Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N2:~甲斐がある

2024.10.22

Ý nghĩa: “Đáng…” / “Xứng đáng…”
Cấu trúc ~甲斐がある được sử dụng để diễn tả rằng một nỗ lực, sự cố gắng hoặc hành động nào đó đã mang lại kết quả tốt đẹp hoặc đáng giá. Cấu trúc này thường dùng để nhấn mạnh rằng công sức bỏ ra không uổng phí và đã có được kết quả như mong đợi.

※Chú ý:
 ・Cấu trúc này thường đi kèm với danh từ hoặc động từ dạng ます (bỏ ます) + 甲斐がある để diễn tả sự đáng giá của nỗ lực.
 ・~甲斐がある thường xuất hiện trong các ngữ cảnh khen ngợi kết quả đạt được sau một quá trình cố gắng hoặc nỗ lực đáng kể.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn
Động từ thể ます
 + かいがある
 + かいがあって
 + がいがある
Danh từ + の

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 この本は読む甲斐がある。
          (この ほん は よむ かい が ある)
          This book is worth reading.
          Cuốn sách này đáng đọc.

      2. 🌟 頑張った甲斐があって、試験に合格できた。
          (がんばった かい が あって、しけん に ごうかく できた)
          It was worth the effort, as I passed the exam.
          Nỗ lực đã có kết quả xứng đáng khi tôi đỗ kỳ thi.

      3. 🌟 毎日練習した甲斐があって、試合に勝てた。
          (まいにち れんしゅう した かい が あって、しあい に かてた)
          It was worth practicing every day, as we won the match.
          Việc luyện tập hàng ngày đã có kết quả xứng đáng khi chúng tôi thắng trận đấu.

      4. 🌟 努力の甲斐があって、夢が叶った。
          (どりょく の かい が あって、ゆめ が かなった)
          My efforts paid off, and my dream came true.
          Nỗ lực đã được đền đáp và ước mơ đã thành hiện thực.

      5. 🌟 長い間待った甲斐があった。
          (ながい あいだ まった かい が あった)
          It was worth waiting for a long time.
          Chờ đợi lâu đã có kết quả xứng đáng.

      6. 🌟 彼の助けを借りた甲斐があった。
          (かれ の たすけ を かりた かい が あった)
          It was worth getting his help.
          Sự giúp đỡ của anh ấy thật đáng giá.

      7. 🌟 練習した甲斐があって、優勝できた。
          (れんしゅう した かい が あって、ゆうしょう できた)
          It was worth practicing, as I won the championship.
          Việc luyện tập đã được đền đáp khi tôi giành chức vô địch.

      8. 🌟 このプロジェクトに関わる甲斐があった。
          (この プロジェクト に かかわる かい が あった)
          It was worth being involved in this project.
          Việc tham gia dự án này thật đáng giá.

      9. 🌟 助けてくれた甲斐があって、彼は成功した。
          (たすけて くれた かい が あって、かれ は せいこう した)
          Helping him paid off, as he succeeded.
          Giúp đỡ anh ấy đã được đền đáp khi anh ấy thành công.

      10. 🌟 早起きした甲斐があって、美しい日の出が見られた。
           (はやおき した かい が あって、うつくしい ひので が みられた)
          It was worth waking up early, as I got to see a beautiful sunrise.
          Dậy sớm đã có kết quả xứng đáng khi tôi được ngắm bình minh tuyệt đẹp.

Ngữ pháp N2:~限り

2024.10.22

Ý nghĩa: “Trong phạm vi…” / “Chừng nào mà…”
Cấu trúc ~限り được sử dụng để diễn tả giới hạn của một hành động, sự việc hoặc tình trạng. Nó thường biểu thị rằng một sự việc hoặc tình trạng sẽ tiếp tục cho đến khi đạt đến một giới hạn nào đó. Ngoài ra, nó cũng có thể chỉ rằng một hành động hoặc sự việc sẽ diễn ra miễn là điều kiện nhất định còn tồn tại.

※Chú ý:
 ・Cấu trúc này thường được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động hoặc sự việc sẽ kéo dài hoặc diễn ra cho đến khi giới hạn được đề cập kết thúc.
 ・~限り có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, bao gồm điều kiện, khả năng, và trạng thái, tùy thuộc vào động từ hoặc tính từ đi kèm.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + 限り
Danh từ  + である

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 私が知っている限り、彼は時間を守る人です。
          (わたし が しって いる かぎり、かれ は じかん を まもる ひと です)
          As far as I know, he is punctual.
          Trong phạm vi tôi biết, anh ấy là người đúng giờ.

