Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N2:全く~ない

2024.10.22

Ý nghĩa: “Hoàn toàn không…” / “Không hề…”
Cấu trúc 全く~ない được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động hoặc tình trạng hoàn toàn không xảy ra hoặc không tồn tại. Nó thường được dùng để thể hiện sự phủ định mạnh mẽ, cho thấy rằng người nói không hề cảm nhận hoặc trải qua điều gì đó một chút nào.

※Chú ý:
 ・全く~ない thường được sử dụng trong cả văn nói và văn viết để nhấn mạnh sự phủ định hoàn toàn của một sự việc hoặc cảm xúc.
 ・Cấu trúc này thường đi kèm với các động từ, tính từ hoặc danh từ có nghĩa phủ định để nhấn mạnh tính triệt để của sự việc.

 

Cấu trúc:

    まったく + động từ thể ない

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の話は全く信じられない。
          (かれ の はなし は まったく しんじられない)
          I can’t believe his story at all.
          Câu chuyện của anh ấy hoàn toàn không thể tin được.

      2. 🌟 昨日のことは全く覚えていない。
          (きのう の こと は まったく おぼえて いない)
          I don’t remember yesterday at all.
          Tôi hoàn toàn không nhớ gì về ngày hôm qua.

      3. 🌟 彼女の気持ちが全くわからない。
          (かのじょ の きもち が まったく わからない)
          I don’t understand her feelings at all.
          Tôi hoàn toàn không hiểu cảm xúc của cô ấy.

      4. 🌟 この映画は全く面白くない。
          (この えいが は まったく おもしろく ない)
          This movie is not interesting at all.
          Bộ phim này hoàn toàn không thú vị.

      5. 🌟 日本語が全く話せない人もいる。
          (にほんご が まったく はなせない ひと も いる)
          There are people who can’t speak Japanese at all.
          Có những người hoàn toàn không thể nói tiếng Nhật.

      6. 🌟 全く運動していないので、体力が落ちてきた。
          (まったく うんどう して いない ので、たいりょく が おちて きた)
          I haven’t exercised at all, so my stamina has decreased.
          Vì hoàn toàn không tập thể dục nên thể lực của tôi đã giảm đi.

      7. 🌟 彼は全く謝ろうとしない。
          (かれ は まったく あやまろう と しない)
          He doesn’t try to apologize at all.
          Anh ấy hoàn toàn không có ý định xin lỗi.

      8. 🌟 その問題について全く理解できない。
          (その もんだい について まったく りかい できない)
          I can’t understand that problem at all.
          Tôi hoàn toàn không thể hiểu được vấn đề đó.

      9. 🌟 彼のことは全く信用していない。
          (かれ の こと は まったく しんよう して いない)
          I don’t trust him at all.
          Tôi hoàn toàn không tin tưởng anh ấy.

      10. 🌟 全く食べていないのに、全然お腹が空かない。
           (まったく たべて いない のに、ぜんぜん おなか が すかない)
          Even though I haven’t eaten at all, I’m not hungry at all.
          Dù hoàn toàn chưa ăn gì, nhưng tôi lại không thấy đói chút nào.

Ngữ pháp N2:~ままに

2024.10.22

Ý nghĩa: “Theo như…” / “Cứ để nguyên như…”
Cấu trúc ~ままに được sử dụng để diễn tả việc thực hiện một hành động theo đúng trạng thái hoặc tình huống hiện tại mà không thay đổi gì. Nó nhấn mạnh rằng hành động được thực hiện theo đúng như trạng thái trước đó hoặc theo đúng sự chỉ dẫn, mà không có sự can thiệp hay điều chỉnh nào khác.

※Chú ý:
 ・~ままに thường được sử dụng trong những ngữ cảnh khi người nói muốn nhấn mạnh việc làm theo ý muốn hoặc trạng thái của người khác mà không thay đổi gì.
 ・Cấu trúc này thường xuất hiện trong các tình huống yêu cầu tuân thủ hoặc thực hiện một cách thụ động, nhấn mạnh sự tuân theo hoặc duy trì tình trạng không thay đổi.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển +(が)  + まま(に)
Động từ dạng られる +(が)
Danh từ  + の

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 先生に言われるままに、レポートを書いた。
          (せんせい に いわれる まま に、レポート を かいた)
          I wrote the report just as the teacher told me.
          Tôi đã viết báo cáo theo đúng như lời thầy giáo nói.

      2. 🌟 彼女は感情のままに、泣き続けた。
          (かのじょ は かんじょう の まま に、なき つづけた)
          She kept crying, following her emotions.
          Cô ấy cứ để mặc cho cảm xúc mà khóc mãi.

