Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N2:~だけましだ

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Ít ra thì…” / “Còn may là…” / “Còn đỡ là…”
Cấu trúc “~だけましだ” được sử dụng để diễn tả rằng, dù tình huống không hoàn toàn lý tưởng, nhưng vẫn có một điều tích cực hoặc đỡ tệ hơn so với trường hợp xấu hơn. Người nói thường dùng cấu trúc này để an ủi bản thân hoặc người khác trong tình huống khó khăn, nhấn mạnh rằng “ít ra vẫn còn tốt hơn”.

※Chú ý:

  • “~だけましだ” được dùng trong ngữ cảnh khi người nói muốn nhấn mạnh một điều tốt hơn chút ít, dù hoàn cảnh không lý tưởng.
  • Cấu trúc này mang tính chất an ủi hoặc làm nhẹ đi sự khó khăn của tình huống hiện tại.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + だけましだ
Danh từ + である
Tính từ đuôi な + な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 交通事故で車は壊れたが、怪我がなかっただけましだ。
          (こうつう じこ で くるま は こわれた が、けが が なかった だけ まし だ)
          My car was damaged in a traffic accident, but at least I wasn’t injured.
          Xe bị hỏng trong vụ tai nạn, nhưng còn may là tôi không bị thương.

      2. 🌟 試験は不合格だったが、チャレンジできただけましだ。
          (しけん は ふごうかく だった が、チャレンジ できた だけ まし だ)
          I failed the exam, but at least I got the chance to try.
          Tôi không đậu kỳ thi, nhưng ít ra cũng đã được thử sức.

      3. 🌟 雨は降っているけれど、風が強くないだけましだ。
          (あめ は ふって いる けれど、かぜ が つよく ない だけ まし だ)
          It’s raining, but at least the wind isn’t strong.
          Trời mưa, nhưng còn đỡ là gió không mạnh.

      4. 🌟 給料が下がったが、仕事が続けられるだけましだ。
          (きゅうりょう が さがった が、しごと が つづけられる だけ まし だ)
          My salary decreased, but at least I can keep my job.
          Lương bị giảm, nhưng còn đỡ là tôi vẫn giữ được công việc.

      5. 🌟 失敗したが、大きな損失が出なかっただけましだ。
          (しっぱい した が、おおきな そんしつ が でなかった だけ まし だ)
          I failed, but at least there were no big losses.
          Tôi đã thất bại, nhưng ít ra không có tổn thất lớn.

      6. 🌟 病気になったが、入院しなくてもいいだけましだ。
          (びょうき に なった が、にゅういん しなくても いい だけ まし だ)
          I got sick, but at least I don’t have to be hospitalized.
          Tôi bị bệnh, nhưng còn may là không cần phải nhập viện.

      7. 🌟 友達が来れなかったけど、電話で話せただけましだ。
          (ともだち が これなかった けど、でんわ で はなせた だけ まし だ)
          My friend couldn’t come, but at least we could talk on the phone.
          Bạn tôi không đến được, nhưng ít ra chúng tôi có thể nói chuyện qua điện thoại.

      8. 🌟 寒いけれど、雪が積もっていないだけましだ。
          (さむい けれど、ゆき が つもっていない だけ まし だ)
          It’s cold, but at least there’s no snow piled up.
          Trời lạnh, nhưng còn đỡ là không có tuyết chất đống.

      9. 🌟 電車が遅れているが、動いているだけましだ。
          (でんしゃ が おくれている が、うごいている だけ まし だ)
          The train is delayed, but at least it’s running.
          Tàu bị trễ, nhưng ít ra nó vẫn đang chạy.

      10. 🌟 家賃は高いが、このエリアで住めるだけましだ。
          (やちん は たかい が、この エリア で すめる だけ まし だ)
          The rent is high, but at least I can live in this area.
          Tiền thuê nhà cao, nhưng ít ra tôi có thể sống ở khu vực này.

Ngữ pháp N2:~だけあって

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Quả đúng là…” / “Chính vì…” / “Không hổ danh là…”
Cấu trúc “~だけあって” được sử dụng để diễn tả rằng một kết quả hoặc trạng thái phù hợp với kỳ vọng, lý do hoặc điều kiện nào đó. Thường được dùng để khen ngợi hoặc nhận xét tích cực, nhấn mạnh rằng sự việc đang nói đến là điều dễ hiểu vì nó tương ứng với điều kiện hoặc năng lực.

※Chú ý:

  • “~だけあって” thường dùng để khen ngợi hoặc nhận xét tích cực về một điều gì đó, đồng thời chỉ ra lý do tại sao điều đó đáng được khen ngợi.
  • Cấu trúc này có thể đi kèm với danh từ, động từ hoặc tính từ và nhấn mạnh rằng điều gì đó “đáng được như vậy” vì nó phù hợp với hoàn cảnh.

