Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N3:~たて

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Vừa mới…” / “Mới làm…”
Hậu tố “~たて” được sử dụng để diễn tả một hành động vừa mới được thực hiện hoặc một trạng thái còn rất mới. Cấu trúc này đi kèm với một số động từ để nhấn mạnh rằng hành động đó vừa diễn ra và kết quả của nó còn tươi mới hoặc nguyên vẹn. “~たて” thường được dùng để tạo thành các từ như “焼きたて” (vừa nướng xong), “できたて” (vừa làm xong).

 ※Chú ý:
  ・Hậu tố “~たて” không thể sử dụng với tất cả các động từ. Nó chủ yếu kết hợp với các động từ chỉ sự biến đổi hoặc hoàn thành, chẳng hạn như “焼く” (nướng), “作る” (làm), “炊く” (nấu cơm).
  ・”~たて” thường chỉ tình trạng rất mới và còn nguyên bản ngay sau khi thực hiện hành động.

 

Cấu trúc:

    Động từ dạng ます  + たて

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 焼きたてのパンを食べたいです。
          (やきたて の パン を たべたい です)
          I want to eat freshly baked bread.
          Tôi muốn ăn bánh mì vừa nướng xong.

      2. 🌟 できたての料理は美味しいです。
          (できたて の りょうり は おいしい です)
          Just-made dishes are delicious.
          Món ăn vừa làm xong thì rất ngon.

      3. 🌟 炊きたてのご飯が好きです。
          (たきたて の ごはん が すき です)
          I like freshly cooked rice.
          Tôi thích cơm vừa mới nấu xong.

      4. 🌟 入れたてのコーヒーをどうぞ。
          (いれたて の コーヒー を どうぞ)
          Here’s some freshly brewed coffee.
          Xin mời cà phê mới pha.

      5. 🌟 洗いたてのシャツを着ました。
          (あらいたて の シャツ を きました)
          I wore a freshly washed shirt.
          Tôi mặc chiếc áo vừa mới giặt xong.

      6. 🌟 出したてのアイスクリームはまだ冷たいです。
          (だしたて の アイスクリーム は まだ つめたい です)
          The just-served ice cream is still cold.
          Kem vừa mới lấy ra vẫn còn lạnh.

      7. 🌟 できたてのレポートを提出しました。
          (できたて の レポート を ていしゅつ しました)
          I submitted the just-finished report.
          Tôi đã nộp báo cáo vừa mới hoàn thành.

      8. 🌟 そのケーキは焼きたてでふわふわです。
          (その ケーキ は やきたて で ふわふわ です)
          That cake is freshly baked and fluffy.
          Chiếc bánh đó vừa nướng xong và rất mềm xốp.

      9. 🌟 帰りたての彼はまだ荷物を整理していません。
          (かえりたて の かれ は まだ にもつ を せいり していません)
          He just got back and hasn’t unpacked yet.
          Anh ấy vừa mới về và chưa sắp xếp đồ đạc.

      10. 🌟 取りたての野菜は新鮮でおいしいです。
          (とりたて の やさい は しんせん で おいしい です)
          Freshly picked vegetables are fresh and delicious.
          Rau vừa hái thì tươi ngon.

Ngữ pháp N3:確かに

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Chắc chắn là…” / “Quả thực là…” / “Đúng là…”
“確かに” được sử dụng để nhấn mạnh một sự thật hoặc một điều gì đó mà người nói hoàn toàn đồng ý, nhưng thường kèm theo một ý kiến hoặc quan điểm bổ sung phía sau. Nó được dùng để công nhận một sự việc, nhưng không phải là sự đồng ý hoàn toàn và tuyệt đối mà thường có thể kèm theo quan điểm trái ngược hoặc bổ sung.
 ※Chú ý: “確かに” thường được dùng khi người nói công nhận sự thật của một câu nói trước đó nhưng sẽ đưa ra thêm ý kiến cá nhân hoặc bổ sung sau đó.

