Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N2:逆に

2024年10月17日

Ý nghĩa: “Ngược lại…” / “Mặt khác…” / “Trái lại…”
Từ “逆に” được sử dụng để diễn tả một điều gì đó đối lập với tình huống, hành động hoặc kết quả mong đợi ban đầu. Nó giúp nhấn mạnh sự tương phản hoặc đối lập giữa hai sự việc hoặc quan điểm, và thường được dùng để làm rõ sự khác biệt.

※Chú ý:

  • “逆に” thường đi kèm với một so sánh hoặc mệnh đề để làm nổi bật sự trái ngược.
  • Từ này rất linh hoạt và có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để diễn đạt ý đối lập.

 

Cấu trúc:

    逆に + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼が助けてくれると思ったが、逆に手間が増えた。
          (かれ が たすけて くれる と おもった が、ぎゃくに てま が ふえた)
          I thought he would help me, but on the contrary, it created more work for me.
          Tôi nghĩ anh ấy sẽ giúp, nhưng ngược lại, công việc của tôi lại tăng lên.

      2. 🌟 寒いと思ったが、逆にとても暖かかった。
          (さむい と おもった が、ぎゃくに とても あたたかかった)
          I thought it would be cold, but on the contrary, it was very warm.
          Tôi tưởng trời sẽ lạnh, nhưng ngược lại, trời rất ấm.

      3. 🌟 彼は厳しいと思われていたが、逆にとても優しかった。
          (かれ は きびしい と おもわれて いた が、ぎゃくに とても やさしかった)
          He was thought to be strict, but on the contrary, he was very kind.
          Anh ấy được cho là nghiêm khắc, nhưng ngược lại, anh ấy rất tốt bụng.

      4. 🌟 試験は難しいかと思ったが、逆に簡単だった。
          (しけん は むずかしい か と おもった が、ぎゃくに かんたん だった)
          I thought the exam would be difficult, but on the contrary, it was easy.
          Tôi tưởng bài kiểm tra khó, nhưng ngược lại, nó lại dễ.

      5. 🌟 彼が叱ると思ったが、逆に褒められた。
          (かれ が しかる と おもった が、ぎゃくに ほめられた)
          I thought he would scold me, but on the contrary, he praised me.
          Tôi nghĩ anh ấy sẽ la mắng tôi, nhưng ngược lại, anh ấy lại khen ngợi.

      6. 🌟 彼女は遅れると思っていたが、逆に早く来た。
          (かのじょ は おくれる と おもって いた が、ぎゃくに はやく きた)
          I thought she would be late, but on the contrary, she came early.
          Tôi nghĩ cô ấy sẽ đến muộn, nhưng ngược lại, cô ấy đến sớm.

      7. 🌟 試合で勝つかと思ったが、逆に負けてしまった。
          (しあい で かつ か と おもった が、ぎゃくに まけて しまった)
          I thought we would win the game, but on the contrary, we lost.
          Tôi nghĩ đội mình sẽ thắng, nhưng ngược lại, đội đã thua.

      8. 🌟 多くの人が来ると思ったが、逆に誰も来なかった。
          (おおく の ひと が くる と おもった が、ぎゃくに だれ も こなかった)
          I thought many people would come, but on the contrary, no one came.
          Tôi nghĩ sẽ có nhiều người đến, nhưng ngược lại, không có ai đến.

      9. 🌟 忙しいかと思ったら、逆に暇だった。
          (いそがしい か と おもったら、ぎゃくに ひま だった)
          I thought it would be busy, but on the contrary, it was quiet.
          Tôi tưởng sẽ bận rộn, nhưng ngược lại, lại rảnh rỗi.

      10. 🌟 彼が苦手だと思っていたが、逆に好きになった。
          (かれ が にがて だ と おもって いた が、ぎゃくに すき に なった)
          I thought I wouldn’t like him, but on the contrary, I ended up liking him.
          Tôi nghĩ mình không thích anh ấy, nhưng ngược lại, cuối cùng tôi lại thích anh ấy.

Ngữ pháp N2:~げ

2024年10月17日

Ý nghĩa: “Có vẻ…” / “Trông có vẻ…” / “Dường như…”
Cấu trúc “~げ” được sử dụng để diễn tả sự phỏng đoán của người nói về cảm xúc, trạng thái, hoặc tình huống của một người hoặc một sự việc dựa trên vẻ bề ngoài. Khi thêm “~げ” vào sau tính từ đuôi “い” (bỏ “い”) hoặc một số danh từ, cấu trúc này thể hiện rằng một thứ gì đó “có vẻ” hoặc “trông như” đang ở trong trạng thái nhất định.