 

Cấu trúc:

Động từ thể thường  + だけあって
 + だけのことはあって
Danh từ
Tính từ đuôi な + な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は経験が豊富なだけあって、解決策をすぐに見つけてくれた。
          (かれ は けいけん が ほうふ な だけ あって、かいけつさく を すぐ に みつけて くれた)
          As expected of someone with a lot of experience, he quickly found a solution.
          Anh ấy quả đúng là người có kinh nghiệm, đã nhanh chóng tìm ra giải pháp.

      2. 🌟 このホテルは高級なだけあって、サービスが素晴らしいです。
          (この ホテル は こうきゅう な だけ あって、サービス が すばらしい です)
          As expected of a luxury hotel, the service is excellent.
          Khách sạn này quả đúng là cao cấp, dịch vụ rất tuyệt vời.

      3. 🌟 彼女は長年のトレーニングをしていただけあって、体力がすごい。
          (かのじょ は ながねん の トレーニング を して いた だけ あって、たいりょく が すごい)
          Having trained for many years, her stamina is incredible.
          Cô ấy quả không hổ danh là đã tập luyện nhiều năm, sức bền rất tuyệt vời.

      4. 🌟 このカメラは高いだけあって、写真の品質が素晴らしい。
          (この カメラ は たかい だけ あって、しゃしん の ひんしつ が すばらしい)
          As expected of an expensive camera, the photo quality is excellent.
          Chiếc máy ảnh này quả đúng là đắt tiền, chất lượng ảnh rất tuyệt vời.

      5. 🌟 彼はプロジェクトリーダーだけあって、しっかりとした計画を立てている。
          (かれ は プロジェクト リーダー だけ あって、しっかり と した けいかく を たてて いる)
          As expected of a project leader, he has made a solid plan.
          Anh ấy quả không hổ danh là trưởng dự án, đã lập kế hoạch rất chi tiết.

      6. 🌟 この大学は有名なだけあって、設備が充実しています。
          (この だいがく は ゆうめい な だけ あって、せつび が じゅうじつ して います)
          As expected of a famous university, the facilities are well-equipped.
          Trường đại học này quả không hổ danh nổi tiếng, cơ sở vật chất rất đầy đủ.

      7. 🌟 彼の作品はプロなだけあって、細部まで丁寧に作られています。
          (かれ の さくひん は プロ な だけ あって、さいぶ まで ていねい に つくられて います)
          As expected of a professional, his work is carefully crafted down to the details.
          Tác phẩm của anh ấy quả không hổ danh là chuyên nghiệp, tỉ mỉ đến từng chi tiết.

      8. 🌟 この地域は観光地なだけあって、たくさんの観光客が訪れます。
          (この ちいき は かんこうち な だけ あって、たくさん の かんこうきゃく が おとずれます)
          As expected of a tourist area, many tourists visit.
          Khu vực này đúng là điểm du lịch, có rất nhiều khách đến thăm quan.

      9. 🌟 彼は日本語の先生なだけあって、日本語がとても上手です。
          (かれ は にほんご の せんせい な だけ あって、にほんご が とても じょうず です)
          As expected of a Japanese teacher, he’s very good at Japanese.
          Anh ấy đúng là giáo viên tiếng Nhật, tiếng Nhật rất giỏi.

      10. 🌟 この車は新車なだけあって、性能が素晴らしい。
          (この くるま は しんしゃ な だけ あって、せいのう が すばらしい)
          As expected of a new car, the performance is excellent.
          Chiếc xe này đúng là xe mới, hiệu suất rất tuyệt vời.

Ngữ pháp N2:ちっとも~ない

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Hoàn toàn không…” / “Chẳng… chút nào”
Cấu trúc “ちっとも~ない” được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động hoặc trạng thái hoàn toàn không xảy ra, hoặc một cảm giác không xuất hiện chút nào. Đây là cách diễn đạt mạnh mẽ về sự thiếu vắng hoàn toàn của một sự việc, thường mang cảm giác phàn nàn, ngạc nhiên, hoặc thất vọng.

※Chú ý:

  • “ちっとも~ない” thường được sử dụng trong văn nói thân mật, khi người nói muốn bày tỏ cảm giác tiêu cực hoặc sự thất vọng.
  • Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh mức độ “không” một cách tuyệt đối, và hay đi kèm với những động từ và tính từ chỉ trạng thái hoặc cảm giác.

 

Cấu trúc:

    ちっとも + Động từ thể ない

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 この映画はちっとも面白くない。
          (この えいが は ちっとも おもしろく ない)
          This movie is not interesting at all.
          Bộ phim này chẳng hay chút nào.

      2. 🌟 彼女はちっとも疲れていないようだ。
          (かのじょ は ちっとも つかれて いない よう だ)
          She doesn’t seem tired at all.
          Cô ấy dường như chẳng mệt chút nào.