 

Cấu trúc:

    確かに + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 確かに彼は努力家だが、成功するとは限らない。
          (たしかに かれ は どりょくか だ が、せいこう する とは かぎらない)
          It’s true that he is hardworking, but that doesn’t guarantee success.
          Quả thật anh ấy là người chăm chỉ, nhưng không chắc sẽ thành công.

      2. 🌟 確かに彼女の提案は良いが、コストが高すぎる。
          (たしかに かのじょ の ていあん は よい が、コスト が たか すぎる)
          Indeed, her proposal is good, but the cost is too high.
          Đúng là đề xuất của cô ấy rất tốt, nhưng chi phí quá cao.

      3. 🌟 確かに日本語は難しいですが、楽しいです。
          (たしかに にほんご は むずかしい です が、たのしい です)
          Certainly, Japanese is difficult, but it’s fun.
          Quả thực là tiếng Nhật khó, nhưng rất thú vị.

      4. 🌟 確かに彼は素晴らしい選手だが、怪我が多い。
          (たしかに かれ は すばらしい せんしゅ だ が、けが が おおい)
          It’s true he’s an excellent player, but he gets injured a lot.
          Đúng là anh ấy là một vận động viên xuất sắc, nhưng hay bị chấn thương.

      5. 🌟 確かにその考えは面白いですが、実現は難しいでしょう。
          (たしかに その かんがえ は おもしろい です が、じつげん は むずかしい でしょう)
          Certainly, that idea is interesting, but realizing it will be difficult.
          Quả thực ý tưởng đó thú vị, nhưng thực hiện thì sẽ khó khăn.

      6. 🌟 確かに彼は親切ですが、時々厳しいです。
          (たしかに かれ は しんせつ です が、ときどき きびしい です)
          It’s true he’s kind, but sometimes he’s strict.
          Quả thực là anh ấy tốt bụng, nhưng đôi khi cũng rất nghiêm khắc.

      7. 🌟 確かにこの場所は静かで良いが、駅から遠い。
          (たしかに この ばしょ は しずか で よい が、えき から とおい)
          This place is indeed quiet and nice, but it’s far from the station.
          Đúng là nơi này yên tĩnh và tốt, nhưng xa ga tàu.

      8. 🌟 確かにこの料理は美味しいが、少し辛いです。
          (たしかに この りょうり は おいしい が、すこし からい です)
          This dish is indeed delicious, but it’s a bit spicy.
          Đúng là món ăn này ngon, nhưng hơi cay một chút.

      9. 🌟 確かにその服は素敵ですが、高すぎます。
          (たしかに その ふく は すてき です が、たか すぎます)
          That outfit is indeed lovely, but it’s too expensive.
          Quả thực là bộ đồ đó rất đẹp, nhưng quá đắt.

      10. 🌟 確かに彼の意見は一理あるけど、全員が賛成するとは限らない。
          (たしかに かれ の いけん は いちり ある けど、ぜんいん が さんせい する とは かぎらない)
          His opinion certainly makes sense, but not everyone will agree.
          Quả thực là ý kiến của anh ấy có lý, nhưng không phải ai cũng đồng ý.

Ngữ pháp N3:~たとたん

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Ngay sau khi…” / “Vừa mới…”
Cấu trúc “~たとたん” được sử dụng để diễn tả một sự việc xảy ra ngay lập tức sau khi một hành động vừa hoàn thành. Cấu trúc này nhấn mạnh rằng sự việc thứ hai diễn ra bất ngờ và nhanh chóng, gần như đồng thời với hành động đầu tiên. Thường dùng trong tình huống người nói không ngờ tới sự việc tiếp theo xảy ra.
 
 ※Chú ý:
  ・”たとたん” thường đi kèm với hành động mang tính tức thì, bất ngờ.
  ・Không dùng cấu trúc này cho các hành động có chủ đích hoặc dự tính trước.

 

Cấu trúc:

    Động từ chia thể た + とたん

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 部屋に入ったとたん、みんなが驚いた顔をした。
          (へや に はいった とたん、みんな が おどろいた かお を した)
          As soon as I entered the room, everyone looked surprised.
          Ngay khi tôi bước vào phòng, mọi người đều trông ngạc nhiên.