      3. 🌟 心のままに生きるのは簡単ではない。
          (こころ の まま に いきる の は かんたん では ない)
          Living as your heart desires is not easy.
          Sống theo trái tim mình không phải là dễ dàng.

      4. 🌟 車を止めたままにしておいてください。
          (くるま を とめた まま に して おいて ください)
          Please leave the car as it is.
          Hãy để nguyên xe như vậy.

      5. 🌟 指示されたままに作業を進めた。
          (しじ された まま に さぎょう を すすめた)
          I proceeded with the work just as instructed.
          Tôi đã tiến hành công việc theo đúng hướng dẫn.

      6. 🌟 彼は好きなままに行動する人だ。
          (かれ は すき な まま に こうどう する ひと だ)
          He is the kind of person who acts as he likes.
          Anh ấy là người hành động theo ý thích của mình.

      7. 🌟 この家をこのままにしておきたい。
          (この いえ を この まま に して おきたい)
          I want to leave this house as it is.
          Tôi muốn để ngôi nhà này nguyên như vậy.

      8. 🌟 子供たちは自然のままに遊んでいる。
          (こどもたち は しぜん の まま に あそんで いる)
          The children are playing as they please in nature.
          Bọn trẻ chơi đùa theo ý thích giữa thiên nhiên.

      9. 🌟 思うままに話してください。
          (おもう まま に はなして ください)
          Please speak as you wish.
          Hãy nói theo ý bạn muốn.

      10. 🌟 私は運命のままに生きていく。
           (わたし は うんめい の まま に いきて いく)
          I will live as fate dictates.
          Tôi sẽ sống theo số phận của mình.

Ngữ pháp N2:~まだしも

2024.10.22

Ý nghĩa: “Nếu là… thì còn chấp nhận được…” / “Nếu là… thì còn đỡ…”
Cấu trúc ~まだしも được sử dụng để diễn tả rằng, mặc dù một tình huống nào đó có thể được chấp nhận, nhưng tình huống khác thì không thể chấp nhận được hoặc tệ hơn nhiều. Nó được dùng để so sánh giữa hai điều, trong đó một điều có thể chấp nhận được trong khi điều kia là không thể chấp nhận được hoặc rất khó chịu.

※Chú ý:
 ・~まだしも thường được dùng trong các tình huống mà người nói muốn bày tỏ rằng một sự việc là có thể chấp nhận được ở mức độ nào đó, nhưng sự việc khác thì không.
 ・Cấu trúc này mang tính chất so sánh, thường nhấn mạnh sự chênh lệch giữa hai tình huống, đặc biệt khi một tình huống có vẻ dễ chịu hoặc ít gây khó chịu hơn so với tình huống còn lại.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + なら   + まだしも
Danh từ  + は

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 5分ぐらいならまだしも、1時間も待てない。
          (ごふん ぐらい なら まだしも、いちじかん も まてない)
          If it’s about 5 minutes, I can wait, but not for an hour.
          Nếu là khoảng 5 phút thì còn được, chứ đợi 1 tiếng thì không.

      2. 🌟 英語ならまだしも、フランス語は全く話せない。
          (えいご なら まだしも、フランスご は まったく はなせない)
          If it’s English, it’s okay, but I can’t speak French at all.
          Nếu là tiếng Anh thì còn được, chứ tiếng Pháp thì tôi không biết nói.

      3. 🌟 一度のミスならまだしも、何度も繰り返すのは困る。
          (いちど の ミス なら まだしも、なんど も くりかえす の は こまる)
          If it’s just one mistake, it’s tolerable, but repeating it multiple times is a problem.
          Nếu chỉ là một lần mắc lỗi thì còn chấp nhận được, chứ lặp lại nhiều lần thì không ổn.

      4. 🌟 昼食を忘れるならまだしも、パスポートを忘れるなんてあり得ない。
          (ちゅうしょく を わすれる なら まだしも、パスポート を わすれる なんて ありえない)
          Forgetting lunch is one thing, but forgetting the passport is unacceptable.
          Quên bữa trưa thì còn được, chứ quên hộ chiếu thì không thể chấp nhận được.

      5. 🌟 彼の態度は無礼だが、まだしも許せる。しかし、嘘をつくのは許せない。
          (かれ の たいど は ぶれい だ が、まだしも ゆるせる。しかし、うそ を つく の は ゆるせない)
          His rudeness is tolerable, but lying is unforgivable.
          Thái độ vô lễ của anh ấy còn có thể tha thứ được, nhưng nói dối thì không thể.

      6. 🌟 自転車で行くならまだしも、徒歩で行くのは無理だ。
          (じてんしゃ で いく なら まだしも、とほ で いく の は むり だ)
          If it’s by bicycle, it’s okay, but walking there is impossible.
          Nếu đi bằng xe đạp thì còn được, chứ đi bộ thì không thể.