※Chú ý:

  • “~げ” thường được dùng với một số tính từ và danh từ nhất định như: 寂しげ (trông có vẻ buồn), 不安げ (trông có vẻ lo lắng), 自信ありげ (trông có vẻ tự tin).
  • Cấu trúc này thường dùng để mô tả một trạng thái cảm xúc hoặc thái độ phỏng đoán từ bên ngoài mà không khẳng định chắc chắn.

 

Cấu trúc:

Tính từ đuôi   + げ
Tính từ đuôi
Ngoại trừ: いい/よい => よさ
Động từ thể ます
Động từ thể た 
Một số danh từ nhất đính

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は自信ありげに話している。
          (かれ は じしん ありげ に はなして いる)
          He’s speaking with an air of confidence.
          Anh ấy nói chuyện với vẻ tự tin.

      2. 🌟 彼女は何か言いたげだったが、結局何も言わなかった。
          (かのじょ は なにか いいたげ だった が、けっきょく なにも いわなかった)
          She seemed like she wanted to say something, but she ended up saying nothing.
          Cô ấy có vẻ như muốn nói gì đó, nhưng cuối cùng lại không nói gì.

      3. 🌟 彼は不安げな表情をしていた。
          (かれ は ふあん げ な ひょうじょう を して いた)
          He had an anxious expression.
          Anh ấy có vẻ mặt lo lắng.

      4. 🌟 彼女は楽しげに笑っている。
          (かのじょ は たのしげ に わらって いる)
          She’s laughing happily.
          Cô ấy cười có vẻ rất vui vẻ.

      5. 🌟 彼は寂しげに窓の外を見ていた。
          (かれ は さびしげ に まど の そと を みて いた)
          He was looking outside the window with a lonely expression.
          Anh ấy nhìn ra ngoài cửa sổ với vẻ cô đơn.

      6. 🌟 彼女は満足げにうなずいた。
          (かのじょ は まんぞく げ に うなずいた)
          She nodded with a satisfied expression.
          Cô ấy gật đầu với vẻ hài lòng.

      7. 🌟 その子は興味ありげに本を見ている。
          (その こ は きょうみ ありげ に ほん を みて いる)
          The child is looking at the book with apparent interest.
          Đứa trẻ nhìn quyển sách với vẻ rất hứng thú.

      8. 🌟 彼は驚きげに目を大きく開けた。
          (かれ は おどろき げ に め を おおきく あけた)
          He opened his eyes wide in apparent surprise.
          Anh ấy mở to mắt với vẻ ngạc nhiên.

      9. 🌟 彼女は少し恥ずかしげに微笑んだ。
          (かのじょ は すこし はずかしげ に ほほえんだ)
          She smiled a bit shyly.
          Cô ấy mỉm cười có chút ngượng ngùng.

      10. 🌟 彼は悩みげな顔をしていた。
          (かれ は なやみげ な かお を して いた)
          He had a troubled expression.
          Anh ấy trông có vẻ đang lo lắng.

Ngữ pháp N2:~がきっかけで

2024年10月17日

Ý nghĩa: “Nhờ vào…” / “Do…” / “Bắt nguồn từ…”
Cấu trúc “~がきっかけで” được sử dụng để diễn tả một sự kiện, cơ hội, hoặc lý do dẫn đến một thay đổi, hành động, hoặc kết quả nào đó. Cụ thể, nó thể hiện rằng nhờ vào một sự kiện hoặc lý do nào đó mà một điều mới mẻ, khác biệt đã xảy ra.

※Chú ý:

  • “~がきっかけで” thường đi với danh từ hoặc một mệnh đề chỉ sự kiện, lý do tạo ra sự thay đổi hoặc kết quả.
  • Đây là cách dùng phổ biến để nói về sự khởi đầu của một hành động hoặc quá trình, có thể dùng trong cả văn nói và văn viết.

 

Cấu trúc:

Động từ thể た + の/こと  + がきっかけで
 + をきっかけに
Danh từ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼との出会いがきっかけで、人生が変わった。
          (かれ との であい が きっかけ で、じんせい が かわった)
          Meeting him changed my life.
          Cuộc gặp gỡ với anh ấy đã làm thay đổi cuộc đời tôi.

      2. 🌟 日本に留学したのがきっかけで、日本語を学び始めた。
          (にほん に りゅうがく した の が きっかけ で、にほんご を まなび はじめた)
          Studying abroad in Japan was the reason I started learning Japanese.
          Việc du học Nhật Bản đã trở thành lý do để tôi bắt đầu học tiếng Nhật.