      2. 🌟 空が暗くなったとたん、雨が降り始めた。
          (そら が くらく なった とたん、あめ が ふり はじめた)
          As soon as the sky darkened, it began to rain.
          Vừa mới trời tối lại thì mưa bắt đầu rơi.

      3. 🌟 電話を切ったとたん、また電話が鳴った。
          (でんわ を きった とたん、また でんわ が なった)
          Just as I hung up the phone, it rang again.
          Vừa mới cúp máy thì điện thoại lại reo.

      4. 🌟 彼の名前を呼んだとたん、振り向いた。
          (かれ の なまえ を よんだ とたん、ふりむいた)
          As soon as I called his name, he turned around.
          Ngay khi tôi gọi tên anh ấy, anh ấy quay lại.

      5. 🌟 家を出たとたん、忘れ物に気がついた。
          (いえ を でた とたん、わすれもの に きがついた)
          Just as I left the house, I realized I had forgotten something.
          Vừa mới rời khỏi nhà, tôi nhận ra mình quên đồ.

      6. 🌟 お風呂に入ったとたん、電話が鳴った。
          (おふろ に はいった とたん、でんわ が なった)
          As soon as I got into the bath, the phone rang.
          Vừa mới vào bồn tắm thì điện thoại reo.

      7. 🌟 薬を飲んだとたん、気分が良くなった。
          (くすり を のんだ とたん、きぶん が よく なった)
          As soon as I took the medicine, I felt better.
          Vừa uống thuốc xong thì tôi cảm thấy khỏe hơn.

      8. 🌟 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
          (まど を あけた とたん、つよい かぜ が はいって きた)
          As soon as I opened the window, a strong wind blew in.
          Vừa mới mở cửa sổ, một cơn gió mạnh ùa vào.

      9. 🌟 彼と別れたとたん、涙があふれてきた。
          (かれ と わかれた とたん、なみだ が あふれて きた)
          The moment I said goodbye to him, tears welled up.
          Vừa chia tay anh ấy, nước mắt tôi trào ra.

      10. 🌟 店を出たとたん、財布がないことに気づいた。
          (みせ を でた とたん、さいふ が ない こと に きづいた)
          As soon as I left the store, I realized I didn’t have my wallet.
          Vừa rời khỏi cửa hàng, tôi phát hiện ra mình không có ví.

Ngữ pháp N3:すなわち

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Nghĩa là…” / “Tức là…”
“すなわち” được sử dụng để giải thích hoặc diễn đạt lại một ý đã đề cập trước đó theo cách dễ hiểu hơn. Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết và văn nói trang trọng khi người nói muốn làm rõ ý nghĩa hoặc cung cấp thêm thông tin cụ thể cho người nghe.
 ※Chú ý: “すなわち” thường xuất hiện khi giải thích từ ngữ, định nghĩa hoặc giải thích một khái niệm một cách cụ thể.

 

Cấu trúc:

    すなわち + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 日本は島国です。すなわち、海に囲まれています。
          (にほん は しまぐに です。すなわち、うみ に かこまれて います)
          Japan is an island nation, in other words, it’s surrounded by the sea.
          Nhật Bản là một quốc đảo, tức là, được bao quanh bởi biển.

      2. 🌟 彼はリーダーです。すなわち、チーム全体を指導する人です。
          (かれ は リーダー です。すなわち、チーム ぜんたい を しどう する ひと です)
          He is the leader, meaning the person who guides the whole team.
          Anh ấy là trưởng nhóm, tức là người hướng dẫn toàn đội.

      3. 🌟 この本は彼の自伝です。すなわち、彼自身が書いた本です。
          (この ほん は かれ の じでん です。すなわち、かれ じしん が かいた ほん です)
          This book is his autobiography, in other words, a book he wrote himself.
          Cuốn sách này là tự truyện của anh ấy, nghĩa là, cuốn sách do chính anh ấy viết.