      7. 🌟 一日ぐらいならまだしも、一週間も彼に会えないのは耐えられない。
          (いちにち ぐらい なら まだしも、いっしゅうかん も かれ に あえない の は たえられない)
          Not seeing him for a day is bearable, but not seeing him for a week is unbearable.
          Không gặp anh ấy một ngày thì còn chịu được, chứ cả tuần thì không thể.

      8. 🌟 少しの雨ならまだしも、この嵐の中では外に出られない。
          (すこし の あめ なら まだしも、この あらし の なか では そと に でられない)
          A little rain is okay, but I can’t go out in this storm.
          Mưa nhỏ thì còn được, chứ trong cơn bão này thì không thể ra ngoài.

      9. 🌟 給料が低いならまだしも、働く環境が悪いのは耐えられない。
          (きゅうりょう が ひくい なら まだしも、はたらく かんきょう が わるい の は たえられない)
          A low salary is one thing, but a bad working environment is unbearable.
          Lương thấp thì còn được, chứ môi trường làm việc tệ thì không thể chịu nổi.

      10. 🌟 午後まで待つならまだしも、明日まで待つのは無理だ。
           (ごご まで まつ なら まだしも、あした まで まつ の は むり だ)
          Waiting until the afternoon is tolerable, but waiting until tomorrow is impossible.
          Đợi đến chiều thì còn được, chứ đợi đến ngày mai thì không thể.

Ngữ pháp N2:~くせして

2024.10.22

Ý nghĩa: “Mặc dù…” / “Dù…”
Cấu trúc ~くせして được sử dụng để diễn tả sự chỉ trích hoặc phê phán ai đó khi hành động hoặc lời nói của họ không phù hợp với điều mà người nói mong đợi, hoặc trái ngược với những gì mà họ nên làm. Nó thường mang tính chỉ trích hoặc chê trách một cách mạnh mẽ, với cảm giác rằng người thực hiện hành động đó không làm đúng bổn phận hoặc vai trò của mình.

※Chú ý:
 ・~くせして là cách diễn đạt mang tính chất thân mật và không lịch sự, chủ yếu được dùng trong văn nói và giữa những người có mối quan hệ gần gũi.
 ・Cấu trúc này thường được sử dụng để bày tỏ sự bất mãn hoặc chỉ trích, vì vậy cần cẩn thận khi sử dụng để tránh gây xúc phạm.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + くせして
Danh từ + の
Tính từ đuôi な + な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はお金がないくせして、高級なレストランに行きたがる。
          (かれ は おかね が ない くせして、こうきゅう な レストラン に いきたがる)
          Even though he has no money, he still wants to go to expensive restaurants.
          Mặc dù không có tiền, anh ấy vẫn muốn đi nhà hàng sang trọng.

      2. 🌟 彼女は忙しいくせして、何もやっていない。
          (かのじょ は いそがしい くせして、なにも やって いない)
          Even though she claims to be busy, she’s not doing anything.
          Mặc dù cô ấy nói bận rộn, nhưng chẳng làm gì cả.

      3. 🌟 あの人は知らないくせして、知っているふりをしている。
          (あの ひと は しらない くせして、しって いる ふり を して いる)
          Even though he doesn’t know, he pretends to know.
          Mặc dù không biết, anh ta lại giả vờ biết.

      4. 🌟 彼は自分が悪いくせして、人のせいにする。
          (かれ は じぶん が わるい くせして、ひと の せい に する)
          Even though he’s at fault, he blames others.
          Mặc dù lỗi do anh ấy, nhưng anh ấy lại đổ lỗi cho người khác.

      5. 🌟 彼女は料理が下手なくせして、料理教室に行きたがらない。
          (かのじょ は りょうり が へた な くせして、りょうり きょうしつ に いきたがらない)
          Even though she’s bad at cooking, she doesn’t want to go to cooking classes.
          Mặc dù nấu ăn kém, nhưng cô ấy lại không muốn đi học nấu ăn.

      6. 🌟 彼は自分でやると言ったくせして、他の人に頼んだ。
          (かれ は じぶん で やる と いった くせして、ほか の ひと に たのんだ)
          Even though he said he’d do it himself, he asked someone else.
          Mặc dù nói sẽ tự làm, nhưng anh ấy lại nhờ người khác.

      7. 🌟 あなたは学生のくせして、勉強しないなんて。
          (あなた は がくせい の くせして、べんきょう しない なんて)
          Even though you’re a student, you don’t study.
          Mặc dù là học sinh, nhưng bạn lại không học.

