Ngữ pháp N1:~たら~ところだ
2024年09月18日
Ý nghĩa: “Nếu mà… thì đã…”, “Suýt nữa thì…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả tình huống giả định rằng nếu một sự việc nào đó đã xảy ra, thì kết quả sẽ rất khác, thường là tiêu cực hoặc không mong muốn. Nó thường được dùng khi người nói cảm thấy may mắn vì tình huống giả định đã không xảy ra.
※Chú ý: Cấu trúc này có xu hướng thể hiện sự may mắn hoặc cảm xúc nhẹ nhõm vì điều gì đó không xảy ra, nhưng nếu xảy ra thì hậu quả có thể xấu.
Cấu trúc:
たら ば なら |
+ Câu + Động từ thể ngắn | ところだ |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 もう少しで車にぶつかったら、大事故になるところだった。
(もう すこし で くるま に ぶつかったら、だいじこ に なる ところ だった。)
If I had hit the car, it would have been a big accident.
Suýt nữa thì tôi đã đâm vào xe, và có thể đã xảy ra tai nạn lớn. -
🌟 電車に遅れたら、試験に間に合わないところだった。
(でんしゃ に おくれたら、しけん に まにあわない ところ だった。)
If I had missed the train, I wouldn’t have made it to the exam on time.
Nếu lỡ chuyến tàu, suýt nữa thì tôi đã không kịp dự thi. -
🌟 転んだら、骨を折るところだった。
(ころんだら、ほね を おる ところ だった。)
If I had fallen, I would have broken a bone.
Suýt nữa thì tôi ngã và gãy xương. -
🌟 あと5分遅れていたら、飛行機に乗り遅れるところだった。
(あと ごふん おくれていたら、ひこうき に のりおくれる ところ だった。)
If I had been 5 minutes later, I would have missed the plane.
Nếu đến muộn thêm 5 phút, tôi đã lỡ chuyến bay. -
🌟 お金を忘れていたら、買い物ができないところだった。
(おかね を わすれていたら、かいもの が できない ところ だった。)
If I had forgotten my money, I wouldn’t have been able to shop.
Nếu quên mang tiền, suýt nữa tôi đã không thể mua sắm. -
🌟 信号を無視していたら、事故になるところだった。
(しんごう を むし していたら、じこ に なる ところ だった。)
If I had ignored the traffic light, I would have caused an accident.
Nếu không chú ý đến đèn giao thông, suýt nữa tôi đã gây tai nạn. -
🌟 鍵を忘れたら、家に入れないところだった。
(かぎ を わすれたら、いえ に はいれない ところ だった。)
If I had forgotten the key, I wouldn’t have been able to enter the house.
Nếu quên chìa khóa, suýt nữa tôi đã không thể vào nhà. -
🌟 宿題を忘れていたら、先生に叱られるところだった。
(しゅくだい を わすれていたら、せんせい に しかられる ところ だった。)
If I had forgotten my homework, I would have been scolded by the teacher.
Nếu quên bài tập về nhà, suýt nữa thì tôi đã bị thầy giáo mắng. -
🌟 あのとき逃げなかったら、大変なことになるところだった。
(あの とき にげなかったら、たいへん な こと に なる ところ だった。)
If I hadn’t run away at that moment, something terrible would have happened.
Nếu lúc đó tôi không chạy, suýt nữa đã xảy ra chuyện nghiêm trọng. -
🌟 寝坊していたら、会社をクビになるところだった。
(ねぼう していたら、かいしゃ を くび に なる ところ だった。)
If I had overslept, I would have been fired.
Nếu ngủ quên, suýt nữa thì tôi đã bị sa thải.
-
-