Ngữ pháp N2:~にあって

2024年10月24日

Ý nghĩa: “Trong hoàn cảnh…” / “Trong tình huống…” / “Dưới điều kiện…”
Cấu trúc ~にあって được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong một hoàn cảnh, tình huống cụ thể. Nó nhấn mạnh rằng hành động xảy ra dưới tác động của một môi trường hoặc điều kiện đặc biệt. Cấu trúc này thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng, như trong văn viết hoặc bài diễn thuyết.

※Chú ý:
 ・~にあって thường dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc mang tính lý luận, mô tả môi trường, điều kiện cụ thể mà hành động diễn ra.
 ・Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện rằng, dù trong hoàn cảnh đặc biệt nào, một điều gì đó vẫn tiếp tục hoặc vẫn được thực hiện.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + にあたって(は)
 + にあたり
Danh từ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 戦時中にあっても、彼は希望を捨てなかった。
          (せんじちゅう に あっても、かれ は きぼう を すてなかった)
          Even in the midst of war, he did not lose hope.
          Dù trong thời chiến, anh ấy vẫn không từ bỏ hy vọng.

      2. 🌟 不況にあって、多くの企業が倒産した。
          (ふきょう に あって、おおく の きぎょう が とうさん した)
          During the recession, many companies went bankrupt.
          Trong thời kỳ suy thoái, nhiều công ty đã phá sản.

      3. 🌟 貧困にあっても、彼女は子供たちの教育を続けた。
          (ひんこん に あっても、かのじょ は こどもたち の きょういく を つづけた)
          Despite being in poverty, she continued to educate her children.
          Dù sống trong cảnh nghèo khó, cô ấy vẫn tiếp tục giáo dục con cái.

      4. 🌟 緊急事態にあっては、冷静さが必要だ。
          (きんきゅう じたい に あっては、れいせいさ が ひつよう だ)
          In an emergency situation, calmness is necessary.
          Trong tình huống khẩn cấp, cần giữ bình tĩnh.

      5. 🌟 現代社会にあっては、情報の扱いに注意が必要だ。
          (げんだい しゃかい に あっては、じょうほう の あつかい に ちゅうい が ひつよう だ)
          In modern society, it is necessary to be careful in handling information.
          Trong xã hội hiện đại, cần chú ý đến việc xử lý thông tin.

      6. 🌟 彼は困難な状況にあっても、前向きに頑張っている。
          (かれ は こんなん な じょうきょう に あっても、まえむき に がんばって いる)
          Even in a difficult situation, he is striving positively.
          Dù trong hoàn cảnh khó khăn, anh ấy vẫn nỗ lực tích cực.

      7. 🌟 自然災害にあっても、地域の団結は崩れなかった。
          (しぜん さいがい に あっても、ちいき の だんけつ は くずれなかった)
          Even during a natural disaster, the community’s unity remained strong.
          Dù xảy ra thiên tai, sự đoàn kết của cộng đồng vẫn không bị phá vỡ.

      8. 🌟 高齢化社会にあって、健康維持の重要性が増している。
          (こうれいか しゃかい に あって、けんこう いじ の じゅうようせい が まして いる)
          In an aging society, the importance of maintaining health is increasing.
          Trong xã hội già hóa, tầm quan trọng của việc duy trì sức khỏe đang gia tăng.

      9. 🌟 彼は過酷な環境にあっても、夢を諦めなかった。
          (かれ は かこく な かんきょう に あっても、ゆめ を あきらめなかった)
          Even in a harsh environment, he didn’t give up on his dream.
          Dù trong môi trường khắc nghiệt, anh ấy vẫn không từ bỏ ước mơ.

      10. 🌟 変化の激しい時代にあって、柔軟性が求められる。
           (へんか の はげしい じだい に あって、じゅうなんせい が もとめられる)
          In an era of rapid change, flexibility is required.
          Trong thời đại thay đổi nhanh chóng, cần có sự linh hoạt.