Ngữ pháp N3: ~たとえ~ても/でも
2024年08月28日
Ý nghĩa: “Dù cho…”, “Cho dù…”
“~たとえ~ても/でも” được sử dụng để diễn tả rằng dù trong tình huống giả định hoặc khó khăn, kết quả hoặc hành động vẫn không thay đổi. Nó mang ý nghĩa “dù cho” hoặc “cho dù thế nào đi nữa”, nhấn mạnh rằng một điều gì đó vẫn xảy ra hoặc vẫn đúng bất kể điều kiện nào. Cấu trúc này thường được sử dụng để thể hiện sự kiên định hoặc quyết tâm bất chấp trở ngại.
※Chú ý: Cấu trúc này nhấn mạnh rằng kết quả sẽ không thay đổi dù cho điều kiện hoặc tình huống gì xảy ra.
Cấu trúc:
たとえ + | Động từ thể て + も |
Danh từ + でも | |
Tính từ đuôi な + でも | |
Tính từ đuôi い + |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 たとえ雨が降っても、行きます。
(たとえ あめ が ふっても、いきます。)
Even if it rains, I will go.
Dù cho trời mưa, tôi vẫn đi. -
🌟 たとえ寒くても、外で遊びます。
(たとえ さむくても、そと で あそびます。)
Even if it’s cold, I’ll play outside.
Dù cho trời lạnh, tôi vẫn chơi ngoài trời. -
🌟 たとえ忙しくても、約束を守ります。
(たとえ いそがしくても、やくそく を まもります。)
Even if I’m busy, I’ll keep my promise.
Dù bận, tôi vẫn giữ lời hứa. -
🌟 たとえ疲れていても、勉強します。
(たとえ つかれていても、べんきょう します。)
Even if I’m tired, I’ll study.
Dù có mệt, tôi vẫn học. -
🌟 たとえ反対されても、私は自分の意見を貫きます。
(たとえ はんたい されても、わたし は じぶん の いけん を つらぬきます。)
Even if I’m opposed, I’ll stick to my opinion.
Dù bị phản đối, tôi vẫn giữ vững ý kiến của mình. -
🌟 たとえお金がなくても、幸せです。
(たとえ おかね が なくても、しあわせ です。)
Even if I don’t have money, I’m happy.
Dù không có tiền, tôi vẫn hạnh phúc. -
🌟 たとえ難しくても、挑戦します。
(たとえ むずかしくても、ちょうせん します。)
Even if it’s difficult, I’ll challenge it.
Dù khó khăn, tôi vẫn sẽ thử thách bản thân. -
🌟 たとえ大変でも、諦めません。
(たとえ たいへん でも、あきらめません。)
Even if it’s tough, I won’t give up.
Dù khó khăn, tôi vẫn không bỏ cuộc. -
🌟 たとえ失敗しても、もう一度やります。
(たとえ しっぱい しても、もう いちど やります。)
Even if I fail, I’ll try again.
Dù thất bại, tôi vẫn sẽ làm lại lần nữa. -
🌟 たとえ誰に反対されても、自分の道を進みます。
(たとえ だれ に はんたい されても、じぶん の みち を すすみます。)
Even if someone opposes me, I’ll follow my own path.
Dù ai phản đối, tôi vẫn đi theo con đường của mình.
-
-