      2. 🌟 体が元気な限り、旅行を続けたいです。
          (からだ が げんき な かぎり、りょこう を つづけたい です)
          As long as I am healthy, I want to keep traveling.
          Chừng nào còn khỏe mạnh, tôi muốn tiếp tục đi du lịch.

      3. 🌟 君が頑張る限り、私は応援するよ。
          (きみ が がんばる かぎり、わたし は おうえん する よ)
          As long as you try your best, I will support you.
          Chừng nào cậu còn cố gắng, tôi sẽ ủng hộ cậu.

      4. 🌟 この仕事を終わらせない限り、家には帰れません。
          (この しごと を おわらせない かぎり、いえ には かえれません)
          I cannot go home until I finish this work.
          Chừng nào chưa hoàn thành công việc này, tôi không thể về nhà.

      5. 🌟 雨が降らない限り、試合は行われます。
          (あめ が ふらない かぎり、しあい は おこなわれます)
          As long as it doesn’t rain, the game will be held.
          Chừng nào trời không mưa, trận đấu sẽ diễn ra.

      6. 🌟 できる限りの努力をします。
          (できる かぎり の どりょく を します)
          I will make every effort possible.
          Tôi sẽ nỗ lực trong phạm vi có thể.

      7. 🌟 この道をまっすぐ行く限り、駅に着くはずです。
          (この みち を まっすぐ いく かぎり、えき に つく はず です)
          As long as you go straight on this road, you should reach the station.
          Chừng nào đi thẳng đường này, chắc chắn sẽ đến ga.

      8. 🌟 あなたがいる限り、私は安心です。
          (あなた が いる かぎり、わたし は あんしん です)
          As long as you are here, I feel at ease.
          Chừng nào có bạn ở đây, tôi cảm thấy yên tâm.

      9. 🌟 日本にいる限り、日本語を勉強し続けるつもりです。
          (にほん に いる かぎり、にほんご を べんきょう し つづける つもり です)
          As long as I am in Japan, I will continue studying Japanese.
          Chừng nào còn ở Nhật, tôi dự định tiếp tục học tiếng Nhật.

      10. 🌟 君が希望を持つ限り、夢は叶うでしょう。
           (きみ が きぼう を もつ かぎり、ゆめ は かなう でしょう)
          As long as you hold onto hope, your dreams will come true.
          Chừng nào cậu còn giữ hy vọng, ước mơ sẽ thành hiện thực.

Ngữ pháp N2:~か~ないかのうちに

2024.10.22

Ý nghĩa: “Vừa mới… thì đã…” / “Ngay khi vừa…”
Cấu trúc ~か~ないかのうちに được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện thứ hai xảy ra ngay lập tức sau khi hành động hoặc sự kiện thứ nhất vừa kết thúc hoặc thậm chí chưa hoàn toàn kết thúc. Thường được sử dụng để nhấn mạnh tính nhanh chóng, tức thì của sự chuyển đổi giữa hai sự kiện.

※Chú ý:
 ・Cấu trúc này nhấn mạnh sự diễn ra liên tục của hai sự kiện, với sự kiện sau xảy ra ngay lập tức mà không có khoảng dừng.
 ・~か~ないかのうちに thường xuất hiện trong văn cảnh mô tả các hành động hoặc sự kiện diễn ra một cách nhanh chóng, bất ngờ.

 

Cấu trúc:

Động từ + か
(Thể từ điển)
 + Động từ thể ない + か  + のうちに

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 ベルが鳴るか鳴らないかのうちに、生徒たちは教室を飛び出した。
          (ベル が なる か ならない か の うち に、せいと たち は きょうしつ を とびだした)
          No sooner had the bell rung than the students rushed out of the classroom.
          Chuông vừa reo thì học sinh đã chạy ra khỏi lớp.

      2. 🌟 雨が降り出すか降り出さないかのうちに、大雨になった。
          (あめ が ふりだす か ふりださない か の うち に、おおあめ に なった)
          Hardly had it started to rain when it turned into a heavy downpour.
          Mưa vừa mới bắt đầu thì đã thành mưa lớn.

      3. 🌟 電車が駅に着くか着かないかのうちに、乗客が降り始めた。
          (でんしゃ が えき に つく か つかない か の うち に、じょうきゃく が おりはじめた)
          No sooner had the train arrived at the station than passengers began to get off.
          Tàu vừa mới đến ga thì hành khách đã bắt đầu xuống.

      4. 🌟 彼が出かけるか出かけないかのうちに、電話が鳴った。
          (かれ が でかける か でかけない か の うち に、でんわ が なった)
          He was about to leave when the phone rang.
          Anh ấy vừa định ra ngoài thì điện thoại đã reo.