      3. 🌟 あの人の話はちっとも分からない。
          (あの ひと の はなし は ちっとも わからない)
          I don’t understand his story at all.
          Tôi hoàn toàn không hiểu câu chuyện của anh ta.

      4. 🌟 今日はちっとも寒くないですね。
          (きょう は ちっとも さむく ない ですね)
          It’s not cold at all today, is it?
          Hôm nay chẳng lạnh chút nào nhỉ?

      5. 🌟 ちっとも連絡してくれないから、心配です。
          (ちっとも れんらく して くれない から、しんぱい です)
          I’m worried because he doesn’t contact me at all.
          Tôi lo lắng vì anh ấy chẳng liên lạc chút nào.

      6. 🌟 その問題はちっとも難しくなかった。
          (その もんだい は ちっとも むずかしく なかった)
          That problem wasn’t difficult at all.
          Vấn đề đó chẳng khó chút nào.

      7. 🌟 彼はちっとも変わっていない。
          (かれ は ちっとも かわって いない)
          He hasn’t changed at all.
          Anh ấy hoàn toàn không thay đổi.

      8. 🌟 ちっともお金がたまらない。
          (ちっとも おかね が たまらない)
          I’m not saving money at all.
          Tôi chẳng tiết kiệm được chút tiền nào.

      9. 🌟 この料理はちっとも辛くないよ。
          (この りょうり は ちっとも からく ない よ)
          This dish is not spicy at all.
          Món này chẳng cay chút nào đâu.

      10. 🌟 彼女はちっとも怒っていないよ。
          (かのじょ は ちっとも おこって いない よ)
          She’s not angry at all.
          Cô ấy chẳng giận chút nào đâu.

Ngữ pháp N2:ちなみに

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Nhân tiện…” / “Tiện đây…” / “Nhân đây…”
Từ “ちなみに” được sử dụng để thêm vào thông tin bổ sung hoặc chi tiết liên quan đến những gì đã được đề cập trước đó. Thông tin này không phải là điểm chính của câu chuyện mà là một thông tin phụ, mang tính tham khảo hoặc bổ sung để làm rõ thêm hoặc gợi mở.

※Chú ý:

  • “ちなみに” thường được dùng khi người nói muốn bổ sung một chi tiết hoặc thông tin có liên quan nhẹ đến chủ đề đang thảo luận.
  • Từ này giúp tạo cảm giác tự nhiên, thân mật trong cuộc trò chuyện, giống như thêm một ý bên lề hoặc một gợi ý hữu ích.

 

Cấu trúc:

    ちなみに + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 昨日映画を見ました。ちなみに、その映画はとても感動的でした。
          (きのう えいが を みました。ちなみに、その えいが は とても かんどうてき でした)
          I watched a movie yesterday. By the way, it was very moving.
          Hôm qua tôi đã xem một bộ phim. Nhân tiện, bộ phim đó rất cảm động.

      2. 🌟 私は日本に住んでいます。ちなみに、東京に住んでいます。
          (わたし は にほん に すんで います。ちなみに、とうきょう に すんで います)
          I live in Japan. By the way, I live in Tokyo.
          Tôi đang sống ở Nhật Bản. Nhân tiện, tôi sống ở Tokyo.

      3. 🌟 今日の会議は午前10時からです。ちなみに、会場はAホールです。
          (きょう の かいぎ は ごぜん じゅうじ から です。ちなみに、かいじょう は A ホール です)
          Today’s meeting starts at 10 AM. By the way, the venue is Hall A.
          Cuộc họp hôm nay bắt đầu lúc 10 giờ sáng. Nhân tiện, hội trường là hội trường A.

      4. 🌟 この店のラーメンは美味しいです。ちなみに、餃子もおすすめです。
          (この みせ の ラーメン は おいしい です。ちなみに、ぎょうざ も おすすめ です)
          The ramen at this shop is delicious. By the way, the dumplings are also recommended.
          Mì ramen ở quán này rất ngon. Nhân tiện, gyoza cũng rất đáng thử.

      5. 🌟 今日は仕事が早く終わりました。ちなみに、明日も休みです。
          (きょう は しごと が はやく おわりました。ちなみに、あした も やすみ です)
          I finished work early today. Incidentally, I’m off tomorrow as well.
          Hôm nay tôi kết thúc công việc sớm. Nhân tiện, ngày mai tôi cũng được nghỉ.

      6. 🌟 私は猫が好きです。ちなみに、犬も好きです。
          (わたし は ねこ が すき です。ちなみに、いぬ も すき です)
          I like cats. By the way, I also like dogs.
          Tôi thích mèo. Nhân tiện, tôi cũng thích chó.

      7. 🌟 来週から新しいプロジェクトが始まります。ちなみに、リーダーは田中さんです。
          (らいしゅう から あたらしい プロジェクト が はじまります。ちなみに、リーダー は たなか さん です)
          A new project starts next week. By the way, the leader is Tanaka-san.
          Tuần sau dự án mới sẽ bắt đầu. Nhân tiện, trưởng nhóm là anh Tanaka.

