Ngữ pháp N1:~ともなく/ともなしに

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Không rõ là…”, “Không có ý định…”, “Một cách vô thức…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động được thực hiện mà không có mục đích rõ ràng hoặc một cách vô thức, không chủ đích. Người nói làm một việc gì đó mà không thực sự tập trung vào nó hoặc không có mục tiêu cụ thể nào. Nó cũng có thể dùng để diễn tả một trạng thái không rõ ràng hoặc không xác định.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết hoặc văn nói mang sắc thái nhẹ nhàng, không quá nghiêm trọng, và thường nhấn mạnh sự vô thức hoặc không có chủ đích rõ ràng.

 

Cấu trúc:

1) Động từ thể từ điển  + ともなく
 + ともなしに
2) Từ để hỏi + (trợ từ)
疑問詞 + (助詞)

 

Ví dụ:

      1. 🌟 テレビを見るともなく見ていたら、いつの間にか寝てしまった。
              (てれび を みる ともなく みていたら、いつの ま にか ねて しまった。)
              I was watching TV absentmindedly and fell asleep before I knew it.
              Tôi xem TV một cách vô thức và rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.

      2. 🌟 誰ともなく、部屋の中で話し始めた。
              (だれ ともなく、へや の なか で はなし はじめた。)
              Someone started talking in the room, though it wasn’t clear who.
              Không rõ là ai, nhưng có ai đó bắt đầu nói chuyện trong phòng.

      3. 🌟 外を見るともなしに見ていたら、雨が降り始めた。
              (そと を みる ともなしに みていたら、あめ が ふりはじめた。)
              I was absentmindedly looking outside when it suddenly started raining.
              Tôi nhìn ra ngoài mà không chú ý, thì mưa bắt đầu rơi.

      4. 🌟 何を聞くともなく、ラジオをつけていた。
              (なに を きく ともなく、らじお を つけていた。)
              I turned on the radio without really intending to listen to anything.
              Tôi bật radio lên mà không thực sự định nghe cái gì cụ thể.

      5. 🌟 どこからともなく、いい香りが漂ってきた。
              (どこ から ともなく、いい かおり が ただよって きた。)
              A nice fragrance came from somewhere, though I’m not sure where.
              Một mùi hương dễ chịu tỏa ra từ đâu đó, nhưng không rõ là từ đâu.

      6. 🌟 いつともなく、彼がこの町に来なくなった。
              (いつ ともなく、かれ が この まち に こなく なった。)
              At some point, he stopped coming to this town, though I don’t know when.
              Không rõ từ khi nào, anh ấy đã không còn đến thị trấn này nữa.

      7. 🌟 聞くともなしに彼の話を聞いていたが、意外と面白かった。
              (きく ともなしに かれ の はなし を きいていた が、いがい と おもしろかった。)
              I was listening to his story absentmindedly, but it turned out to be surprisingly interesting.
              Tôi nghe câu chuyện của anh ấy một cách vô thức, nhưng nó lại khá thú vị.

      8. 🌟 どこへ行くともなく、散歩に出かけた。
              (どこ へ いく ともなく、さんぽ に でかけた。)
              I went out for a walk without a particular destination in mind.
              Tôi ra ngoài đi dạo mà không có đích đến cụ thể nào.

      9. 🌟 誰からともなく、その噂が広まった。
              (だれ から ともなく、その うわさ が ひろまった。)
              The rumor spread, though no one knows who started it.
              Không rõ từ ai, tin đồn đó đã lan rộng.

      10. 🌟 見るともなく空を見ていると、飛行機が飛んでいた。
              (みる ともなく そら を みている と、ひこうき が とんでいた。)
              I was absentmindedly looking at the sky and saw a plane flying by.
              Tôi nhìn bâng quơ lên bầu trời và thấy một chiếc máy bay bay qua.