      5. 🌟 ドアが開くか開かないかのうちに、犬が飛び出した。
          (ドア が あく か あかない か の うち に、いぬ が とびだした)
          The door had barely opened when the dog rushed out.
          Cửa vừa mở thì con chó đã lao ra ngoài.

      6. 🌟 食べ終わるか終わらないかのうちに、次の料理が出された。
          (たべ おわる か おわらない か の うち に、つぎ の りょうり が だされた)
          Hardly had I finished eating when the next dish was served.
          Vừa ăn xong thì món ăn tiếp theo đã được dọn ra.

      7. 🌟 家を出るか出ないかのうちに、雨が降り出した。
          (いえ を でる か でない か の うち に、あめ が ふりだした)
          I had just left the house when it started raining.
          Vừa bước ra khỏi nhà thì trời đã bắt đầu mưa.

      8. 🌟 彼が話し終えるか終えないかのうちに、別の人が話し始めた。
          (かれ が はなし おえる か おえない か の うち に、べつ の ひと が はなし はじめた)
          No sooner had he finished talking than another person started.
          Anh ấy vừa nói xong thì người khác đã bắt đầu nói.

      9. 🌟 音楽が流れるか流れないかのうちに、みんな踊り始めた。
          (おんがく が ながれる か ながれない か の うち に、みんな おどりはじめた)
          Hardly had the music started playing when everyone began to dance.
          Nhạc vừa nổi lên thì mọi người đã bắt đầu nhảy múa.

      10. 🌟 車が動き出すか出さないかのうちに、乗客が声を上げた。
           (くるま が うごきだす か ださない か の うち に、じょうきゃく が こえ を あげた)
          The car had barely started moving when the passengers shouted.
          Xe vừa bắt đầu chạy thì hành khách đã la lên.

Ngữ pháp N2:~ かえって

2024.10.22

Ý nghĩa: “Ngược lại…” / “Trái lại…”
Cấu trúc ~かえって được sử dụng để diễn tả tình huống hoặc kết quả trái ngược hoàn toàn với dự đoán, kỳ vọng ban đầu của người nói. Nó thường được dùng trong các tình huống mà kết quả diễn ra không như mong muốn hoặc thậm chí còn xấu hơn so với những gì dự định ban đầu.

※Chú ý:
 ・Cấu trúc này nhấn mạnh sự đối lập giữa dự đoán và thực tế, thường mang lại cảm giác ngạc nhiên hoặc khó tin.
 ・~かえって thường xuất hiện trong các ngữ cảnh không chính thức và diễn đạt sự thất vọng, ngạc nhiên, hoặc bối rối trước kết quả không mong đợi.

 

Cấu trúc:

    Mệnh đề1 + かえって + Mệnh đề2

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 道が空いていると思って出かけたら、かえって渋滞していた。
          (みち が すいて いる と おもって でかけたら、かえって じゅうたい して いた)
          I thought the road would be clear, but on the contrary, it was congested.
          Cứ tưởng đường thông thoáng, nhưng trái lại lại bị kẹt xe.

      2. 🌟 風邪を治すために薬を飲んだが、かえって具合が悪くなった。
          (かぜ を なおす ため に くすり を のんだ が、かえって ぐあい が わるく なった)
          I took medicine to cure my cold, but on the contrary, I felt worse.
          Uống thuốc để chữa cảm cúm, nhưng trái lại tình trạng còn tệ hơn.

      3. 🌟 彼に相談したが、かえって問題が複雑になった。
          (かれ に そうだん した が、かえって もんだい が ふくざつ に なった)
          I consulted with him, but the problem became more complicated.
          Đã nhờ anh ấy tư vấn, nhưng trái lại vấn đề càng phức tạp hơn.

      4. 🌟 もっと早く着くために近道をしたが、かえって遅くなった。
          (もっと はやく つく ため に ちかみち を した が、かえって おそく なった)
          I took a shortcut to arrive earlier, but I ended up arriving later.
          Đi đường tắt để đến sớm hơn, nhưng ngược lại còn đến muộn hơn.

      5. 🌟 彼女に助けを求めたが、かえって厄介なことになった。
          (かのじょ に たすけ を もとめた が、かえって やっかい な こと に なった)
          I asked her for help, but it only made things more troublesome.
          Đã nhờ cô ấy giúp đỡ, nhưng trái lại còn thêm rắc rối hơn.

      6. 🌟 運動しようと思ったが、かえって疲れが増した。
          (うんどう しよう と おもった が、かえって つかれ が ました)
          I thought exercising would help, but on the contrary, I became more tired.
          Định tập thể dục cho khoẻ hơn, nhưng trái lại còn mệt hơn.