      4. 🌟 東京、すなわち日本の首都は観光地が多いです。
          (とうきょう、すなわち にほん の しゅと は かんこうち が おおい です)
          Tokyo, the capital of Japan, has many tourist spots.
          Tokyo, tức là thủ đô của Nhật Bản, có rất nhiều điểm tham quan.

      5. 🌟 彼は私の弟、すなわち私の家族の一員です。
          (かれ は わたし の おとうと、すなわち わたし の かぞく の いちいん です)
          He is my younger brother, in other words, a member of my family.
          Anh ấy là em trai tôi, tức là một thành viên trong gia đình tôi.

      6. 🌟 明日は休日、すなわち会社は休みです。
          (あした は きゅうじつ、すなわち かいしゃ は やすみ です)
          Tomorrow is a holiday, meaning the company is closed.
          Ngày mai là ngày nghỉ, nghĩa là công ty sẽ đóng cửa.

      7. 🌟 この地域は温暖な気候です。すなわち、冬でも寒くありません。
          (この ちいき は おんだん な きこう です。すなわち、ふゆ でも さむく ありません)
          This area has a mild climate, meaning it’s not cold even in winter.
          Khu vực này có khí hậu ấm áp, tức là ngay cả mùa đông cũng không lạnh.

      8. 🌟 彼は大学生、すなわちまだ社会人ではありません。
          (かれ は だいがくせい、すなわち まだ しゃかいじん では ありません)
          He is a university student, in other words, not yet a working adult.
          Anh ấy là sinh viên đại học, nghĩa là vẫn chưa phải là người đi làm.

      9. 🌟 彼女はエンジニア、すなわち技術者です。
          (かのじょ は エンジニア、すなわち ぎじゅつしゃ です)
          She is an engineer, meaning a technical specialist.
          Cô ấy là kỹ sư, tức là một chuyên viên kỹ thuật.

      10. 🌟 このホテルはリゾートホテルです。すなわち、観光客向けの宿泊施設です。
          (この ホテル は リゾートホテル です。すなわち、かんこうきゃく むけ の しゅくはく しせつ です)
          This hotel is a resort hotel, in other words, an accommodation for tourists.
          Khách sạn này là khách sạn nghỉ dưỡng, tức là nơi lưu trú dành cho khách du lịch.

Ngữ pháp N3:そうもない/そうにない

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Doesn’t seem likely to…” / “Doesn’t appear to…”
“Dường như không…” / “Có vẻ không…”
“そうもない” và “そうにない” được sử dụng để diễn tả khả năng rất thấp hoặc gần như không có khả năng xảy ra của một sự việc nào đó. Cấu trúc này thường đi sau động từ thể hiện hành động, để chỉ rằng người nói không nghĩ sự việc đó sẽ xảy ra hoặc sẽ hoàn thành.

 ※Note:
  ・”そうもない” và “そうにない” thường được dùng thay thế cho nhau trong các trường hợp không chắc chắn hoặc khả năng thấp.
  ・Dạng này thường mang sắc thái chủ quan của người nói, thể hiện dự đoán rằng hành động đó khó có thể xảy ra.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể ます + そうもない/そうにない

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 雨が止みそうにないですね。
          (あめ が やみ そう に ない ですね)
          It doesn’t seem like the rain will stop.
          Có vẻ như mưa sẽ không tạnh.

      2. 🌟 このプロジェクトは終わりそうもないです。
          (この プロジェクト は おわり そう も ない です)
          This project doesn’t seem likely to be completed.
          Dự án này có vẻ như không thể hoàn thành được.

      3. 🌟 彼は時間通りに来そうにない。
          (かれ は じかん どおり に き そう に ない)
          It doesn’t seem like he will come on time.
          Anh ấy có vẻ như sẽ không đến đúng giờ.

      4. 🌟 宿題が終わりそうもないので、手伝ってもらえませんか?
          (しゅくだい が おわり そう も ない ので、てつだって もらえません か)
          It doesn’t seem like I’ll finish my homework, could you help me?
          Có vẻ như tôi không thể hoàn thành bài tập, bạn có thể giúp tôi không?

