Ngữ pháp N2:~ことだから
2024年10月22日
Ý nghĩa: “Vì là…” / “Bởi vì…”
Cấu trúc ~ことだから được sử dụng để diễn tả lý do mà người nói cho rằng người nghe có thể hiểu được một cách rõ ràng, bởi vì đó là điều rất quen thuộc, dễ nhận ra, hoặc đặc trưng của một người nào đó. Thường được dùng khi muốn giải thích hoặc suy đoán về hành động hoặc thái độ của người khác dựa trên tính cách, thói quen, hoặc đặc điểm nổi bật của họ.
※Chú ý:
・~ことだから thường được dùng với những đối tượng mà cả người nói và người nghe đều biết rõ (ví dụ như bạn bè, đồng nghiệp, hoặc người thân).
・Cấu trúc này thường xuất hiện ở đầu câu để làm nền tảng cho lý do hoặc suy đoán của người nói về hành động tiếp theo.
Cấu trúc:
Cách sử dụng #1 | |
Danh từ + の | + ことだから |
Cách sử dụng #2 | |
Động từ thể ngắn | + ことだから + ことだし |
Danh từ + である | |
Tính từ đuôi な + な/である | |
Tính từ đuôi い |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 彼のことだから、こんな難しい問題でもすぐに解けるでしょう。
(かれ の こと だから、こんな むずかしい もんだい でも すぐ に とける でしょう)
Because it’s him, he’ll probably solve even such a difficult problem quickly.
Vì là anh ấy, có lẽ ngay cả vấn đề khó như thế này cũng sẽ giải quyết được nhanh chóng. -
🌟 山田さんのことだから、時間通りに来るはずだ。
(やまだ さん の こと だから、じかんどおり に くる はず だ)
Since it’s Yamada-san, he should arrive on time.
Vì là anh Yamada, chắc chắn anh ấy sẽ đến đúng giờ. -
🌟 真面目な彼女のことだから、仕事をサボることはないでしょう。
(まじめ な かのじょ の こと だから、しごと を サボる こと は ない でしょう)
Because she’s diligent, she probably wouldn’t skip work.
Vì là cô ấy chăm chỉ, có lẽ cô ấy sẽ không trốn việc. -
🌟 子供のことだから、そんなことはすぐに忘れてしまうだろう。
(こども の こと だから、そんな こと は すぐ に わすれて しまう だろう)
Because they’re children, they’ll probably forget about it quickly.
Vì là trẻ con, có lẽ chúng sẽ quên ngay chuyện đó. -
🌟 彼女のことだから、また新しいことに挑戦するに違いない。
(かのじょ の こと だから、また あたらしい こと に ちょうせん する に ちがいない)
Because it’s her, she’s definitely going to try something new again.
Vì là cô ấy, chắc chắn cô ấy sẽ thử thách điều mới mẻ nữa. -
🌟 田中さんのことだから、忘れるわけがない。
(たなか さん の こと だから、わすれる わけ が ない)
Since it’s Tanaka-san, there’s no way he would forget.
Vì là anh Tanaka, không có chuyện anh ấy sẽ quên đâu. -
🌟 彼女のことだから、いつも通りに元気を出してくれると思います。
(かのじょ の こと だから、いつも どおり に げんき を だして くれる と おもいます)
Because it’s her, I think she’ll cheer up as usual.
Vì là cô ấy, tôi nghĩ cô ấy sẽ vui vẻ như mọi khi. -
🌟 急ぎの用事だったら、彼のことだからすぐに対応するだろう。
(いそぎ の ようじ だったら、かれ の こと だから すぐ に たいおう する だろう)
If it’s urgent, he’ll probably respond immediately, considering who he is.
Nếu là việc gấp, vì là anh ấy nên có lẽ anh ấy sẽ phản ứng ngay. -
🌟 彼のことだから、この機会を絶対に逃すことはない。
(かれ の こと だから、この きかい を ぜったい に のがす こと は ない)
Because it’s him, there’s no way he’d miss this opportunity.
Vì là anh ấy, chắc chắn anh ấy sẽ không bỏ lỡ cơ hội này. -
🌟 忙しい彼女のことだから、メールの返事が遅れるかもしれない。
(いそがしい かのじょ の こと だから、メール の へんじ が おくれる かもしれない)
Since she’s busy, her reply to the email might be delayed.
Vì là cô ấy bận rộn, có thể cô ấy sẽ trả lời email muộn.
-
-