      7. 🌟 急いで行ったのに、かえって時間がかかった。
          (いそいで いった のに、かえって じかん が かかった)
          Even though I hurried, it ended up taking more time.
          Dù đã vội vã, nhưng trái lại còn mất thời gian hơn.

      8. 🌟 説明したつもりが、かえって相手を混乱させてしまった。
          (せつめい した つもり が、かえって あいて を こんらん させて しまった)
          I thought I had explained it clearly, but I only confused the other person.
          Tưởng rằng đã giải thích rõ ràng, nhưng trái lại chỉ làm đối phương thêm bối rối.

      9. 🌟 雨が降ると思って傘を持って行ったが、かえって晴れていた。
          (あめ が ふる と おもって かさ を もって いった が、かえって はれて いた)
          I took an umbrella thinking it would rain, but it was sunny instead.
          Mang ô vì nghĩ trời sẽ mưa, nhưng trái lại trời lại nắng.

      10. 🌟 野菜をたくさん食べたが、かえってお腹が痛くなった。
           (やさい を たくさん たべた が、かえって おなか が いたく なった)
          I ate a lot of vegetables, but it only made my stomach hurt.
          Ăn nhiều rau, nhưng trái lại còn bị đau bụng.

Ngữ pháp N2:~かと思ったら

2024.10.17

Ý nghĩa: “Vừa mới… thì đã…” / “Cứ ngỡ là… thì…”
Cấu trúc “~かと思ったら” được sử dụng để diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau khi một sự việc khác vừa xảy ra, hoặc khi người nói có cảm giác rằng một tình huống đã diễn ra, nhưng ngay lập tức có một sự thay đổi bất ngờ. Cấu trúc này thường đi kèm với cảm giác ngạc nhiên hoặc bất ngờ trước sự thay đổi nhanh chóng hoặc đột ngột của sự kiện.

※Chú ý:

  • “~かと思ったら” thường dùng để nói về những sự kiện liên tiếp xảy ra một cách bất ngờ hoặc thay đổi nhanh chóng, không như mong đợi.
  • Cấu trúc này mang lại cảm giác bất ngờ, vì vậy thường xuất hiện trong những tình huống mà người nói không thể đoán trước.

 

Cấu trúc:

Động từ thể た +   かと思ったら
 かと思うと
 かと思えば

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 子供が泣いたかと思ったら、すぐに笑い出した。
          (こども が ないた か と おもったら、すぐ に わらいだした)
          Just when I thought the child started crying, he immediately began laughing.
          Cứ tưởng đứa bé khóc, ai ngờ lại cười ngay lập tức.

      2. 🌟 彼が帰ってきたかと思ったら、また出かけてしまった。
          (かれ が かえって きた か と おもったら、また でかけて しまった)
          Just when I thought he returned, he went out again.
          Cứ tưởng anh ấy về, ai ngờ lại đi ra ngoài tiếp.

      3. 🌟 雨が降り出したかと思ったら、すぐにやんだ。
          (あめ が ふりだした か と おもったら、すぐ に やんだ)
          Just when I thought it started raining, it stopped right away.
          Cứ nghĩ là trời mưa, nhưng nó đã tạnh ngay lập tức.

      4. 🌟 桜が咲いたかと思ったら、もう散ってしまった。
          (さくら が さいた か と おもったら、もう ちって しまった)
          Just when I thought the cherry blossoms bloomed, they already fell.
          Vừa thấy hoa anh đào nở, nó đã rụng mất rồi.

      5. 🌟 彼女が来たかと思ったら、すぐに帰ってしまった。
          (かのじょ が きた か と おもったら、すぐ に かえって しまった)
          Just when I thought she arrived, she left right away.
          Cứ nghĩ cô ấy đến, ai ngờ cô ấy về ngay lập tức.

      6. 🌟 試験が終わったかと思ったら、次の課題が出された。
          (しけん が おわった か と おもったら、つぎ の かだい が だされた)
          Just when I thought the exam was over, a new assignment was given.
          Vừa mới nghĩ là kỳ thi xong, đã có bài tập mới.

      7. 🌟 春が来たかと思ったら、急に寒くなった。
          (はる が きた か と おもったら、きゅう に さむく なった)
          Just when I thought spring arrived, it suddenly got cold.
          Cứ tưởng mùa xuân đã đến, nhưng trời lại lạnh ngay.