      3. 🌟 小説を読んだのがきっかけで、作家になりたいと思った。
          (しょうせつ を よんだ の が きっかけ で、さっか に なりたい と おもった)
          Reading a novel made me want to become a writer.
          Đọc tiểu thuyết đã khiến tôi muốn trở thành một nhà văn.

      4. 🌟 友人の勧めがきっかけで、ボランティア活動に参加した。
          (ゆうじん の すすめ が きっかけ で、ボランティア かつどう に さんか した)
          My friend’s suggestion was the reason I joined volunteer activities.
          Lời khuyên của bạn đã là động lực để tôi tham gia hoạt động tình nguyện.

      5. 🌟 テレビの番組がきっかけで、健康に気を付けるようになった。
          (テレビ の ばんぐみ が きっかけ で、けんこう に き を つける よう に なった)
          The TV program made me start paying attention to my health.
          Chương trình TV đã khiến tôi bắt đầu quan tâm đến sức khỏe.

      6. 🌟 兄の影響がきっかけで、サッカーを始めた。
          (あに の えいきょう が きっかけ で、サッカー を はじめた)
          It was my brother’s influence that got me into soccer.
          Chính nhờ ảnh hưởng của anh trai mà tôi bắt đầu chơi bóng đá.

      7. 🌟 この映画がきっかけで、演技に興味を持つようになった。
          (この えいが が きっかけ で、えんぎ に きょうみ を もつ よう に なった)
          Watching this movie sparked my interest in acting.
          Xem bộ phim này đã khơi gợi sự quan tâm của tôi đến diễn xuất.

      8. 🌟 病気をしたのがきっかけで、生活習慣を改善した。
          (びょうき を した の が きっかけ で、せいかつ しゅうかん を かいぜん した)
          Getting sick made me improve my lifestyle habits.
          Bị bệnh đã khiến tôi cải thiện thói quen sinh hoạt.

      9. 🌟 彼女との出会いがきっかけで、考え方が変わった。
          (かのじょ との であい が きっかけ で、かんがえかた が かわった)
          Meeting her changed my way of thinking.
          Cuộc gặp gỡ với cô ấy đã làm thay đổi cách nghĩ của tôi.

      10. 🌟 新しい仕事がきっかけで、毎日が充実している。
          (あたらしい しごと が きっかけ で、まいにち が じゅうじつ して いる)
          The new job has made my days fulfilling.
          Công việc mới đã khiến mỗi ngày của tôi trở nên ý nghĩa.

Ngữ pháp N2:~ようか~まいか

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Có nên… hay không…” / “Liệu có nên… hay không…”
Cấu trúc “~ようか~まいか” được sử dụng khi người nói đang phân vân, đắn đo giữa việc thực hiện hay không thực hiện một hành động nào đó. Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn tả sự lưỡng lự, không chắc chắn, hoặc suy nghĩ cẩn thận trước khi quyết định.

※Chú ý:

  • “~ようか~まいか” thường dùng trong văn cảnh trang trọng hoặc khi người nói muốn bày tỏ sự đắn đo, suy nghĩ.
  • Với các động từ trong câu, chúng ta thường sử dụng thể ý chí (~よう) và dạng phủ định (~まい) để biểu thị sự phân vân giữa hai lựa chọn.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ý chí + か  + Động từ  +  まいか
  Đặc biệt: Động từ nhóm 2
   Động từ đuôi る: Thể từ điển hoặc thể ます + まい
   Động từ đuôi U: Thể từ điển + まい
   くる: こまい / くるまい
   する: しまい / すまい / するまい

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼に本当のことを言おうか言うまいか悩んでいる。
          (かれ に ほんとう の こと を いおう か いう まいか なやんで いる)
          I’m struggling with whether to tell him the truth or not.
          Tôi đang phân vân không biết có nên nói sự thật với anh ấy hay không.

      2. 🌟 旅行に行こうか行くまいかまだ決めていない。
          (りょこう に いこう か いく まいか まだ きめて いない)
          I haven’t decided whether to go on the trip or not.
          Tôi vẫn chưa quyết định có nên đi du lịch hay không.

      3. 🌟 参加しようか参加するまいか迷っている。
          (さんか しよう か さんか する まいか まよって いる)
          I’m undecided whether to participate or not.
          Tôi đang phân vân không biết có nên tham gia hay không.

      4. 🌟 彼に電話をかけようかかけまいか考えている。
          (かれ に でんわ を かけよう か かけまいか かんがえて いる)
          I’m thinking about whether to call him or not.
          Tôi đang suy nghĩ không biết có nên gọi điện cho anh ấy hay không.

      5. 🌟 食べようか食べまいか迷っている。
          (たべよう か たべまいか まよって いる)
          I’m hesitating whether to eat or not.
          Tôi đang phân vân không biết có nên ăn hay không.

