 🌟 彼女は「できるでしょ?」とばかりに、私に笑顔を向けた。
              (かのじょ は「できる でしょ?」と ばかり に、わたし に えがお を むけた。)
              She smiled at me as if to say, “You can do it, right?”
              Cô ấy mỉm cười với tôi như thể muốn nói “Cậu làm được mà, đúng không?”.

      3. 🌟 子供たちは遊びたかったとばかりに、外に飛び出していった。
              (こども たち は あそびたかった と ばかり に、そと に とびだしていった。)
              The children ran outside as if to say, “We wanted to play!”
              Lũ trẻ lao ra ngoài như thể muốn nói “Chúng con muốn chơi!”.

      4. 🌟 彼は驚いたとばかりに、目を大きく見開いた。
              (かれ は おどろいた と ばかり に、め を おおきく みひらいた。)
              He opened his eyes wide as if to say, “I’m shocked!”
              Anh ấy mở to mắt như thể muốn nói “Tôi kinh ngạc quá!”.

      5. 🌟 彼は「ここだ」とばかりに、指をさした。
              (かれ は「ここ だ」 と ばかり に、ゆび を さした。)
              He pointed his finger as if to say, “Here it is.”
              Anh ấy chỉ tay như thể muốn nói “Chỗ này!”.

      6. 🌟 犬は「散歩に行こう」とばかりに、尻尾を振りながら私を見つめていた。
              (いぬ は「さんぽ に いこう」 と ばかり に、しっぽ を ふりながら わたし を みつめていた。)
              The dog wagged its tail and stared at me as if to say, “Let’s go for a walk.”
              Con chó vẫy đuôi và nhìn tôi như thể muốn nói “Đi dạo thôi!”.

      7. 🌟 彼は「もう終わった」とばかりに、席を立った。
              (かれ は「もう おわった」 と ばかり に、せき を たった。)
              He stood up as if to say, “It’s over.”
              Anh ấy đứng dậy như thể muốn nói “Xong rồi”.

      8. 🌟 彼女は「どうだ!」とばかりに、試合に勝った後ガッツポーズをした。
              (かのじょ は「どう だ!」 と ばかり に、しあい に かった あと がっつぽーず を した。)
              She pumped her fist as if to say, “How about that!” after winning the match.
              Cô ấy làm động tác chiến thắng như thể muốn nói “Thế nào hả!” sau khi giành chiến thắng.

      9. 🌟 彼は「聞く耳を持たない」とばかりに、顔を背けた。
              (かれ は「きく みみ を もたない」 と ばかり に、かお を そむけた。)
              He turned his face away as if to say, “I won’t listen.”
              Anh ấy quay mặt đi như thể muốn nói “Tôi không muốn nghe”.

      10. 🌟 彼は「もう我慢できない」とばかりに、ドアを強く閉めた。
              (かれ は「もう がまん できない」 と ばかり に、どあ を つよく しめた。)
              He slammed the door as if to say, “I can’t take it anymore.”
              Anh ấy đóng mạnh cửa lại như thể muốn nói “Tôi không chịu nổi nữa”.