      8. 🌟 明日はテストです。ちなみに、範囲は第五章までです。
          (あした は テスト です。ちなみに、はんい は だい ご しょう まで です)
          There’s a test tomorrow. By the way, it covers up to Chapter 5.
          Ngày mai có bài kiểm tra. Nhân tiện, bài kiểm tra sẽ bao gồm đến chương 5.

      9. 🌟 昨日は寒かったです。ちなみに、今日も寒いです。
          (きのう は さむかった です。ちなみに、きょう も さむい です)
          It was cold yesterday. By the way, it’s also cold today.
          Hôm qua trời lạnh. Nhân tiện, hôm nay cũng lạnh.

      10. 🌟 私は数学が得意です。ちなみに、弟も数学が得意です。
          (わたし は すうがく が とくい です。ちなみに、おとうと も すうがく が とくい です)
          I’m good at math. By the way, my younger brother is also good at math.
          Tôi giỏi toán. Nhân tiện, em trai tôi cũng giỏi toán.

Ngữ pháp N2:~ばかりに

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Chỉ vì…” / “Chỉ tại…”
Cấu trúc “~ばかりに” được sử dụng để diễn tả rằng một kết quả không mong muốn hoặc tiêu cực xảy ra chỉ vì một lý do nào đó. Cấu trúc này nhấn mạnh rằng kết quả không như ý xảy ra do một nguyên nhân nhỏ hoặc đáng tiếc, tạo cảm giác tiếc nuối hoặc hối hận.

※Chú ý:

  • “~ばかりに” thường được dùng khi nguyên nhân dẫn đến kết quả là không đáng kể hoặc không thể tránh khỏi.
  • Cấu trúc này thường mang nghĩa tiêu cực, nhấn mạnh cảm xúc tiếc nuối, thất vọng về điều gì đó xảy ra chỉ vì một lý do nhỏ.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + ばかりに
Danh từ (+ である)
Tính từ đuôi な + な/である
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 財布を忘れたばかりに、買い物ができなかった。
          (さいふ を わすれた ばかり に、かいもの が できなかった)
          Just because I forgot my wallet, I couldn’t do my shopping.
          Chỉ vì quên ví, tôi không thể đi mua sắm.

      2. 🌟 パスポートを持っていなかったばかりに、旅行が中止になった。
          (パスポート を もって いなかった ばかり に、りょこう が ちゅうし に なった)
          Just because I didn’t have my passport, the trip was canceled.
          Chỉ vì không có hộ chiếu, chuyến du lịch bị hủy bỏ.

      3. 🌟 一言余計なことを言ったばかりに、彼女と喧嘩になった。
          (ひとこと よけい な こと を いった ばかり に、かのじょ と けんか に なった)
          Just because I said one unnecessary thing, I ended up fighting with her.
          Chỉ vì nói thêm một câu không cần thiết, tôi đã cãi nhau với cô ấy.

      4. 🌟 バスに乗り遅れたばかりに、会社に遅刻した。
          (バス に のりおくれた ばかり に、かいしゃ に ちこく した)
          Just because I missed the bus, I was late for work.
          Chỉ vì lỡ chuyến xe buýt, tôi bị trễ giờ làm.

      5. 🌟 雨が降ってきたばかりに、ピクニックが中止になった。
          (あめ が ふって きた ばかり に、ピクニック が ちゅうし に なった)
          Just because it started raining, the picnic was canceled.
          Chỉ vì trời bắt đầu mưa, buổi dã ngoại bị hủy.

      6. 🌟 一日遅れただけで、チケットが売り切れてしまったばかりに、コンサートに行けなかった。
          (いちにち おくれた だけ で、チケット が うりきれて しまった ばかり に、コンサート に いけなかった)
          Just because I was a day late, the tickets sold out, and I couldn’t go to the concert.
          Chỉ vì trễ một ngày mà vé đã bán hết, tôi không thể đi xem buổi hòa nhạc.

      7. 🌟 道を間違えたばかりに、大幅に時間がかかってしまった。
          (みち を まちがえた ばかり に、おおはば に じかん が かかって しまった)
          Just because I took the wrong road, it took a lot more time.
          Chỉ vì đi nhầm đường mà mất rất nhiều thời gian.

      8. 🌟 電車が遅れたばかりに、会議に遅刻してしまった。
          (でんしゃ が おくれた ばかり に、かいぎ に ちこく して しまった)
          Just because the train was late, I ended up being late for the meeting.
          Chỉ vì tàu trễ mà tôi đã bị muộn cuộc họp.