      6. 🌟 その服を買おうか買うまいか考え中です。
          (その ふく を かおう か かう まいか かんがえちゅう です)
          I’m considering whether to buy that clothing or not.
          Tôi đang suy nghĩ có nên mua bộ đồ đó hay không.

      7. 🌟 新しいパソコンを買おうか買うまいか悩んでいる。
          (あたらしい パソコン を かおう か かう まいか なやんで いる)
          I’m wondering whether to buy a new computer or not.
          Tôi đang băn khoăn có nên mua máy tính mới hay không.

      8. 🌟 アルバイトを続けようか辞めようか考えています。
          (アルバイト を つづけよう か やめよう か かんがえて います)
          I’m thinking about whether to continue my part-time job or quit.
          Tôi đang suy nghĩ có nên tiếp tục công việc làm thêm hay nghỉ việc.

      9. 🌟 映画を見ようか見まいか決めかねている。
          (えいが を みよう か みまいか きめかねて いる)
          I’m unable to decide whether to watch the movie or not.
          Tôi đang phân vân không biết có nên xem phim hay không.

      10. 🌟 引っ越ししようかしないまいか考えている。
          (ひっこし しよう か しない まいか かんがえて いる)
          I’m considering whether to move or not.
          Tôi đang suy nghĩ có nên chuyển nhà hay không.

Ngữ pháp N2:~ようではないか

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Hãy cùng…” / “Chúng ta hãy…”
Cấu trúc “~ようではないか” là cách diễn đạt trang trọng, dùng để đề nghị hoặc kêu gọi mọi người cùng thực hiện một hành động nào đó. Cấu trúc này thường gặp trong các bài phát biểu, bài diễn văn, hoặc trong các ngữ cảnh trang trọng, khi người nói muốn khuyến khích mọi người cùng tham gia vào một việc chung.

※Chú ý:

  • “~ようではないか” thường dùng để kêu gọi hoặc khích lệ người khác tham gia, thường là các tình huống nghiêm túc, không trang trọng trong giao tiếp hàng ngày.
  • Thường được sử dụng trong văn nói chính thức, bài phát biểu hoặc trong văn bản.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể ý chí + ではないか/じゃないか

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 環境を守るために、私たちも行動しようではないか。
          (かんきょう を まもる ため に、わたしたち も こうどう しよう で は ない か)
          Let’s take action to protect the environment.
          Hãy cùng hành động để bảo vệ môi trường nào.

      2. 🌟 みんなで協力して、このプロジェクトを成功させようではないか。
          (みんな で きょうりょく して、この プロジェクト を せいこう させよう で は ない か)
          Let’s all work together to make this project a success.
          Chúng ta hãy cùng nhau hợp tác để dự án này thành công nào.

      3. 🌟 困っている人を助けようではないか。
          (こまって いる ひと を たすけよう で は ない か)
          Let’s help those in need.
          Hãy cùng giúp đỡ những người đang gặp khó khăn.

      4. 🌟 未来のために、新しい挑戦を始めようではないか。
          (みらい の ため に、あたらしい ちょうせん を はじめよう で は ない か)
          Let’s start a new challenge for the future.
          Hãy bắt đầu thử thách mới vì tương lai nào.

      5. 🌟 日本文化をもっと世界に広めようではないか。
          (にほん ぶんか を もっと せかい に ひろめよう で は ない か)
          Let’s promote Japanese culture more to the world.
          Hãy cùng quảng bá văn hóa Nhật Bản ra thế giới nào.

      6. 🌟 平和な世界を作るために、皆で努力しようではないか。
          (へいわ な せかい を つくる ため に、みんな で どりょく しよう で は ない か)
          Let’s all strive to create a peaceful world.
          Chúng ta hãy cùng nỗ lực để tạo ra một thế giới hòa bình.

      7. 🌟 お互いの意見を尊重し合おうではないか。
          (おたがい の いけん を そんちょう しあおう で は ない か)
          Let’s respect each other’s opinions.
          Hãy cùng tôn trọng ý kiến của nhau nào.

      8. 🌟 新しいアイデアをどんどん出していこうではないか。
          (あたらしい アイデア を どんどん だしていこう で は ない か)
          Let’s keep coming up with new ideas.
          Hãy cùng đưa ra các ý tưởng mới nào.

      9. 🌟 一緒に目標に向かって頑張ろうではないか。
          (いっしょ に もくひょう に むかって がんばろう で は ない か)
          Let’s work hard together toward our goal.
          Hãy cùng nhau cố gắng hướng tới mục tiêu nào.