      8. 🌟 猫が寝たかと思ったら、すぐに起きた。
          (ねこ が ねた か と おもったら、すぐ に おきた)
          Just when I thought the cat fell asleep, it immediately woke up.
          Vừa nghĩ là con mèo đã ngủ, nhưng nó thức dậy ngay lập tức.

      9. 🌟 急に忙しくなったかと思ったら、また暇になった。
          (きゅう に いそがしく なった か と おもったら、また ひま に なった)
          Just when I thought I got busy, I suddenly became free again.
          Vừa mới nghĩ là mình bận rộn, lại rảnh rỗi ngay sau đó.

      10. 🌟 料理を作り終わったかと思ったら、また新しい注文が入った。
          (りょうり を つくり おわった か と おもったら、また あたらしい ちゅうもん が はいった)
          Just when I thought I finished cooking, a new order came in.
          Vừa nghĩ là nấu xong, lại có đơn hàng mới ngay lập tức.

Ngữ pháp N2:~かのように

2024.10.17

Ý nghĩa: “Như thể là…” / “Cứ như thể…”
Cấu trúc “~かのように” được sử dụng để diễn tả một tình huống hoặc hành động giống như một tình huống khác, dù không thực sự xảy ra như vậy. Nó thường được dùng khi người nói muốn so sánh một sự việc với một hình ảnh hoặc cảm giác tương tự, tạo ra cảm giác “như thể” sự việc đó đang xảy ra.

※Chú ý:

  • “~かのように” thường dùng với các động từ và diễn đạt ý nghĩa giả định hoặc so sánh, không phải là sự thật.
  • Cấu trúc này thường xuất hiện trong văn nói và văn viết khi muốn tạo cảm giác hoặc hình dung giống như một điều gì đó đang xảy ra.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + であるかのように
Tính từ đuôi
Động từ thể ngắn  + かのように + Động từ
 + かのような + Danh từ
 + かのようだ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は何も気にしないかのように笑った。
          (かれ は なにも きに しない かのように わらった)
          He laughed as if he didn’t care about anything.
          Anh ấy cười như thể không quan tâm đến điều gì cả.

      2. 🌟 彼女は全て知っているかのように話していた。
          (かのじょ は すべて しっている かのように はなして いた)
          She was talking as if she knew everything.
          Cô ấy nói chuyện như thể biết mọi thứ.

      3. 🌟 彼は見られているかのように急に静かになった。
          (かれ は みられている かのように きゅうに しずか に なった)
          He suddenly went quiet as if he were being watched.
          Anh ấy bỗng im lặng như thể bị ai đó theo dõi.

      4. 🌟 彼は夢でも見ているかのように目を輝かせていた。
          (かれ は ゆめ でも みている かのように め を かがやかせていた)
          His eyes sparkled as if he were dreaming.
          Đôi mắt anh ấy lấp lánh như thể đang mơ.

      5. 🌟 彼女はまるで何も起きていなかったかのように落ち着いていた。
          (かのじょ は まるで なにも おきていなかった かのように おちついていた)
          She was calm as if nothing had happened.
          Cô ấy bình tĩnh như thể không có chuyện gì xảy ra.

      6. 🌟 その部屋はまるで誰かが住んでいるかのように整っていた。
          (その へや は まるで だれか が すんでいる かのように ととのっていた)
          The room was organized as if someone were living there.
          Căn phòng ngăn nắp như thể có ai đó đang sống ở đó.

      7. 🌟 彼は何か大事なことを思い出したかのように立ち上がった。
          (かれ は なにか だいじ な こと を おもいだした かのように たちあがった)
          He stood up as if he had remembered something important.
          Anh ấy đứng dậy như thể vừa nhớ ra điều gì quan trọng.

      8. 🌟 その犬は主人を待っているかのように入口で座っていた。
          (その いぬ は しゅじん を まっている かのように いりぐち で すわっていた)
          The dog was sitting at the entrance as if waiting for its owner.
          Con chó ngồi ở cửa như thể đang đợi chủ.

      9. 🌟 彼女は何も怖くないかのように堂々と歩いていた。
          (かのじょ は なにも こわくない かのように どうどう と あるいていた)
          She walked confidently as if she were afraid of nothing.
          Cô ấy đi bộ tự tin như thể không sợ gì cả.

      10. 🌟 彼は全てが順調に進んでいるかのように安心していた。
          (かれ は すべて が じゅんちょう に すすんでいる かのように あんしん していた)
          He seemed relaxed as if everything was going well.
          Anh ấy có vẻ thoải mái như thể mọi việc đang diễn ra tốt đẹp.