      9. 🌟 彼が説明してくれなかったばかりに、誤解が生じた。
          (かれ が せつめい して くれなかった ばかり に、ごかい が しょうじた)
          Just because he didn’t explain, a misunderstanding occurred.
          Chỉ vì anh ấy không giải thích mà xảy ra hiểu lầm.

      10. 🌟 高い山に登ったばかりに、ひどく疲れてしまった。
          (たかい やま に のぼった ばかり に、ひどく つかれて しまった)
          Just because I climbed a tall mountain, I ended up extremely tired.
          Chỉ vì leo núi cao mà tôi mệt rã rời.

Ngữ pháp N2:~ばかりか

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Không chỉ… mà còn…” / “Không những… mà còn…”
Cấu trúc “~ばかりか” được sử dụng để nhấn mạnh rằng không chỉ một điều gì đó xảy ra, mà còn có một điều khác xảy ra nữa. Thường là khi người nói muốn thể hiện rằng một tình huống đã nghiêm trọng hoặc đáng chú ý, nhưng còn có yếu tố bổ sung làm tăng thêm mức độ đó.

※Chú ý:

  • “~ばかりか” được dùng để thêm một yếu tố phụ trợ có tính chất tương tự hoặc còn nghiêm trọng hơn yếu tố đầu tiên.
  • Cấu trúc này có thể dùng để diễn tả cả tình huống tích cực và tiêu cực.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + ばかりか
Danh từ
Tính từ đuôi な giữ な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は漢字ばかりか、文法もよく理解しています。
          (かれ は かんじ ばかり か、ぶんぽう も よく りかい して います)
          He understands not only kanji but also grammar well.
          Anh ấy không chỉ hiểu kanji mà còn hiểu cả ngữ pháp.

      2. 🌟 この店は安いばかりか、品質も良いです。
          (この みせ は やすい ばかり か、ひんしつ も よい です)
          This shop is not only cheap but also has good quality.
          Cửa hàng này không chỉ rẻ mà chất lượng cũng tốt.

      3. 🌟 彼女は仕事が速いばかりか、正確でもあります。
          (かのじょ は しごと が はやい ばかり か、せいかく でも あります)
          She is not only fast at work but also accurate.
          Cô ấy không chỉ làm việc nhanh mà còn rất chính xác.

      4. 🌟 この料理は美味しいばかりか、見た目も美しいです。
          (この りょうり は おいしい ばかり か、みため も うつくしい です)
          This dish is not only delicious but also visually beautiful.
          Món ăn này không chỉ ngon mà còn có hình thức đẹp mắt.

      5. 🌟 彼はスポーツが得意なばかりか、勉強もよくできます。
          (かれ は スポーツ が とくい な ばかり か、べんきょう も よく できます)
          He is not only good at sports but also excels in his studies.
          Anh ấy không chỉ giỏi thể thao mà còn học rất tốt.

      6. 🌟 このプロジェクトは時間がかかるばかりか、費用もかなりかかります。
          (この プロジェクト は じかん が かかる ばかり か、ひよう も かなり かかります)
          This project not only takes time but also costs a lot.
          Dự án này không chỉ tốn thời gian mà còn rất tốn kém.

      7. 🌟 彼女は親切なばかりか、誰とでもすぐに仲良くなれる。
          (かのじょ は しんせつ な ばかり か、だれ と でも すぐ に なかよく なれる)
          She is not only kind but also gets along with anyone easily.
          Cô ấy không chỉ tốt bụng mà còn dễ dàng thân thiết với mọi người.

      8. 🌟 彼の会社は日本国内ばかりか、海外にも支店があります。
          (かれ の かいしゃ は にほん こくない ばかり か、かいがい にも してん が あります)
          His company has branches not only in Japan but also overseas.
          Công ty của anh ấy không chỉ có chi nhánh ở Nhật mà còn ở nước ngoài.

      9. 🌟 最近の気候変動は暑さばかりか、台風の頻度も増えています。
          (さいきん の きこう へんどう は あつさ ばかり か、たいふう の ひんど も ふえています)
          Recent climate changes have brought not only more heat but also more frequent typhoons.
          Sự thay đổi khí hậu gần đây không chỉ làm tăng nhiệt độ mà còn tăng tần suất bão.

      10. 🌟 この薬は効果がないばかりか、副作用もひどいです。
          (この くすり は こうか が ない ばかり か、ふくさよう も ひどい です)
          This medicine is not only ineffective but also has severe side effects.
          Thuốc này không chỉ không hiệu quả mà tác dụng phụ còn rất nghiêm trọng.

Ngữ pháp N2:~ばかりだ

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Càng ngày càng…” / “Ngày càng…” / “Chỉ còn…”
Cấu trúc “~ばかりだ” được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái ngày càng tiến triển theo chiều hướng nhất định, thường là tiêu cực hoặc không mong muốn. Cấu trúc này thường đi kèm với các động từ chỉ sự thay đổi để nhấn mạnh rằng tình huống đang ngày càng trở nên nghiêm trọng hoặc không thể kiểm soát.