      10. 🌟 困難な時こそ、皆で支え合おうではないか。
          (こんなん な とき こそ、みんな で ささえあおう で は ない か)
          Let’s support each other in times of difficulty.
          Chính lúc khó khăn hãy cùng nhau giúp đỡ lẫn nhau nào.

Ngữ pháp N2:~ようでは

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Nếu cứ…” / “Nếu tiếp tục…”
Cấu trúc “~ようでは” được sử dụng để diễn tả sự lo lắng hoặc cảnh báo rằng, nếu một tình huống hoặc hành động cụ thể nào đó tiếp diễn, kết quả sẽ không tốt hoặc có thể dẫn đến điều gì đó không mong muốn. Thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng điều kiện hiện tại là không đủ tốt để đạt được mục tiêu hay kết quả mong đợi.

※Chú ý:

  • “~ようでは” thường đi kèm với các hành động hoặc trạng thái tiêu cực để đưa ra cảnh báo.
  • Cấu trúc này dùng để nói về những dự báo hoặc lo lắng về một kết quả không tốt nếu tình huống hiện tại không thay đổi.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể ngắn + ようでは + kết quả xấu

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 毎日遅刻するようでは、信頼を失うよ。
          (まいにち ちこく する よう で は、しんらい を うしなう よ)
          If you keep being late every day, you’ll lose people’s trust.
          Nếu ngày nào cũng đi muộn như vậy, bạn sẽ mất lòng tin của mọi người đấy.

      2. 🌟 準備をせずに試験を受けるようでは、合格は難しい。
          (じゅんび を せず に しけん を うける よう で は、ごうかく は むずかしい)
          If you take the exam without preparing, it will be hard to pass.
          Nếu đi thi mà không chuẩn bị gì, đậu sẽ rất khó.

      3. 🌟 問題を解決しないようでは、チームの進展は期待できない。
          (もんだい を かいけつ しない よう で は、チーム の しんてん は きたい できない)
          If we don’t resolve the issues, we can’t expect progress for the team.
          Nếu không giải quyết vấn đề, không thể kỳ vọng sự tiến bộ của đội nhóm được.

      4. 🌟 体調管理をしないようでは、長時間働くのは無理だ。
          (たいちょう かんり を しない よう で は、ちょうじかん はたらく の は むり だ)
          If you don’t take care of your health, working long hours is impossible.
          Nếu không chăm sóc sức khỏe, việc làm việc lâu dài là không thể.

      5. 🌟 努力しないようでは、夢を実現するのは難しい。
          (どりょく しない よう で は、ゆめ を じつげん する の は むずかしい)
          If you don’t make an effort, it’s hard to realize your dreams.
          Nếu không nỗ lực, thực hiện ước mơ là điều khó khăn.

      6. 🌟 自己管理ができないようでは、リーダーにはなれない。
          (じこ かんり が できない よう で は、リーダー に は なれない)
          If you can’t manage yourself, you can’t become a leader.
          Nếu không tự quản lý được bản thân, bạn sẽ không thể trở thành lãnh đạo.

      7. 🌟 宿題を忘れるようでは、成績が上がらない。
          (しゅくだい を わすれる よう で は、せいせき が あがらない)
          If you keep forgetting your homework, your grades won’t improve.
          Nếu cứ quên làm bài tập, điểm số sẽ không tăng lên được.

      8. 🌟 注意を聞かないようでは、安全が確保できない。
          (ちゅうい を きかない よう で は、あんぜん が かくほ できない)
          If you don’t pay attention, you can’t ensure safety.
          Nếu không chú ý thì không thể đảm bảo an toàn được.

      9. 🌟 人の意見を無視するようでは、成長は期待できない。
          (ひと の いけん を むし する よう で は、せいちょう は きたい できない)
          If you ignore other people’s opinions, you can’t expect to grow.
          Nếu bỏ qua ý kiến người khác thì khó mà phát triển.

      10. 🌟 このペースで進むようでは、締め切りに間に合わないだろう。
          (この ペース で すすむ よう で は、しめきり に まにあわない だろう)
          If we continue at this pace, we won’t meet the deadline.
          Nếu tiếp tục với tốc độ này, chắc chắn sẽ không kịp thời hạn.

Ngữ pháp N2:~ざるを得ない

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Đành phải…” / “Không còn cách nào khác ngoài…” / “Buộc phải…”
Cấu trúc “~ざるを得ない” được sử dụng khi người nói cảm thấy không còn lựa chọn nào khác mà phải làm một việc gì đó, dù không mong muốn. Nó thường thể hiện sự miễn cưỡng hoặc không hài lòng, nhưng người nói không thể tránh khỏi việc thực hiện hành động đó.