      8. 🌟 彼は優しいふりをするくせして、本当は冷たい人だ。
          (かれ は やさしい ふり を する くせして、ほんとう は つめたい ひと だ)
          Even though he pretends to be kind, he’s actually a cold person.
          Mặc dù giả vờ tốt bụng, nhưng thực ra anh ấy là người lạnh lùng.

      9. 🌟 あの人は文句を言うくせして、自分では何もしない。
          (あの ひと は もんく を いう くせして、じぶん では なに も しない)
          Even though he complains, he doesn’t do anything himself.
          Mặc dù hay than phiền, nhưng anh ta lại chẳng tự làm gì cả.

      10. 🌟 彼女はお金がないくせして、ブランド品ばかり買う。
           (かのじょ は おかね が ない くせして、ブランドひん ばかり かう)
          Even though she has no money, she only buys branded goods.
          Mặc dù không có tiền, cô ấy chỉ mua hàng hiệu.

Ngữ pháp N2:~ことにはならない

2024.10.22

Ý nghĩa: “Không có nghĩa là…” / “Không có nghĩa rằng…”
Cấu trúc ~ことにはならない được sử dụng để diễn tả rằng, dù một hành động hay sự việc nào đó đã xảy ra, nhưng điều đó không có nghĩa là một kết quả hoặc tình huống nhất định sẽ xảy ra hoặc được coi là đã xảy ra. Nó thường dùng để bác bỏ một suy luận hoặc giả định sai lầm.

※Chú ý:
 ・~ことにはならない thường được dùng để nhấn mạnh sự phủ định, chỉ ra rằng một hành động hay tình huống không đủ để tạo ra kết quả như mong đợi hoặc giả định.
 ・Cấu trúc này có thể được dùng trong cả văn nói và văn viết, nhưng thường thấy hơn trong các cuộc tranh luận hoặc giải thích.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn + (という)  + ことにはならない
Tính từ đuôi な + だという
Tính từ đuôi い + という

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 お金を持っているからといって、幸せということにはならない。
          (おかね を もって いる から と いって、しあわせ という こと に は ならない)
          Just because you have money, it doesn’t mean that you’re happy.
          Có tiền không có nghĩa là bạn hạnh phúc.

      2. 🌟 試験に合格したからといって、全てが終わったことにはならない。
          (しけん に ごうかく した から と いって、すべて が おわった こと に は ならない)
          Just because you passed the exam, it doesn’t mean that everything is over.
          Đỗ kỳ thi không có nghĩa là mọi thứ đã kết thúc.

      3. 🌟 謝ればそれで済むということにはならない。
          (あやまれば それ で すむ という こと に は ならない)
          Just because you apologize, it doesn’t mean that it’s over.
          Xin lỗi không có nghĩa là xong chuyện.

      4. 🌟 彼が来なかったからといって、計画が中止になったことにはならない。
          (かれ が こなかった から と いって、けいかく が ちゅうし に なった こと に は ならない)
          Just because he didn’t come, it doesn’t mean that the plan is canceled.
          Anh ấy không đến không có nghĩa là kế hoạch bị hủy.

      5. 🌟 一度失敗したからといって、夢を諦めることにはならない。
          (いちど しっぱい した から と いって、ゆめ を あきらめる こと に は ならない)
          Just because you failed once, it doesn’t mean you have to give up your dreams.
          Thất bại một lần không có nghĩa là bạn phải từ bỏ ước mơ.

      6. 🌟 忙しいからといって、家族の時間を削ることにはならない。
          (いそがしい から と いって、かぞく の じかん を けずる こと に は ならない)
          Just because you’re busy, it doesn’t mean you should cut down on family time.
          Bận rộn không có nghĩa là bạn nên cắt giảm thời gian dành cho gia đình.

      7. 🌟 年齢が高いからといって、経験が豊富だということにはならない。
          (ねんれい が たかい から と いって、けいけん が ほうふ だ という こと に は ならない)
          Just because you’re older, it doesn’t mean you have more experience.
          Lớn tuổi không có nghĩa là bạn có nhiều kinh nghiệm hơn.

      8. 🌟 日本に長く住んでいるからといって、日本文化を全て理解していることにはならない。
          (にほん に ながく すんで いる から と いって、にほんぶんか を すべて りかい して いる こと に は ならない)
          Just because you’ve lived in Japan for a long time, it doesn’t mean you understand all of Japanese culture.
          Sống lâu ở Nhật không có nghĩa là bạn hiểu hết văn hóa Nhật Bản.

      9. 🌟 たくさん勉強したからといって、試験に受かることにはならない。
          (たくさん べんきょう した から と いって、しけん に うかる こと に は ならない)
          Just because you studied a lot, it doesn’t mean you’ll pass the exam.
          Học nhiều không có nghĩa là sẽ đỗ kỳ thi.

