Ý nghĩa: “Cuối cùng thì…” / “Sắp…” / “Ngày càng…”
“いよいよ” được sử dụng khi một sự kiện hoặc hành động sắp xảy ra, thường đi kèm với cảm giác mong đợi, hồi hộp hoặc hào hứng. Nó thường được dùng để diễn tả rằng thời điểm quan trọng đã đến gần hoặc để nhấn mạnh rằng một sự thay đổi hoặc điều gì đó đang tiến triển một cách mạnh mẽ.
※Chú ý:
- “いよいよ” thường xuất hiện trong các ngữ cảnh chỉ thời gian và sự thay đổi để nhấn mạnh cảm giác háo hức, hồi hộp khi một sự kiện sắp xảy ra.
- Từ này có thể dùng khi điều gì đó tốt hoặc xấu đang trở nên nghiêm trọng hơn hoặc đạt đến đỉnh điểm.
Cấu trúc:
いよいよ + Mệnh đề |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 いよいよ試合が始まる。
(いよいよ しあい が はじまる)
The game is finally starting.
Cuối cùng thì trận đấu cũng bắt đầu. -
🌟 いよいよ旅行の日がやってきた。
(いよいよ りょこう の ひ が やってきた)
The day of the trip has finally arrived.
Cuối cùng thì ngày đi du lịch cũng đến. -
🌟 いよいよ明日から新しい仕事が始まる。
(いよいよ あした から あたらしい しごと が はじまる)
My new job finally starts tomorrow.
Cuối cùng thì ngày mai công việc mới của tôi cũng bắt đầu. -
🌟 天気はいよいよ悪くなってきた。
(てんき は いよいよ わるく なって きた)
The weather is getting worse and worse.
Thời tiết ngày càng xấu đi. -
🌟 いよいよ結婚式の日が近づいてきた。
(いよいよ けっこん しき の ひ が ちかづいて きた)
The wedding day is finally approaching.
Cuối cùng thì ngày cưới cũng sắp đến. -
🌟 いよいよ新しいプロジェクトがスタートする。
(いよいよ あたらしい プロジェクト が スタート する)
The new project is finally starting.
Cuối cùng thì dự án mới cũng được khởi động. -
🌟 いよいよ冬が終わり、春が来る。
(いよいよ ふゆ が おわり、はる が くる)
Winter is finally ending, and spring is coming.
Cuối cùng thì mùa đông cũng kết thúc và mùa xuân đến. -
🌟 いよいよ彼の努力が実を結ぶ時が来た。
(いよいよ かれ の どりょく が み を むすぶ とき が きた)
The time has finally come for his efforts to pay off.
Cuối cùng thì thời điểm công sức của anh ấy được đền đáp cũng đã đến. -
🌟 いよいよ最後のチャンスだ。
(いよいよ さいご の チャンス だ)
This is finally the last chance.
Cuối cùng thì đây là cơ hội cuối cùng. -
🌟 いよいよ家を出る時が来た。
(いよいよ いえ を でる とき が きた)
The time has finally come to leave home.
Cuối cùng thì thời điểm rời khỏi nhà cũng đã đến.
-
-