Ngữ pháp N1:~すら/ですら

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Ngay cả…”, “Đến cả…”
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh rằng ngay cả một điều gì đó cơ bản, dễ dàng hoặc hiển nhiên cũng không thể xảy ra hoặc thực hiện được, thường mang ý nghĩa tiêu cực. “ですら” là dạng trang trọng hơn của “すら”.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để nhấn mạnh mức độ của sự việc, diễn tả một điều gì đó đã vượt ra ngoài mong đợi, hoặc một điều kiện cực kỳ khó khăn.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   (で)すら
 (に)すら

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は忙しすぎて、食事をする時間すらない。
              (かれ は いそがしすぎて、しょくじ を する じかん すら ない。)
              He’s so busy that he doesn’t even have time to eat.
              Anh ấy bận đến mức không có thời gian để ăn.

      2. 🌟 この問題は、専門家ですら解決できない。
              (この もんだい は、せんもんか ですら かいけつ できない。)
              Even experts cannot solve this problem.
              Ngay cả các chuyên gia cũng không thể giải quyết vấn đề này.

      3. 🌟 彼女は自分の名前すら忘れてしまった。
              (かのじょ は じぶん の なまえ すら わすれて しまった。)
              She even forgot her own name.
              Cô ấy thậm chí còn quên mất cả tên của mình.

      4. 🌟 あのレストランは人気がありすぎて、予約ですら取れない。
              (あの れすとらん は にんき が ありすぎて、よやく ですら とれない。)
              That restaurant is so popular that you can’t even get a reservation.
              Nhà hàng đó nổi tiếng đến mức bạn thậm chí không thể đặt chỗ.

      5. 🌟 彼は感謝の言葉すら言わなかった。
              (かれ は かんしゃ の ことば すら いわなかった。)
              He didn’t even say thank you.
              Anh ấy thậm chí không nói lời cảm ơn.

      6. 🌟 彼のことは、友達ですら信じられない。
              (かれ の こと は、ともだち ですら しんじられない。)
              Even his friends can’t believe him.
              Ngay cả bạn bè cũng không thể tin anh ấy.

      7. 🌟 彼女はペンすら持たずに、試験を受けた。
              (かのじょ は ぺん すら もたず に、しけん を うけた。)
              She took the exam without even bringing a pen.
              Cô ấy đi thi mà thậm chí không mang theo bút.

      8. 🌟 この小説は、子供ですら理解できるほど簡単だ。
              (この しょうせつ は、こども ですら りかい できる ほど かんたん だ。)
              This novel is so simple that even a child can understand it.
              Cuốn tiểu thuyết này dễ đến mức trẻ con cũng có thể hiểu được.

      9. 🌟 この計画は、経験者すら失敗することがある。
              (この けいかく は、けいけんしゃ すら しっぱい する こと が ある。)
              Even experienced people sometimes fail with this plan.
              Kế hoạch này đôi khi ngay cả những người có kinh nghiệm cũng thất bại.

      10. 🌟 彼は試合中に、水を飲む時間すらなかった。
              (かれ は しあいちゅう に、みず を のむ じかん すら なかった。)
              He didn’t even have time to drink water during the match.
              Anh ấy thậm chí không có thời gian uống nước trong trận đấu.