      10. 🌟 彼が親切だからといって、全てを信頼することにはならない。
           (かれ が しんせつ だ から と いって、すべて を しんらい する こと に は ならない)
          Just because he is kind, it doesn’t mean you can trust everything.
          Anh ấy tốt bụng không có nghĩa là bạn có thể tin tưởng mọi điều.

Ngữ pháp N2:~ことに

2024.10.22

Ý nghĩa: “Thật là…” / “Thật sự…”
Cấu trúc ~ことに được sử dụng để diễn tả cảm xúc mạnh mẽ của người nói về một tình huống hoặc sự việc nào đó. Thường đi kèm với các từ chỉ cảm xúc như “驚いた” (ngạc nhiên), “嬉しい” (vui), “悲しい” (buồn), “残念” (đáng tiếc), v.v., nhằm nhấn mạnh mức độ cảm xúc của người nói đối với sự việc được đề cập.

※Chú ý:
 ・~ことに thường được dùng trong văn viết hoặc những tình huống trang trọng, thể hiện cảm xúc sâu sắc của người nói.
 ・Cấu trúc này giúp nhấn mạnh và làm rõ cảm xúc chủ quan của người nói về sự việc hoặc tình huống đã xảy ra.

 

Cấu trúc:

Động từ thể た  + ことに
Tính từ đuôi な + な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 驚いたことに、彼はもうその問題を解決していた。
          (おどろいた ことに、かれ は もう その もんだい を かいけつ して いた)
          To my surprise, he had already solved the problem.
          Thật ngạc nhiên, anh ấy đã giải quyết xong vấn đề rồi.

      2. 🌟 残念なことに、試験に落ちてしまった。
          (ざんねん な ことに、しけん に おちて しまった)
          Regrettably, I failed the exam.
          Thật đáng tiếc, tôi đã trượt kỳ thi.

      3. 🌟 嬉しいことに、彼女が合格したという知らせを聞いた。
          (うれしい ことに、かのじょ が ごうかく した という しらせ を きいた)
          To my delight, I heard the news that she passed.
          Thật là vui, tôi nghe tin cô ấy đã đỗ.

      4. 🌟 驚いたことに、彼はその事実を知っていた。
          (おどろいた ことに、かれ は その じじつ を しって いた)
          To my astonishment, he already knew the fact.
          Thật bất ngờ, anh ấy đã biết sự thật đó rồi.

      5. 🌟 悲しいことに、彼とは別れることになった。
          (かなしい ことに、かれ とは わかれる こと に なった)
          Sadly, I ended up breaking up with him.
          Thật buồn, tôi đã phải chia tay anh ấy.

      6. 🌟 驚いたことに、彼は一晩で本を読み終えた。
          (おどろいた ことに、かれ は ひとばん で ほん を よみおえた)
          To my surprise, he finished reading the book in one night.
          Thật ngạc nhiên, anh ấy đã đọc xong cuốn sách chỉ trong một đêm.

      7. 🌟 幸いなことに、大きな事故にはならなかった。
          (さいわい な ことに、おおき な じこ に は ならなかった)
          Fortunately, it didn’t turn into a major accident.
          Thật may mắn, nó đã không trở thành một tai nạn lớn.

      8. 🌟 不思議なことに、彼女は何も言わなかった。
          (ふしぎ な ことに、かのじょ は なにも いわなかった)
          Strangely, she didn’t say anything.
          Thật kỳ lạ, cô ấy đã không nói gì.

      9. 🌟 驚いたことに、彼女は仕事を辞めることにした。
          (おどろいた ことに、かのじょ は しごと を やめる こと に した)
          To my surprise, she decided to quit her job.
          Thật ngạc nhiên, cô ấy đã quyết định bỏ việc.

      10. 🌟 幸せなことに、私たちはまた会えることになった。
           (しあわせ な ことに、わたしたち は また あえる こと に なった)
          Happily, we got the chance to meet again.
          Thật hạnh phúc, chúng tôi đã có cơ hội gặp lại nhau.

Ngữ pháp N2:~ことなく

2024.10.22

Ý nghĩa: “Mà không…” / “Mà không hề…”
Cấu trúc ~ことなく được sử dụng để diễn tả việc thực hiện một hành động mà không có một hành động khác xảy ra. Nó thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng hơn, thể hiện rằng một điều gì đó đã được thực hiện mà không có bất kỳ sự gián đoạn hoặc thay đổi nào.

※Chú ý:
 ・~ことなく thường đi kèm với động từ ở dạng từ điển, diễn tả sự duy trì hoặc tiếp tục hành động một cách liên tục mà không bị cản trở.
 ・Cấu trúc này thường xuất hiện trong văn viết hoặc những tình huống trang trọng hơn trong văn nói.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể từ điển + ことなく

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は一度も休むことなく、仕事を続けた。
          (かれ は いちど も やすむ こと なく、しごと を つづけた)
          He continued working without taking a single break.
          Anh ấy tiếp tục làm việc mà không nghỉ ngơi lần nào.

