Ngữ pháp N1:~といわず~といわず

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Bất kể… hay…”, “Cả… lẫn…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng không có sự phân biệt giữa hai điều hoặc hai khoảng thời gian cụ thể nào đó, và điều gì đó xảy ra đồng đều hoặc giống nhau cho cả hai. Nó nhấn mạnh sự đồng đều, không phân biệt giữa các yếu tố được liệt kê. Cấu trúc này thường dùng để nói về tình trạng, đặc điểm chung giữa hai yếu tố khác nhau.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng để nhấn mạnh rằng không có sự khác biệt giữa các yếu tố hoặc hoàn cảnh.

 

Cấu trúc:

Danh từ-1 + といわず + Danh từ-2 +  といわず

 

Ví dụ:

      1. 🌟 昼といわず夜といわず、彼はずっと働いている。
              (ひる と いわず よる と いわず、かれ は ずっと はたらいて いる。)
              Whether it’s day or night, he’s always working.
              Bất kể là ngày hay đêm, anh ấy luôn làm việc.

      2. 🌟 手といわず足といわず、全身が泥だらけだった。
              (て と いわず あし と いわず、ぜんしん が どろだらけ だった。)
              Both his hands and feet were covered in mud.
              Cả tay lẫn chân của anh ấy đều đầy bùn.

      3. 🌟 日本人といわず外国人といわず、この祭りを楽しんでいる。
              (にほんじん と いわず がいこくじん と いわず、この まつり を たのしんで いる。)
              Both Japanese and foreigners are enjoying this festival.
              Cả người Nhật lẫn người nước ngoài đều đang tận hưởng lễ hội này.

      4. 🌟 頭といわず顔といわず、彼は全身汗びっしょりだった。
              (あたま と いわず かお と いわず、かれ は ぜんしん あせびっしょり だった。)
              His head and face, his entire body was drenched in sweat.
              Cả đầu lẫn mặt, toàn thân anh ấy đều ướt đẫm mồ hôi.

      5. 🌟 部屋といわず、廊下といわず、家中が綺麗に掃除されている。
              (へや と いわず、ろうか と いわず、いえじゅう が きれい に そうじ されている。)
              Both the rooms and the hallways, the whole house is spotlessly clean.
              Cả phòng lẫn hành lang, toàn bộ ngôi nhà đều được dọn dẹp sạch sẽ.

      6. 🌟 子供といわず大人といわず、このゲームはみんなが楽しめる。
              (こども と いわず おとな と いわず、この ゲーム は みんな が たのしめる。)
              Whether it’s children or adults, everyone can enjoy this game.
              Cả trẻ con lẫn người lớn đều có thể chơi trò chơi này.

      7. 🌟 顔といわず腕といわず、彼は日焼けしていた。
              (かお と いわず うで と いわず、かれ は ひやけ していた。)
              Both his face and arms were sunburned.
              Cả mặt lẫn tay anh ấy đều bị cháy nắng.

      8. 🌟 平日といわず週末といわず、彼はいつも勉強している。
              (へいじつ と いわず しゅうまつ と いわず、かれ は いつも べんきょう している。)
              Whether it’s a weekday or weekend, he’s always studying.
              Bất kể là ngày thường hay cuối tuần, anh ấy luôn học.

      9. 🌟 内といわず外といわず、あの犬はどこでも走り回る。
              (うち と いわず そと と いわず、あの いぬ は どこ でも はしりまわる。)
              Whether indoors or outdoors, that dog runs around everywhere.
              Bất kể trong nhà hay ngoài trời, con chó đó đều chạy khắp nơi.

      10. 🌟 夏といわず冬といわず、この服は一年中着られる。
              (なつ と いわず ふゆ と いわず、この ふく は いちねんじゅう きられる。)
              Whether it’s summer or winter, this clothing can be worn year-round.
              Bất kể là mùa hè hay mùa đông, bộ quần áo này đều có thể mặc quanh năm.