Ngữ pháp N1:~に即して

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Dựa trên…”, “Theo sát…”
Cấu trúc ~に即して (~にそくして) được sử dụng để diễn tả việc tuân theo hoặc dựa trên một quy tắc, chuẩn mực, hoặc thực tế nào đó để hành động hoặc giải quyết một vấn đề. Cấu trúc này nhấn mạnh sự tuân thủ hoặc bám sát vào những gì có sẵn hoặc đã được quy định.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường xuất hiện trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc khi muốn thể hiện rằng hành động được thực hiện theo một quy tắc cụ thể, thực tế hoặc kế hoạch có trước.

 

Cấu trúc: 

Danh từ +   に即し
 に即して
 に即した


 

Ví dụ:

      1. 🌟 法律に即して、この問題を解決しましょう。
              (ほうりつ に そくして、この もんだい を かいけつ しましょう。)
              Let’s solve this issue in accordance with the law.
              Hãy giải quyết vấn đề này theo luật pháp.

      2. 🌟 現実に即して、計画を立てる必要があります。
              (げんじつ に そくして、けいかく を たてる ひつよう が あります。)
              We need to make plans based on reality.
              Chúng ta cần lập kế hoạch dựa trên thực tế.

      3. 🌟 規則に即して、行動しなければならない。
              (きそく に そくして、こうどう しなければ ならない。)
              We must act in line with the rules.
              Chúng ta phải hành động theo quy tắc.

      4. 🌟 この仕事は事実に即して進められた。
              (この しごと は じじつ に そくして すすめられた。)
              This work was carried out in accordance with the facts.
              Công việc này đã được tiến hành dựa trên sự thật.

      5. 🌟 会社の方針に即して、プロジェクトを進めるべきだ。
              (かいしゃ の ほうしん に そくして、プロジェクト を すすめる べき だ。)
              We should proceed with the project in line with the company’s policies.
              Chúng ta nên triển khai dự án theo chính sách của công ty.

      6. 🌟 規範に即して、行動することが求められています。
              (きはん に そくして、こうどう する こと が もとめられています。)
              You are required to act in accordance with the norms.
              Bạn được yêu cầu hành động theo chuẩn mực.

      7. 🌟 市場の動向に即して、戦略を練り直す必要がある。
              (しじょう の どうこう に そくして、せんりゃく を ねりなおす ひつよう が ある。)
              We need to revise our strategy in line with market trends.
              Chúng ta cần điều chỉnh lại chiến lược dựa trên xu hướng thị trường.

      8. 🌟 現場の状況に即して、適切な判断が求められる。
              (げんば の じょうきょう に そくして、てきせつ な はんだん が もとめられる。)
              Appropriate judgment is required based on the situation on site.
              Cần có phán đoán thích hợp dựa trên tình hình thực tế tại hiện trường.

      9. 🌟 生徒の能力に即して、授業の内容を調整する。
              (せいと の のうりょく に そくして、じゅぎょう の ないよう を ちょうせい する。)
              We adjust the lesson content according to the students’ abilities.
              Chúng tôi điều chỉnh nội dung bài giảng theo khả năng của học sinh.

      10. 🌟 時代に即した教育を行う必要があります。
              (じだい に そくした きょういく を おこなう ひつよう が あります。)
              It is necessary to provide education in line with the times.
              Cần thiết phải cung cấp giáo dục phù hợp với thời đại.