      5. 🌟 忙しくて、明日のパーティーに行けそうにないです。
          (いそがしくて、あした の パーティー に いけ そう に ない です)
          I’m busy, so it doesn’t look like I can go to the party tomorrow.
          Tôi bận quá nên có vẻ như không thể tham dự bữa tiệc ngày mai.

      6. 🌟 彼の話を信じそうもない。
          (かれ の はなし を しんじ そう も ない)
          It doesn’t seem like I’ll believe his story.
          Có vẻ như tôi sẽ không tin vào câu chuyện của anh ấy.

      7. 🌟 この問題は簡単に解けそうにないですね。
          (この もんだい は かんたん に とけ そう に ない ですね)
          This problem doesn’t seem easy to solve.
          Vấn đề này có vẻ như không dễ giải quyết.

      8. 🌟 彼女は私と話しそうもない。
          (かのじょ は わたし と はなし そう も ない)
          It doesn’t seem like she will talk to me.
          Cô ấy có vẻ như sẽ không nói chuyện với tôi.

      9. 🌟 まだ終電には間に合いそうにない。
          (まだ しゅうでん には まにあい そう に ない)
          It doesn’t look like I’ll make the last train.
          Có vẻ như tôi sẽ không kịp chuyến tàu cuối.

      10. 🌟 彼の気持ちは変わりそうもない。
          (かれ の きもち は かわり そう も ない)
          It doesn’t seem like his feelings will change.
          Có vẻ như cảm xúc của anh ấy sẽ không thay đổi.

Ngữ pháp N3:それとも

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Hay là…” / “Hoặc là…”
“それとも” được sử dụng để đưa ra hai lựa chọn hoặc tình huống khác nhau, yêu cầu người nghe chọn một trong hai. Thường dùng trong câu hỏi, “それとも” giúp người nói trình bày rõ các phương án để người nghe dễ dàng đưa ra quyết định.
 ※Chú ý:
“それとも” thường đứng ở đầu mệnh đề thứ hai để nối hai lựa chọn và diễn đạt rõ ràng sự khác biệt giữa các phương án được đưa ra.

 

Cấu trúc:

    それとも + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 映画を見に行きますか?それとも、家で過ごしますか?
          (えいが を みに いきます か?それとも、いえ で すごします か?)
          Will we go to the movies? Or spend time at home?
          Chúng ta sẽ đi xem phim chứ? Hay ở nhà?

      2. 🌟 車で行きますか?それとも電車で行きますか?
          (くるま で いきます か?それとも でんしゃ で いきます か?)
          Will you go by car? Or by train?
          Bạn sẽ đi bằng ô tô chứ? Hay đi tàu?

      3. 🌟 これを買いますか?それとも、他のものを探しますか?
          (これ を かいます か?それとも、ほか の もの を さがします か?)
          Will you buy this? Or look for something else?
          Bạn sẽ mua cái này chứ? Hay tìm cái khác?

      4. 🌟 テニスをしますか?それともサッカーをしますか?
          (テニス を します か?それとも サッカー を します か?)
          Will we play tennis? Or play soccer?
          Chúng ta sẽ chơi tennis chứ? Hay đá bóng?

      5. 🌟 今すぐ出発しますか?それとも、少し待ちますか?
          (いま すぐ しゅっぱつ します か?それとも、すこし まちます か?)
          Shall we leave now? Or wait a bit?
          Chúng ta sẽ xuất phát ngay bây giờ chứ? Hay đợi thêm một chút?

      6. 🌟 料理が好きですか?それとも、食べる方が好きですか?
          (りょうり が すき です か?それとも、たべる ほう が すき です か?)
          Do you like cooking? Or do you prefer eating?
          Bạn thích nấu ăn chứ? Hay bạn thích ăn hơn?

      7. 🌟 週末に会いますか?それとも、平日に会いますか?
          (しゅうまつ に あいます か?それとも、へいじつ に あいます か?)
          Shall we meet on the weekend? Or on a weekday?
          Chúng ta gặp vào cuối tuần chứ? Hay ngày thường?