※Chú ý:

  • “~ざるを得ない” có sắc thái trang trọng, thường dùng trong văn viết hoặc tình huống nghiêm túc.
  • Để sử dụng cấu trúc này, ta chuyển động từ về dạng “~ない” rồi bỏ “ない” và thêm “ざるを得ない.” Đối với động từ “する,” chuyển thành “せざるを得ない.”

 

Cấu trúc:

    Động từ thể  ない + ざるを得ない

 ※Ngoại lệ: しない -> せ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 大雨のため、試合を中止せざるを得ない。
          (おおあめ の ため、しあい を ちゅうし せざる を えない)
          Due to the heavy rain, we have no choice but to cancel the match.
          Do trời mưa to, chúng tôi đành phải hủy trận đấu.

      2. 🌟 体調が悪くて、休みを取らざるを得なかった。
          (たいちょう が わるくて、やすみ を とらざる を えなかった)
          I had no choice but to take a day off due to my poor health.
          Sức khỏe kém nên tôi buộc phải nghỉ.

      3. 🌟 このプロジェクトには、他の仕事を後回しにせざるを得ない。
          (この プロジェクト には、ほか の しごと を あとまわし に せざる を えない)
          I have no choice but to postpone other tasks for this project.
          Vì dự án này, tôi buộc phải trì hoãn các công việc khác.

      4. 🌟 予算が足りないので、計画を変更せざるを得ない。
          (よさん が たりない ので、けいかく を へんこう せざる を えない)
          Due to insufficient funds, we have no choice but to change the plan.
          Do ngân sách không đủ, chúng tôi đành phải thay đổi kế hoạch.

      5. 🌟 彼の意見に従わざるを得なかった。
          (かれ の いけん に したがわざる を えなかった)
          I had no choice but to follow his opinion.
          Tôi buộc phải theo ý kiến của anh ấy.

      6. 🌟 状況が悪化したため、退職せざるを得なかった。
          (じょうきょう が あっか した ため、たいしょく せざる を えなかった)
          Due to the worsening situation, I had no choice but to resign.
          Do tình hình xấu đi, tôi buộc phải nghỉ việc.

      7. 🌟 急な出張が入って、旅行を延期せざるを得ない。
          (きゅう な しゅっちょう が はいって、りょこう を えんき せざる を えない)
          A sudden business trip came up, so I have no choice but to postpone the trip.
          Do có chuyến công tác gấp, tôi buộc phải hoãn chuyến đi.

      8. 🌟 彼の説明が足りないため、確認せざるを得ない。
          (かれ の せつめい が たりない ため、かくにん せざる を えない)
          Due to his insufficient explanation, I have no choice but to confirm it.
          Do anh ấy giải thích chưa đủ, tôi buộc phải kiểm tra lại.

      9. 🌟 部屋が狭くて、家具を処分せざるを得なかった。
          (へや が せまくて、かぐ を しょぶん せざる を えなかった)
          The room is too small, so I had no choice but to dispose of some furniture.
          Căn phòng quá chật, tôi buộc phải bỏ bớt đồ nội thất.

      10. 🌟 仕事が忙しくて、休暇を諦めざるを得ない。
          (しごと が いそがしくて、きゅうか を あきらめざる を えない)
          I’m too busy with work, so I have no choice but to give up on my vacation.
          Công việc quá bận rộn, tôi buộc phải từ bỏ kỳ nghỉ.

Ngữ pháp N2:~要するに

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Nói cách khác là…” / “Tóm lại là…” / “Nói ngắn gọn thì…”
Cấu trúc “要するに” được sử dụng để tóm tắt hoặc diễn đạt lại một cách ngắn gọn, súc tích điều mà người nói vừa trình bày. Nó thường được sử dụng khi người nói muốn đưa ra kết luận hoặc giải thích một cách ngắn gọn cho người nghe dễ hiểu hơn.

※Chú ý:

  • “要するに” thường đi kèm với câu giải thích hoặc kết luận cuối cùng sau khi đã trình bày nhiều chi tiết, để làm rõ ý chính.
  • Đây là một cách dùng phổ biến trong cả văn nói và văn viết khi muốn làm rõ nội dung hoặc nhấn mạnh một ý chính.

 

Cấu trúc:

    要するに + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 要するに、彼の言いたいことは何も変わらないということです。
          (ようするに、かれ の いいたい こと は なにも かわらない という こと です)
          In other words, he’s saying that nothing has changed.
          Nói cách khác, anh ấy muốn nói rằng không có gì thay đổi.

