Ý nghĩa: “Vừa mới…” / “Mới làm…”
Hậu tố “~たて” được sử dụng để diễn tả một hành động vừa mới được thực hiện hoặc một trạng thái còn rất mới. Cấu trúc này đi kèm với một số động từ để nhấn mạnh rằng hành động đó vừa diễn ra và kết quả của nó còn tươi mới hoặc nguyên vẹn. “~たて” thường được dùng để tạo thành các từ như “焼きたて” (vừa nướng xong), “できたて” (vừa làm xong).
※Chú ý:
・Hậu tố “~たて” không thể sử dụng với tất cả các động từ. Nó chủ yếu kết hợp với các động từ chỉ sự biến đổi hoặc hoàn thành, chẳng hạn như “焼く” (nướng), “作る” (làm), “炊く” (nấu cơm).
・”~たて” thường chỉ tình trạng rất mới và còn nguyên bản ngay sau khi thực hiện hành động.
Cấu trúc:
Động từ dạng |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 焼きたてのパンを食べたいです。
(やきたて の パン を たべたい です)
I want to eat freshly baked bread.
Tôi muốn ăn bánh mì vừa nướng xong. -
🌟 できたての料理は美味しいです。
(できたて の りょうり は おいしい です)
Just-made dishes are delicious.
Món ăn vừa làm xong thì rất ngon. -
🌟 炊きたてのご飯が好きです。
(たきたて の ごはん が すき です)
I like freshly cooked rice.
Tôi thích cơm vừa mới nấu xong. -
🌟 入れたてのコーヒーをどうぞ。
(いれたて の コーヒー を どうぞ)
Here’s some freshly brewed coffee.
Xin mời cà phê mới pha. -
🌟 洗いたてのシャツを着ました。
(あらいたて の シャツ を きました)
I wore a freshly washed shirt.
Tôi mặc chiếc áo vừa mới giặt xong. -
🌟 出したてのアイスクリームはまだ冷たいです。
(だしたて の アイスクリーム は まだ つめたい です)
The just-served ice cream is still cold.
Kem vừa mới lấy ra vẫn còn lạnh. -
🌟 できたてのレポートを提出しました。
(できたて の レポート を ていしゅつ しました)
I submitted the just-finished report.
Tôi đã nộp báo cáo vừa mới hoàn thành. -
🌟 そのケーキは焼きたてでふわふわです。
(その ケーキ は やきたて で ふわふわ です)
That cake is freshly baked and fluffy.
Chiếc bánh đó vừa nướng xong và rất mềm xốp. -
🌟 帰りたての彼はまだ荷物を整理していません。
(かえりたて の かれ は まだ にもつ を せいり していません)
He just got back and hasn’t unpacked yet.
Anh ấy vừa mới về và chưa sắp xếp đồ đạc. -
🌟 取りたての野菜は新鮮でおいしいです。
(とりたて の やさい は しんせん で おいしい です)
Freshly picked vegetables are fresh and delicious.
Rau vừa hái thì tươi ngon.
-
-