      2. 🌟 彼女は迷うことなく、自分の意見をはっきり言った。
          (かのじょ は まよう こと なく、じぶん の いけん を はっきり いった)
          She stated her opinion clearly without hesitation.
          Cô ấy bày tỏ ý kiến của mình rõ ràng mà không hề do dự.

      3. 🌟 その選手は一度も負けることなく、優勝を果たした。
          (その せんしゅ は いちど も まける こと なく、ゆうしょう を はたした)
          The athlete won the championship without losing even once.
          Vận động viên đó đã giành chức vô địch mà không thua trận nào.

      4. 🌟 彼は疲れることなく、最後まで走り続けた。
          (かれ は つかれる こと なく、さいご まで はしり つづけた)
          He kept running to the end without getting tired.
          Anh ấy chạy đến cuối cùng mà không hề mệt mỏi.

      5. 🌟 雨が降ることなく、一日中晴れていた。
          (あめ が ふる こと なく、いちにちじゅう はれて いた)
          It was sunny all day without any rain.
          Trời nắng cả ngày mà không có mưa.

      6. 🌟 彼は怒ることなく、冷静に話を聞いた。
          (かれ は おこる こと なく、れいせい に はなし を きいた)
          He listened calmly without getting angry.
          Anh ấy lắng nghe bình tĩnh mà không nổi giận.

      7. 🌟 彼女は涙を流すことなく、別れを告げた。
          (かのじょ は なみだ を ながす こと なく、わかれ を つげた)
          She said goodbye without shedding a tear.
          Cô ấy nói lời chia tay mà không rơi một giọt nước mắt.

      8. 🌟 彼は後悔することなく、その決断を下した。
          (かれ は こうかい する こと なく、その けつだん を くだした)
          He made that decision without regret.
          Anh ấy đưa ra quyết định đó mà không hối hận.

      9. 🌟 彼女は一度も失敗することなく、仕事を終えた。
          (かのじょ は いちど も しっぱい する こと なく、しごと を おえた)
          She finished the job without making a single mistake.
          Cô ấy hoàn thành công việc mà không mắc một lỗi nào.

      10. 🌟 私たちは途中で立ち止まることなく、目的地まで歩き続けた。
           (わたしたち は とちゅう で たちどまる こと なく、もくてきち まで あるき つづけた)
          We kept walking to our destination without stopping halfway.
          Chúng tôi tiếp tục đi đến đích mà không dừng lại giữa chừng.

Ngữ pháp N2:~ことか

2024.10.22

Ý nghĩa: “Biết bao…” / “Không biết bao nhiêu…”
Cấu trúc ~ことか được sử dụng để bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ hoặc nhấn mạnh về mức độ của một sự việc, tình huống nào đó, thường là niềm vui, sự thất vọng, hoặc nỗi buồn. Cấu trúc này thường được dùng trong câu cảm thán và thường đi cùng với từ chỉ cảm xúc như “どんなに”, “なんと”, “どれだけ”, v.v.

※Chú ý:
 ・~ことか thường xuất hiện trong các câu cảm thán để diễn đạt cảm xúc mãnh liệt của người nói về mức độ của một tình huống nào đó.
 ・Cấu trúc này có thể được dùng với cả quá khứ và hiện tại, nhưng mang tính chất nhấn mạnh cảm xúc chủ quan của người nói.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + ことか
Danh từ   + である
Tính từ đuôi な + な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 日本語の勉強が終わった時、どれだけ嬉しかったことか。
          (にほんご の べんきょう が おわった とき、どれだけ うれしかった ことか)
          How happy I was when I finished studying Japanese!
          Khi học xong tiếng Nhật, tôi đã vui sướng biết bao!

      2. 🌟 一人で寂しかったことか。
          (ひとり で さびしかった ことか)
          How lonely I was being alone!
          Ở một mình thật là cô đơn biết bao!

      3. 🌟 あなたに会いたかったことか。
          (あなた に あいたかった ことか)
          How much I wanted to see you!
          Tôi đã muốn gặp bạn biết bao nhiêu!

      4. 🌟 この日をどんなに待っていたことか。
          (この ひ を どんなに まって いた ことか)
          How much I had been waiting for this day!
          Tôi đã chờ đợi ngày này biết bao!

      5. 🌟 一人でこの問題を解決するのが、どれほど大変だったことか。
          (ひとり で この もんだい を かいけつ する の が、どれほど たいへん だった ことか)
          How hard it was to solve this problem alone!
          Giải quyết vấn đề này một mình thật là khó khăn biết bao!