Ngữ pháp N2:いよいよ

2024.10.17

Ý nghĩa: “Cuối cùng thì…” / “Sắp…” / “Ngày càng…”
“いよいよ” được sử dụng khi một sự kiện hoặc hành động sắp xảy ra, thường đi kèm với cảm giác mong đợi, hồi hộp hoặc hào hứng. Nó thường được dùng để diễn tả rằng thời điểm quan trọng đã đến gần hoặc để nhấn mạnh rằng một sự thay đổi hoặc điều gì đó đang tiến triển một cách mạnh mẽ.

※Chú ý:

  • “いよいよ” thường xuất hiện trong các ngữ cảnh chỉ thời gian và sự thay đổi để nhấn mạnh cảm giác háo hức, hồi hộp khi một sự kiện sắp xảy ra.
  • Từ này có thể dùng khi điều gì đó tốt hoặc xấu đang trở nên nghiêm trọng hơn hoặc đạt đến đỉnh điểm.

 

Cấu trúc:

    いよいよ + Mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 いよいよ試合が始まる。
          (いよいよ しあい が はじまる)
          The game is finally starting.
          Cuối cùng thì trận đấu cũng bắt đầu.

      2. 🌟 いよいよ旅行の日がやってきた。
          (いよいよ りょこう の ひ が やってきた)
          The day of the trip has finally arrived.
          Cuối cùng thì ngày đi du lịch cũng đến.

      3. 🌟 いよいよ明日から新しい仕事が始まる。
          (いよいよ あした から あたらしい しごと が はじまる)
          My new job finally starts tomorrow.
          Cuối cùng thì ngày mai công việc mới của tôi cũng bắt đầu.

      4. 🌟 天気はいよいよ悪くなってきた。
          (てんき は いよいよ わるく なって きた)
          The weather is getting worse and worse.
          Thời tiết ngày càng xấu đi.

      5. 🌟 いよいよ結婚式の日が近づいてきた。
          (いよいよ けっこん しき の ひ が ちかづいて きた)
          The wedding day is finally approaching.
          Cuối cùng thì ngày cưới cũng sắp đến.

      6. 🌟 いよいよ新しいプロジェクトがスタートする。
          (いよいよ あたらしい プロジェクト が スタート する)
          The new project is finally starting.
          Cuối cùng thì dự án mới cũng được khởi động.

      7. 🌟 いよいよ冬が終わり、春が来る。
          (いよいよ ふゆ が おわり、はる が くる)
          Winter is finally ending, and spring is coming.
          Cuối cùng thì mùa đông cũng kết thúc và mùa xuân đến.

      8. 🌟 いよいよ彼の努力が実を結ぶ時が来た。
          (いよいよ かれ の どりょく が み を むすぶ とき が きた)
          The time has finally come for his efforts to pay off.
          Cuối cùng thì thời điểm công sức của anh ấy được đền đáp cũng đã đến.

      9. 🌟 いよいよ最後のチャンスだ。
          (いよいよ さいご の チャンス だ)
          This is finally the last chance.
          Cuối cùng thì đây là cơ hội cuối cùng.

      10. 🌟 いよいよ家を出る時が来た。
          (いよいよ いえ を でる とき が きた)
          The time has finally come to leave home.
          Cuối cùng thì thời điểm rời khỏi nhà cũng đã đến.

Ngữ pháp N2:いわゆる

2024.10.17

Ý nghĩa: “Cái gọi là…” / “Nói cách khác là…”
Từ “いわゆる” được sử dụng khi người nói muốn giải thích hoặc đưa ra một thuật ngữ, khái niệm hoặc tên gọi phổ biến mà người nghe có thể đã biết hoặc dễ dàng hiểu được. Nó thường đi trước các danh từ để giới thiệu một khái niệm hoặc để giải thích rõ ràng hơn cho người nghe.

※Chú ý:

  • “いわゆる” thường dùng để giới thiệu một thuật ngữ quen thuộc, thông dụng hoặc để giải thích rõ ràng hơn cho người nghe về một khái niệm.
  • Thường được sử dụng trong văn viết và văn nói để diễn đạt ý nghĩa “cái mà người ta thường gọi là” hoặc “cái mà ta có thể hiểu là”.

 

Cấu trúc:

    いわゆる + Danh từ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は、いわゆるエリートです。
          (かれ は、いわゆる エリート です)
          He is what you would call an elite.
          Anh ấy là cái mà người ta gọi là “tinh hoa”.

      2. 🌟 彼女は、いわゆる「天才」だ。
          (かのじょ は、いわゆる 「てんさい」 だ)
          She is what you would call a “genius.”
          Cô ấy là cái gọi là “thiên tài”.