※Chú ý:

  • “~ばかりだ” chủ yếu được dùng khi nói về sự thay đổi theo hướng tiêu cực hoặc không mong muốn.
  • Cấu trúc này nhấn mạnh rằng hành động hoặc trạng thái đang tiếp diễn mà người nói không có khả năng thay đổi hoặc ngăn chặn.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể từ điển  + ばかりだ/ばかりです。

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 最近、仕事が忙しくなるばかりだ。
          (さいきん、しごと が いそがしく なる ばかり だ)
          Recently, work just keeps getting busier.
          Dạo này, công việc ngày càng trở nên bận rộn hơn.

      2. 🌟 体力が落ちるばかりで、以前のように走れない。
          (たいりょく が おちる ばかり で、いぜん の よう に はしれない)
          My stamina keeps declining, and I can’t run like I used to.
          Sức khỏe ngày càng giảm, tôi không thể chạy như trước đây nữa.

      3. 🌟 物価が上がるばかりで、生活が大変です。
          (ぶっか が あがる ばかり で、せいかつ が たいへん です)
          Prices just keep rising, making life difficult.
          Vật giá cứ tăng cao, cuộc sống trở nên khó khăn.

      4. 🌟 雨が降り続け、川の水位が上がるばかりだ。
          (あめ が ふりつづけ、かわ の すいい が あがる ばかり だ)
          The rain keeps falling, and the river level continues to rise.
          Mưa vẫn không ngớt, mực nước sông ngày càng dâng cao.

      5. 🌟 彼の健康状態は悪化するばかりだ。
          (かれ の けんこう じょうたい は あっか する ばかり だ)
          His health condition just keeps worsening.
          Tình trạng sức khỏe của anh ấy ngày càng xấu đi.

      6. 🌟 年を取るにつれて、記憶力が低下するばかりです。
          (とし を とる につれて、きおくりょく が ていか する ばかり です)
          As I get older, my memory just keeps declining.
          Càng lớn tuổi, trí nhớ ngày càng giảm sút.

      7. 🌟 忙しくなるばかりで、自分の時間が全然ない。
          (いそがしく なる ばかり で、じぶん の じかん が ぜんぜん ない)
          I just keep getting busier and have no time for myself.
          Tôi ngày càng bận rộn và chẳng có thời gian cho bản thân.

      8. 🌟 経済状況は悪化するばかりだ。
          (けいざい じょうきょう は あっか する ばかり だ)
          The economic situation just keeps worsening.
          Tình hình kinh tế ngày càng trở nên tồi tệ hơn.

      9. 🌟 交通事故が増えるばかりで、心配です。
          (こうつう じこ が ふえる ばかり で、しんぱい です)
          Traffic accidents just keep increasing, which is worrying.
          Tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, điều này thật đáng lo ngại.

      10. 🌟 最近、ストレスがたまるばかりで、リラックスする時間がない。
          (さいきん、ストレス が たまる ばかり で、リラックス する じかん が ない)
          Lately, stress just keeps building up, and I have no time to relax.
          Dạo gần đây, căng thẳng ngày càng nhiều và tôi không có thời gian để thư giãn.

Ngữ pháp N3:~ついに

2024年10月15日

Ý nghĩa: “Cuối cùng thì…” / “Rốt cuộc thì…”
Cấu trúc “~ついに” được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc đã xảy ra sau một quá trình dài, có thể bao gồm sự chờ đợi, cố gắng, hoặc có nhiều khó khăn. Từ này thường mang ý nghĩa đạt được một kết quả (tích cực hoặc tiêu cực) sau một quá trình kéo dài hoặc gian nan.

※Chú ý:

  • “~ついに” có thể dùng trong các tình huống cả tích cực lẫn tiêu cực. Ví dụ như đạt được mục tiêu, hoặc một sự việc không mong muốn xảy ra.
  • Cấu trúc này thường đi kèm với động từ ở thể khẳng định, nhấn mạnh kết quả của một quá trình hoặc hành động dài.

 

Cấu trúc:

    ついに + Mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は何年も勉強して、ついに医者になった。
          (かれ は なんねん も べんきょう して、ついに いしゃ に なった)
          He studied for years and finally became a doctor.
          Anh ấy đã học trong nhiều năm và cuối cùng trở thành bác sĩ.

      2. 🌟 長い間待って、ついに手紙が届いた。
          (ながい あいだ まって、ついに てがみ が とどいた)
          After a long wait, the letter finally arrived.
          Sau một thời gian dài chờ đợi, bức thư cuối cùng cũng đến.

      3. 🌟 彼女はついに自分のビジネスを始めた。
          (かのじょ は ついに じぶん の ビジネス を はじめた)
          She finally started her own business.
          Cô ấy cuối cùng đã bắt đầu công việc kinh doanh của mình.