      2. 🌟 要するに、私たちはもう一度やり直す必要がある。
          (ようするに、わたしたち は もう いちど やりなおす ひつよう が ある)
          In short, we need to start over.
          Tóm lại là chúng ta cần làm lại từ đầu.

      3. 🌟 要するに、彼は参加しないということです。
          (ようするに、かれ は さんか しない という こと です)
          To sum it up, he won’t be participating.
          Nói ngắn gọn là anh ấy sẽ không tham gia.

      4. 🌟 要するに、彼女は勉強が好きではないのです。
          (ようするに、かのじょ は べんきょう が すき では ない の です)
          In other words, she doesn’t like studying.
          Nói cách khác là cô ấy không thích học.

      5. 🌟 要するに、彼は自分のミスを認めたくないのだ。
          (ようするに、かれ は じぶん の ミス を みとめたくない の だ)
          In short, he doesn’t want to admit his mistake.
          Tóm lại là anh ấy không muốn thừa nhận lỗi của mình.

      6. 🌟 要するに、この問題は今解決できないということです。
          (ようするに、この もんだい は いま かいけつ できない という こと です)
          To sum it up, this problem can’t be solved right now.
          Nói ngắn gọn là vấn đề này hiện tại không thể giải quyết.

      7. 🌟 要するに、彼女は時間がないということです。
          (ようするに、かのじょ は じかん が ない という こと です)
          In other words, she doesn’t have time.
          Nói cách khác là cô ấy không có thời gian.

      8. 🌟 要するに、私たちはこれを今やる必要があるのです。
          (ようするに、わたしたち は これ を いま やる ひつよう が ある の です)
          In short, we need to do this now.
          Tóm lại là chúng ta cần làm điều này ngay.

      9. 🌟 要するに、彼はすべてを忘れてしまったということです。
          (ようするに、かれ は すべて を わすれて しまった という こと です)
          To sum it up, he forgot everything.
          Nói ngắn gọn là anh ấy đã quên hết mọi thứ.

      10. 🌟 要するに、私たちは同じ意見を持っているということだ。
          (ようするに、わたしたち は おなじ いけん を もって いる という こと だ)
          In other words, we share the same opinion.
          Nói cách khác là chúng tôi có cùng quan điểm.

Ngữ pháp N2:~ずに済む

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Không cần phải…” / “Thoát khỏi việc phải…”
Cấu trúc “~ずに済む” được sử dụng để diễn tả rằng một người không phải thực hiện một hành động nào đó mà ban đầu nghĩ rằng cần phải làm. Nó thường được sử dụng khi người nói cảm thấy may mắn hoặc nhẹ nhõm vì tránh được một tình huống không mong muốn hoặc không cần thiết.

※Chú ý:

  • “~ずに済む” thường mang ý nghĩa tích cực, diễn tả sự nhẹ nhõm hoặc hài lòng vì tránh được một hành động khó khăn, phiền phức.
  • Để sử dụng cấu trúc này, ta dùng động từ thể phủ định “ない” và chuyển thành dạng “~ず” (ngoại trừ động từ “する” chuyển thành “せず”).

 

Cấu trúc:

   Động từ thể ない + ずに済む

 ※Ngoại lệ: する => せずに済む

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 予想より早く終わったので、残業せずに済んだ。
          (よそう より はやく おわった ので、ざんぎょう せず に すんだ)
          We finished earlier than expected, so I avoided having to work overtime.
          Kết thúc sớm hơn dự kiến, nên tôi không phải làm thêm giờ.

      2. 🌟 友達が手伝ってくれたので、一人でやらずに済んだ。
          (ともだち が てつだって くれた ので、ひとり で やらず に すんだ)
          Since my friend helped, I didn’t have to do it alone.
          Bạn giúp nên tôi không phải làm một mình.

      3. 🌟 大雨が降らずに済んで、旅行が楽しめた。
          (おおあめ が ふらず に すんで、りょこう が たのしめた)
          It didn’t rain heavily, so we were able to enjoy the trip.
          Trời không mưa to nên chúng tôi đã có thể tận hưởng chuyến du lịch.

      4. 🌟 急いで電車に乗れたので、遅刻せずに済んだ。
          (いそいで でんしゃ に のれた ので、ちこく せず に すんだ)
          I caught the train in a hurry, so I avoided being late.
          Vội vàng lên tàu nên tôi đã tránh được việc đến muộn.

      5. 🌟 問題がすぐ解決できて、先生に聞かずに済んだ。
          (もんだい が すぐ かいけつ できて、せんせい に きかず に すんだ)
          The problem was solved right away, so I didn’t have to ask the teacher.
          Vấn đề đã được giải quyết ngay nên tôi không cần phải hỏi giáo viên.