      6. 🌟 子供の頃、田舎で遊ぶのがどんなに楽しかったことか。
          (こども の ころ、いなか で あそぶ の が どんなに たのしかった ことか)
          How much fun it was to play in the countryside when I was a child!
          Khi còn nhỏ, chơi ở quê thật là vui biết bao!

      7. 🌟 彼の言葉がどれほど私を傷つけたことか。
          (かれ の ことば が どれほど わたし を きずつけた ことか)
          How much his words hurt me!
          Lời nói của anh ấy đã làm tôi tổn thương biết bao!

      8. 🌟 あの映画がどれほど感動的だったことか。
          (あの えいが が どれほど かんどうてき だった ことか)
          How moving that movie was!
          Bộ phim đó đã cảm động biết bao!

      9. 🌟 彼女の笑顔をどれほど恋しかったことか。
          (かのじょ の えがお を どれほど こいしかった ことか)
          How much I missed her smile!
          Nụ cười của cô ấy tôi đã nhớ nhung biết bao!

      10. 🌟 このプロジェクトを完成させるのに、どんなに努力したことか。
           (この プロジェクト を かんせい させる の に、どんなに どりょく した ことか)
          How much effort I put into completing this project!
          Tôi đã nỗ lực biết bao để hoàn thành dự án này!

Ngữ pháp N2:~ことだから

2024.10.22

Ý nghĩa: “Vì là…” / “Bởi vì…”
Cấu trúc ~ことだから được sử dụng để diễn tả lý do mà người nói cho rằng người nghe có thể hiểu được một cách rõ ràng, bởi vì đó là điều rất quen thuộc, dễ nhận ra, hoặc đặc trưng của một người nào đó. Thường được dùng khi muốn giải thích hoặc suy đoán về hành động hoặc thái độ của người khác dựa trên tính cách, thói quen, hoặc đặc điểm nổi bật của họ.

※Chú ý:
 ・~ことだから thường được dùng với những đối tượng mà cả người nói và người nghe đều biết rõ (ví dụ như bạn bè, đồng nghiệp, hoặc người thân).
 ・Cấu trúc này thường xuất hiện ở đầu câu để làm nền tảng cho lý do hoặc suy đoán của người nói về hành động tiếp theo.

 

Cấu trúc:

Cách sử dụng #1
Danh từ + の  + ことだから
Cách sử dụng #2
Động từ thể ngắn  + ことだから
 + ことだし
Danh từ + である
Tính từ đuôi な + な/である
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼のことだから、こんな難しい問題でもすぐに解けるでしょう。
          (かれ の こと だから、こんな むずかしい もんだい でも すぐ に とける でしょう)
          Because it’s him, he’ll probably solve even such a difficult problem quickly.
          Vì là anh ấy, có lẽ ngay cả vấn đề khó như thế này cũng sẽ giải quyết được nhanh chóng.

      2. 🌟 山田さんのことだから、時間通りに来るはずだ。
          (やまだ さん の こと だから、じかんどおり に くる はず だ)
          Since it’s Yamada-san, he should arrive on time.
          Vì là anh Yamada, chắc chắn anh ấy sẽ đến đúng giờ.

      3. 🌟 真面目な彼女のことだから、仕事をサボることはないでしょう。
          (まじめ な かのじょ の こと だから、しごと を サボる こと は ない でしょう)
          Because she’s diligent, she probably wouldn’t skip work.
          Vì là cô ấy chăm chỉ, có lẽ cô ấy sẽ không trốn việc.

      4. 🌟 子供のことだから、そんなことはすぐに忘れてしまうだろう。
          (こども の こと だから、そんな こと は すぐ に わすれて しまう だろう)
          Because they’re children, they’ll probably forget about it quickly.
          Vì là trẻ con, có lẽ chúng sẽ quên ngay chuyện đó.

      5. 🌟 彼女のことだから、また新しいことに挑戦するに違いない。
          (かのじょ の こと だから、また あたらしい こと に ちょうせん する に ちがいない)
          Because it’s her, she’s definitely going to try something new again.
          Vì là cô ấy, chắc chắn cô ấy sẽ thử thách điều mới mẻ nữa.

      6. 🌟 田中さんのことだから、忘れるわけがない。
          (たなか さん の こと だから、わすれる わけ が ない)
          Since it’s Tanaka-san, there’s no way he would forget.
          Vì là anh Tanaka, không có chuyện anh ấy sẽ quên đâu.

      7. 🌟 彼女のことだから、いつも通りに元気を出してくれると思います。
          (かのじょ の こと だから、いつも どおり に げんき を だして くれる と おもいます)
          Because it’s her, I think she’ll cheer up as usual.
          Vì là cô ấy, tôi nghĩ cô ấy sẽ vui vẻ như mọi khi.