      4. 🌟 ついに新しいプロジェクトが完成しました。
          (ついに あたらしい プロジェクト が かんせい しました)
          The new project has finally been completed.
          Cuối cùng thì dự án mới cũng đã hoàn thành.

      5. 🌟 彼らは何年も探し続け、ついに宝物を見つけた。
          (かれら は なんねん も さがしつづけ、ついに たからもの を みつけた)
          They kept searching for years and finally found the treasure.
          Họ đã tiếp tục tìm kiếm trong nhiều năm và cuối cùng tìm thấy kho báu.

      6. 🌟 ついに試合が終わり、私たちは勝った。
          (ついに しあい が おわり、わたしたち は かった)
          The game finally ended, and we won.
          Cuối cùng trận đấu kết thúc và chúng tôi đã thắng.

      7. 🌟 彼の頑張りのおかげで、ついにプロジェクトが成功した。
          (かれ の がんばり の おかげ で、ついに プロジェクト が せいこう した)
          Thanks to his hard work, the project finally succeeded.
          Nhờ sự nỗ lực của anh ấy, cuối cùng dự án đã thành công.

      8. 🌟 彼女はついに自分の家を買うことができた。
          (かのじょ は ついに じぶん の いえ を かう こと が できた)
          She was finally able to buy her own house.
          Cô ấy cuối cùng cũng mua được nhà riêng của mình.

      9. 🌟 大雨が続き、ついに道路が閉鎖された。
          (おおあめ が つづき、ついに どうろ が へいさ された)
          The heavy rain continued, and finally, the road was closed.
          Mưa lớn tiếp tục kéo dài và cuối cùng đường bị đóng lại.

      10. 🌟 病気と戦い続けて、ついに回復した。
          (びょうき と たたかい つづけて、ついに かいふく した)
          After fighting the illness, he finally recovered.
          Sau khi chiến đấu với bệnh tật, cuối cùng anh ấy đã hồi phục.

Ngữ pháp N3:~はもちろん

2024年10月15日

Ý nghĩa: “Không chỉ… mà còn…” / “Đương nhiên…”
Cấu trúc “~はもちろん” được sử dụng để nhấn mạnh rằng một điều gì đó là hiển nhiên, và ngoài điều đó ra, còn có những yếu tố khác cũng được bao gồm hoặc có tính chất tương tự. Đây là cách để nói rằng điều gì đó đương nhiên đúng và đồng thời các yếu tố khác cũng có tính chất tương tự hoặc thậm chí còn đáng chú ý hơn.

※Chú ý:

  • “~はもちろん” thường được dùng trong văn nói và văn viết trang trọng khi liệt kê các yếu tố có cùng tính chất.
  • Cấu trúc này giúp nhấn mạnh một yếu tố nổi bật, sau đó bổ sung thêm các yếu tố khác để tăng tính đa dạng hoặc toàn diện.

 

Cấu trúc:

    Danh từ + はもちろん + mệnh đề 2  + も

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 この店は、地元の人はもちろん、観光客にも人気があります。
          (この みせ は、じもと の ひと は もちろん、かんこうきゃく にも にんき が あります)
          This shop is popular not only among locals but also among tourists.
          Cửa hàng này không chỉ được người dân địa phương yêu thích mà còn thu hút cả du khách.

      2. 🌟 彼は英語はもちろん、日本語もペラペラです。
          (かれ は えいご は もちろん、にほんご も ペラペラ です)
          He is fluent not only in English but also in Japanese.
          Anh ấy không chỉ thành thạo tiếng Anh mà còn giỏi tiếng Nhật.

      3. 🌟 料理はもちろん、サービスもとても良いです。
          (りょうり は もちろん、サービス も とても よい です)
          Not only is the food excellent, but the service is also very good.
          Không chỉ món ăn ngon mà dịch vụ cũng rất tốt.

      4. 🌟 健康はもちろん、家族との時間も大切にしています。
          (けんこう は もちろん、かぞく との じかん も たいせつ に して います)
          Not only do I value my health, but I also cherish time with my family.
          Không chỉ coi trọng sức khỏe, tôi còn trân trọng thời gian bên gia đình.

      5. 🌟 彼女は歌はもちろん、ダンスも上手です。
          (かのじょ は うた は もちろん、ダンス も じょうず です)
          She is good not only at singing but also at dancing.
          Cô ấy không chỉ hát hay mà còn giỏi nhảy.

      6. 🌟 勉強はもちろん、部活動も一生懸命頑張っています。
          (べんきょう は もちろん、ぶかつどう も いっしょうけんめい がんばって います)
          He works hard not only in studies but also in club activities.
          Cậu ấy không chỉ học tập chăm chỉ mà còn nhiệt tình trong các hoạt động câu lạc bộ.