      3. 🌟 これは、いわゆる「ブラック企業」です。
          (これ は、いわゆる 「ブラック きぎょう」 です)
          This is what you would call a “black company.”
          Đây là cái gọi là “công ty đen” (công ty bóc lột sức lao động).

      4. 🌟 彼のやり方は、いわゆる「古い方法」だ。
          (かれ の やりかた は、いわゆる 「ふるい ほうほう」 だ)
          His way is what you would call an “old-fashioned method.”
          Cách làm của anh ấy là cái gọi là “phương pháp cổ điển”.

      5. 🌟 彼女は、いわゆる「アイドル顔」だ。
          (かのじょ は、いわゆる 「アイドル かお」 だ)
          She has what you would call an “idol face.”
          Cô ấy có cái gọi là “khuôn mặt idol”.

      6. 🌟 これは、いわゆる「健康食品」です。
          (これ は、いわゆる 「けんこう しょくひん」 です)
          This is what you would call a “health food.”
          Đây là cái mà người ta gọi là “thực phẩm tốt cho sức khỏe”.

      7. 🌟 彼は、いわゆる「本の虫」です。
          (かれ は、いわゆる 「ほん の むし」 です)
          He is what you would call a “bookworm.”
          Anh ấy là cái mà người ta gọi là “mọt sách”.

      8. 🌟 これは、いわゆる「一石二鳥」の方法です。
          (これ は、いわゆる 「いっせき にちょう」 の ほうほう です)
          This is what you would call a “killing two birds with one stone” method.
          Đây là cái gọi là phương pháp “một công đôi việc”.

      9. 🌟 彼は、いわゆる「自己中心的」な性格だ。
          (かれ は、いわゆる 「じこ ちゅうしん てき」 な せいかく だ)
          He has what you would call a “self-centered” personality.
          Anh ấy có cái gọi là tính cách “tự lấy mình làm trung tâm”.

      10. 🌟 これは、いわゆる「スマートデバイス」です。
          (これ は、いわゆる 「スマート デバイス」 です)
          This is what you would call a “smart device.”
          Đây là cái gọi là “thiết bị thông minh”.

Ngữ pháp N2:~一方で

2024.10.17

Ý nghĩa: “Mặt khác…” / “Trong khi đó…”
Cấu trúc “~一方で” được sử dụng để diễn tả sự đối lập hoặc so sánh giữa hai khía cạnh, hai sự kiện hoặc hai trạng thái khác nhau. Cụm từ này có thể được sử dụng để chỉ rằng có hai khía cạnh hoặc quan điểm trái ngược nhau xảy ra đồng thời hoặc cùng tồn tại trong một tình huống.

※Chú ý:

  • “~一方で” thường dùng khi muốn so sánh hoặc đối chiếu giữa hai trạng thái, hành động hoặc quan điểm.
  • Cấu trúc này có thể dùng trong văn nói cũng như văn viết để tạo ra sự tương phản hoặc để nói về các khía cạnh khác nhau của một vấn đề.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + 一方(で)
Danh từ + である
Tính từ đuôi + である
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼女は仕事ができる一方で、家庭でもしっかりしている。
          (かのじょ は しごと が できる いっぽう で、かてい でも しっかり して いる)
          She is capable at work, but on the other hand, she is also responsible at home.
          Cô ấy làm việc giỏi, nhưng đồng thời cũng chu toàn việc gia đình.

      2. 🌟 この車は速い一方で、燃費が悪い。
          (この くるま は はやい いっぽう で、ねんぴ が わるい)
          This car is fast, but on the other hand, it has poor fuel efficiency.
          Chiếc xe này nhanh, nhưng ngược lại tiêu thụ nhiên liệu cao.

      3. 🌟 日本は技術が進んでいる一方で、伝統文化も大切にしている。
          (にほん は ぎじゅつ が すすんで いる いっぽう で、でんとう ぶんか も たいせつ に して いる)
          Japan is advanced in technology, but at the same time, values its traditional culture.
          Nhật Bản tiến bộ về công nghệ, nhưng đồng thời vẫn coi trọng văn hóa truyền thống.

      4. 🌟 経済が成長する一方で、環境問題も深刻化している。
          (けいざい が せいちょう する いっぽう で、かんきょう もんだい も しんこくか して いる)
          The economy is growing, but environmental issues are also worsening.
          Kinh tế phát triển, nhưng vấn đề môi trường cũng ngày càng nghiêm trọng.

      5. 🌟 彼は面白い一方で、とても真面目な性格だ。
          (かれ は おもしろい いっぽう で、とても まじめ な せいかく だ)
          He is funny, but on the other hand, he has a very serious personality.
          Anh ấy hài hước, nhưng đồng thời cũng rất nghiêm túc.