      8. 🌟 急ぎの用事だったら、彼のことだからすぐに対応するだろう。
          (いそぎ の ようじ だったら、かれ の こと だから すぐ に たいおう する だろう)
          If it’s urgent, he’ll probably respond immediately, considering who he is.
          Nếu là việc gấp, vì là anh ấy nên có lẽ anh ấy sẽ phản ứng ngay.

      9. 🌟 彼のことだから、この機会を絶対に逃すことはない。
          (かれ の こと だから、この きかい を ぜったい に のがす こと は ない)
          Because it’s him, there’s no way he’d miss this opportunity.
          Vì là anh ấy, chắc chắn anh ấy sẽ không bỏ lỡ cơ hội này.

      10. 🌟 忙しい彼女のことだから、メールの返事が遅れるかもしれない。
           (いそがしい かのじょ の こと だから、メール の へんじ が おくれる かもしれない)
          Since she’s busy, her reply to the email might be delayed.
          Vì là cô ấy bận rộn, có thể cô ấy sẽ trả lời email muộn.

Ngữ pháp N2:~ことだ

2024.10.22

Ý nghĩa: “Nên…” / “Phải…”
Cấu trúc ~ことだ được sử dụng để đưa ra lời khuyên hoặc khuyến nghị mạnh mẽ về điều mà người nghe nên làm trong một tình huống cụ thể. Nó thường mang tính chất hướng dẫn, chỉ ra điều quan trọng nhất hoặc tốt nhất nên làm để đạt được kết quả mong muốn hoặc tránh điều không mong muốn.

※Chú ý:
 ・~ことだ thường được sử dụng với động từ ở thể từ điển để chỉ những hành động mà người nói cho rằng người nghe nên thực hiện.
 ・Cấu trúc này thường được dùng trong văn nói hoặc viết khi đưa ra lời khuyên trực tiếp.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + ことだ
Động từ thể ない 

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 健康のためには、毎日運動することだ。
          (けんこう の ため には、まいにち うんどう する こと だ)
          You should exercise every day for your health.
          Để tốt cho sức khỏe, bạn nên tập thể dục mỗi ngày.

      2. 🌟 仕事が忙しい時こそ、休憩を取ることだ。
          (しごと が いそがしい とき こそ、きゅうけい を とる こと だ)
          When work is busy, you should take breaks.
          Khi công việc bận rộn, bạn nên nghỉ giải lao.

      3. 🌟 日本語を上達させたいなら、日本人と話すことだ。
          (にほんご を じょうたつ させたい なら、にほんじん と はなす こと だ)
          If you want to improve your Japanese, you should speak with Japanese people.
          Nếu muốn cải thiện tiếng Nhật, bạn nên nói chuyện với người Nhật.

      4. 🌟 遅刻しないようにするには、早めに家を出ることだ。
          (ちこく しない よう に する には、はやめ に いえ を でる こと だ)
          To avoid being late, you should leave home early.
          Để không bị muộn, bạn nên ra khỏi nhà sớm.

      5. 🌟 ストレスを減らすためには、趣味を持つことだ。
          (ストレス を へらす ため には、しゅみ を もつ こと だ)
          To reduce stress, you should have a hobby.
          Để giảm căng thẳng, bạn nên có một sở thích.

      6. 🌟 英語を勉強するなら、毎日少しずつやることだ。
          (えいご を べんきょう する なら、まいにち すこし ずつ やる こと だ)
          If you study English, you should do it little by little every day.
          Nếu học tiếng Anh, bạn nên học mỗi ngày một ít.

      7. 🌟 いいアイデアを思いついたら、すぐにメモすることだ。
          (いい アイデア を おもいついたら、すぐに メモ する こと だ)
          If you come up with a good idea, you should write it down immediately.
          Nếu có ý tưởng hay, bạn nên ghi lại ngay.

      8. 🌟 風邪を引いた時は、しっかり休むことだ。
          (かぜ を ひいた とき は、しっかり やすむ こと だ)
          When you catch a cold, you should rest well.
          Khi bị cảm, bạn nên nghỉ ngơi đầy đủ.

      9. 🌟 自分の意見をはっきり言うことだ。
          (じぶん の いけん を はっきり いう こと だ)
          You should state your opinions clearly.
          Bạn nên nói rõ ý kiến của mình.

      10. 🌟 失敗を恐れずに、チャレンジすることだ。
           (しっぱい を おそれず に、チャレンジ する こと だ)
          You should challenge yourself without fearing failure.
          Bạn nên thử thách bản thân mà không sợ thất bại.