      7. 🌟 環境保護はもちろん、資源の節約も考えるべきです。
          (かんきょう ほご は もちろん、しげん の せつやく も かんがえる べき です)
          We should consider not only environmental protection but also resource conservation.
          Chúng ta không chỉ nên bảo vệ môi trường mà còn nên tiết kiệm tài nguyên.

      8. 🌟 このレストランは味はもちろん、見た目も美しいです。
          (この レストラン は あじ は もちろん、みため も うつくしい です)
          This restaurant is not only delicious but also visually appealing.
          Nhà hàng này không chỉ ngon mà còn có cách trình bày đẹp mắt.

      9. 🌟 日本の文化はもちろん、言葉も学びたいです。
          (にほん の ぶんか は もちろん、ことば も まなびたい です)
          I want to learn not only Japanese culture but also the language.
          Tôi muốn học không chỉ văn hóa Nhật Bản mà còn cả ngôn ngữ.

      10. 🌟 彼は学力はもちろん、運動神経も優れています。
          (かれ は がくりょく は もちろん、うんどう しんけい も すぐれて います)
          He is not only academically capable but also athletic.
          Anh ấy không chỉ học giỏi mà còn có khả năng thể thao tốt.

Ngữ pháp N3:~は別として

2024年10月15日

Ý nghĩa: “Để riêng…” / “Ngoại trừ…” / “Không tính đến…”
Cấu trúc “~は別として” được sử dụng khi người nói muốn tạm thời gác một yếu tố sang một bên hoặc không tính đến một yếu tố cụ thể nào đó trong cuộc thảo luận hoặc đánh giá. Đây là cách để tách một yếu tố không liên quan hoặc không cần thiết ra khỏi phần chính của câu chuyện hoặc lập luận.

※Chú ý:

  • “~は別として” thường dùng để tạm gác một yếu tố không quan trọng hoặc khác biệt so với nội dung chính.
  • Cấu trúc này giúp người nói tập trung vào điểm chính mà không bị ảnh hưởng bởi yếu tố bị gạt ra ngoài.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + は別として
Động từ thể ngắn + かどうか
Tính từ đuôi + かどうか
Tính từ đuôi い + かどうか

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 天気は別として、今日は楽しい一日だった。
          (てんき は べつとして、きょう は たのしい いちにち だった)
          Apart from the weather, today was a fun day.
          Ngoại trừ thời tiết, hôm nay là một ngày vui vẻ.

      2. 🌟 値段は別として、このホテルのサービスは素晴らしいです。
          (ねだん は べつとして、この ホテル の サービス は すばらしい です)
          Apart from the price, the service at this hotel is excellent.
          Không tính đến giá cả, dịch vụ ở khách sạn này rất tuyệt vời.

      3. 🌟 結果は別として、今回の経験は貴重でした。
          (けっか は べつとして、こんかい の けいけん は きちょう でした)
          Apart from the result, this experience was valuable.
          Ngoại trừ kết quả, trải nghiệm lần này rất quý giá.

      4. 🌟 個人的な感情は別として、彼の意見には賛成です。
          (こじんてき な かんじょう は べつとして、かれ の いけん には さんせい です)
          Setting aside personal feelings, I agree with his opinion.
          Bỏ qua cảm xúc cá nhân, tôi đồng ý với ý kiến của anh ấy.

      5. 🌟 品質は別として、この商品は値段が安いです。
          (ひんしつ は べつとして、この しょうひん は ねだん が やすい です)
          Aside from the quality, this product is cheap.
          Không tính đến chất lượng, sản phẩm này giá rẻ.

      6. 🌟 外見は別として、彼はとても優しい人です。
          (がいけん は べつとして、かれ は とても やさしい ひと です)
          Apart from his appearance, he is a very kind person.
          Ngoại trừ vẻ bề ngoài, anh ấy là người rất tốt bụng.

      7. 🌟 見た目は別として、この料理は本当に美味しいです。
          (みため は べつとして、この りょうり は ほんとう に おいしい です)
          Setting aside the appearance, this dish is really delicious.
          Bỏ qua hình thức, món ăn này thực sự ngon.

      8. 🌟 時間は別として、問題は特にありません。
          (じかん は べつとして、もんだい は とくに ありません)
          Aside from the time, there are no particular issues.
          Ngoại trừ thời gian, không có vấn đề gì đặc biệt cả.

      9. 🌟 コストは別として、このプランは良いアイデアです。
          (コスト は べつとして、この プラン は よい アイデア です)
          Apart from the cost, this plan is a good idea.
          Không tính đến chi phí, kế hoạch này là một ý tưởng tốt.

      10. 🌟 性格は別として、彼は仕事がとても優秀です。
          (せいかく は べつとして、かれ は しごと が とても ゆうしゅう です)
          Setting aside his personality, he is excellent at his job.
          Bỏ qua tính cách, anh ấy rất xuất sắc trong công việc.