      6. 🌟 新しい服を買わずに済んだので、お金を節約できた。
          (あたらしい ふく を かわず に すんだ ので、おかね を せつやく できた)
          I didn’t have to buy new clothes, so I could save money.
          Không phải mua quần áo mới nên tôi đã tiết kiệm được tiền.

      7. 🌟 怪我せずに済んで、本当に良かった。
          (けが せず に すんで、ほんとう に よかった)
          I’m really glad I avoided getting injured.
          Thật may là tôi đã không bị thương.

      8. 🌟 渋滞がなかったので、長時間待たずに済んだ。
          (じゅうたい が なかった ので、ちょうじかん またず に すんだ)
          There was no traffic jam, so I didn’t have to wait long.
          Không có kẹt xe nên tôi đã không phải đợi lâu.

      9. 🌟 会議が中止になり、行かずに済んで助かった。
          (かいぎ が ちゅうし に なり、いかず に すんで たすかった)
          The meeting was canceled, so I was relieved I didn’t have to go.
          Cuộc họp bị hủy nên tôi đã nhẹ nhõm khi không phải đi.

      10. 🌟 薬を飲まずに済んで、自然に治った。
          (くすり を のまず に すんで、しぜん に なおった)
          I didn’t have to take medicine and recovered naturally.
          Tôi đã không phải uống thuốc và tự khỏi.

Ngữ pháp N2:~だけは

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Ít nhất thì…” / “Đến mức tối thiểu…”
Cấu trúc “~だけは” được sử dụng để diễn đạt rằng người nói muốn hoàn thành một hành động hoặc đạt được một điều gì đó tối thiểu, ngay cả khi không đạt được toàn bộ hoặc những gì mong muốn. Nó thường mang sắc thái cố gắng làm điều gì đó cơ bản nhất hoặc tối thiểu nhất trong hoàn cảnh khó khăn hoặc hạn chế.

※Chú ý:

  • “~だけは” thường đi với động từ ở dạng ý chí hoặc dạng yêu cầu, để nhấn mạnh nỗ lực hoàn thành điều gì đó tối thiểu.
  • Cấu trúc này hay được sử dụng trong các ngữ cảnh mà người nói không thể hoàn thành toàn bộ nhưng muốn làm điều gì đó “ít nhất là” đạt yêu cầu.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + だけは  + Cũng động từ đó (thể quá khứ)

 

Ví dụ:

      1. 🌟 食べるだけは食べておこう。
          (たべる だけ は たべて おこう)
          At the very least, let’s eat something.
          Ít nhất thì cũng ăn một chút đi.

      2. 🌟 挨拶だけはしておきましょう。
          (あいさつ だけ は して おきましょう)
          At least let’s greet them.
          Ít nhất thì cũng chào hỏi một tiếng.

      3. 🌟 この本だけは読んでおきたい。
          (この ほん だけ は よんで おきたい)
          I want to at least read this book.
          Ít nhất thì tôi cũng muốn đọc cuốn sách này.

      4. 🌟 準備だけはしておいたほうがいい。
          (じゅんび だけ は して おいた ほう が いい)
          It’s better to at least be prepared.
          Tốt nhất là chuẩn bị trước tối thiểu.

      5. 🌟 お願いだけは聞いてください。
          (おねがい だけ は きいて ください)
          At least listen to my request.
          Ít nhất thì cũng hãy lắng nghe lời đề nghị của tôi.

      6. 🌟 彼には謝るだけは謝っておこう。
          (かれ に は あやまる だけ は あやまって おこう)
          At least let’s apologize to him.
          Ít nhất thì hãy xin lỗi anh ấy.

      7. 🌟 試験前に、復習するだけはしておきます。
          (しけん まえ に、ふくしゅう する だけ は して おきます)
          I’ll at least review before the test.
          Ít nhất là tôi sẽ ôn tập trước kỳ thi.

      8. 🌟 行くなら、準備だけはしておいたほうがいい。
          (いく なら、じゅんび だけ は して おいた ほう が いい)
          If you’re going, it’s best to at least prepare.
          Nếu bạn đi, ít nhất thì nên chuẩn bị trước.

      9. 🌟 少しだけは話を聞いてほしい。
          (すこし だけ は はなし を きいて ほしい)
          I want you to at least listen a little.
          Ít nhất thì tôi muốn bạn lắng nghe một chút.

      10. 🌟 お願いしたことだけは忘れないでください。
          (おねがい した こと だけ は わすれないで ください)
          Please don’t forget at least what I asked.
          Ít nhất thì đừng quên điều tôi đã nhờ bạn.