      6. 🌟 都市が発展する一方で、田舎の人口が減っている。
          (とし が はってん する いっぽう で、いなか の じんこう が へって いる)
          While cities are developing, rural populations are decreasing.
          Trong khi các thành phố phát triển, dân số nông thôn lại giảm.

      7. 🌟 彼女は優しい一方で、時には厳しい一面もある。
          (かのじょ は やさしい いっぽう で、とき には きびしい いちめん も ある)
          She is kind, but on the other hand, she can also be strict at times.
          Cô ấy rất hiền dịu, nhưng đôi khi cũng nghiêm khắc.

      8. 🌟 仕事が忙しい一方で、趣味も楽しんでいる。
          (しごと が いそがしい いっぽう で、しゅみ も たのしんで いる)
          He is busy with work, but at the same time, he enjoys his hobbies.
          Anh ấy bận rộn với công việc, nhưng vẫn có thời gian tận hưởng sở thích cá nhân.

      9. 🌟 学校では学ぶ一方で、社会での経験も重要だ。
          (がっこう で は まなぶ いっぽう で、しゃかい で の けいけん も じゅうよう だ)
          While learning at school is important, real-world experience is also valuable.
          Việc học ở trường quan trọng, nhưng kinh nghiệm thực tế cũng quý giá.

      10. 🌟 この薬は効果が高い一方で、副作用もある。
          (この くすり は こうか が たかい いっぽう で、ふくさよう も ある)
          This medicine is effective, but on the other hand, it has side effects.
          Thuốc này hiệu quả cao, nhưng lại có tác dụng phụ.

Ngữ pháp N2:一気に

2024.10.17

Ý nghĩa: “Trong một hơi…” / “Làm một mạch…” / “Ngay lập tức…”
“一気に” được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc được thực hiện một cách liên tục, nhanh chóng mà không dừng lại, hoặc một sự thay đổi xảy ra ngay lập tức. Từ này thường được dùng khi nói về việc làm gì đó từ đầu đến cuối trong một lần, hoặc khi có một sự thay đổi đột ngột.

※Chú ý:

  • “一気に” thường đi kèm với các động từ chỉ hành động để nhấn mạnh tính liên tục và nhanh chóng của hành động.
  • Từ này thể hiện sự dứt khoát và mạnh mẽ trong hành động, hoặc sự thay đổi lớn trong thời gian ngắn.

 

Cấu trúc:

    一気に(いっきに) + mệnh đề

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は一気にコーヒーを飲み干した。
          (かれ は いっき に コーヒー を のみほした)
          He drank the coffee all in one go.
          Anh ấy uống hết ly cà phê trong một hơi.

      2. 🌟 彼女は一気に階段を駆け上がった。
          (かのじょ は いっき に かいだん を かけあがった)
          She ran up the stairs all at once.
          Cô ấy chạy lên cầu thang một mạch.

      3. 🌟 寒さが一気にやってきた。
          (さむさ が いっき に やってきた)
          The cold came all at once.
          Cái lạnh ập đến ngay lập tức.

      4. 🌟 一気に仕事を終わらせるつもりだ。
          (いっき に しごと を おわらせる つもり だ)
          I intend to finish the work all at once.
          Tôi định làm xong công việc trong một lần.

      5. 🌟 このニュースは一気に広まった。
          (この ニュース は いっき に ひろまった)
          This news spread immediately.
          Tin tức này lan truyền ngay lập tức.

      6. 🌟 その映画は一気に観客を引き込んだ。
          (その えいが は いっき に かんきゃく を ひきこんだ)
          The movie immediately drew in the audience.
          Bộ phim ngay lập tức thu hút khán giả.

      7. 🌟 一気に疲れが出てきた。
          (いっき に つかれ が でて きた)
          Fatigue hit me all at once.
          Sự mệt mỏi ập đến ngay lập tức.

      8. 🌟 彼は一気に仕事を片付けた。
          (かれ は いっき に しごと を かたづけた)
          He finished his work all at once.
          Anh ấy giải quyết công việc một cách nhanh chóng.

      9. 🌟 このプロジェクトは一気に進んだ。
          (この プロジェクト は いっき に すすんだ)
          This project progressed rapidly.
          Dự án này tiến triển nhanh chóng.

      10. 🌟 彼の話で一気に場が盛り上がった。
          (かれ の はなし で いっき に ば が もりあがった)
          His story instantly livened up the atmosphere.
          Câu chuyện của anh ấy làm bầu không khí sôi nổi ngay lập tức.