      8. 🌟 この服は赤がいいですか?それとも青がいいですか?
          (この ふく は あか が いい です か?それとも あお が いい です か?)
          Do you like this outfit in red? Or blue?
          Bạn thích bộ đồ này màu đỏ chứ? Hay màu xanh?

      9. 🌟 仕事を辞めますか?それとも続けますか?
          (しごと を やめます か?それとも つづけます か?)
          Will you quit your job? Or continue working?
          Bạn sẽ nghỉ việc chứ? Hay tiếp tục làm?

      10. 🌟 彼に電話しますか?それともメールしますか?
          (かれ に でんわ します か?それとも メール します か?)
          Will you call him? Or email him?
          Bạn sẽ gọi điện cho anh ấy chứ? Hay gửi email?

Ngữ pháp N3:なぜなら

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Bởi vì…” / “Lý do là…”
“なぜなら” được sử dụng để giải thích lý do hoặc nguyên nhân của một câu trước đó. Cấu trúc này thường xuất hiện trong văn nói và văn viết, khi người nói muốn đưa ra lời giải thích hoặc lý do cụ thể cho một phát biểu vừa đề cập. Thường theo sau “なぜなら” là “からです” để tạo thành “なぜなら~からです”.
 ※Chú ý: “なぜなら” thường dùng trong văn phong trang trọng hoặc trong các tình huống cần giải thích chi tiết, rõ ràng.

 

Cấu trúc:

Kết quả +  なぜなら(ば)
 なぜかというと
 どうしてかというと
 + Lý do

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 今日は出かけません。なぜなら、雨が降っているからです。
          (きょう は でかけません。なぜなら、あめ が ふって いる から です)
          I’m not going out today. The reason is that it’s raining.
          Hôm nay tôi sẽ không ra ngoài. Bởi vì trời đang mưa.

      2. 🌟 この店によく来ます。なぜなら、食べ物が美味しいからです。
          (この みせ に よく きます。なぜなら、たべもの が おいしい から です)
          I come to this restaurant often. The reason is that the food is delicious.
          Tôi thường đến nhà hàng này. Vì đồ ăn ở đây rất ngon.

      3. 🌟 勉強が大切です。なぜなら、将来のためになるからです。
          (べんきょう が たいせつ です。なぜなら、しょうらい の ため に なる から です)
          Studying is important because it’s beneficial for the future.
          Học hành rất quan trọng vì nó có ích cho tương lai.

      4. 🌟 彼はとても疲れている。なぜなら、昨夜ほとんど眠れなかったからだ。
          (かれ は とても つかれて いる。なぜなら、さくや ほとんど ねむれなかった から だ)
          He’s very tired. The reason is that he barely slept last night.
          Anh ấy rất mệt. Bởi vì anh ấy hầu như không ngủ đêm qua.

      5. 🌟 その計画は中止になりました。なぜなら、予算が足りないからです。
          (その けいかく は ちゅうし に なりました。なぜなら、よさん が たりない から です)
          The plan was canceled because there’s not enough budget.
          Kế hoạch đã bị hủy vì không đủ ngân sách.

      6. 🌟 彼が選ばれた。なぜなら、彼は最も経験が豊富だからです。
          (かれ が えらばれた。なぜなら、かれ は もっとも けいけん が ほうふ だから です)
          He was chosen because he has the most experience.
          Anh ấy được chọn vì anh ấy là người có nhiều kinh nghiệm nhất.

      7. 🌟 私はこの会社で働きたいです。なぜなら、自分の能力を生かせるからです。
          (わたし は この かいしゃ で はたらきたい です。なぜなら、じぶん の のうりょく を いかせる から です)
          I want to work at this company because I can make use of my skills.
          Tôi muốn làm việc ở công ty này vì tôi có thể phát huy khả năng của mình.

      8. 🌟 彼女は一人で旅行したい。なぜなら、自由に行動できるからです。
          (かのじょ は ひとり で りょこう したい。なぜなら、じゆう に こうどう できる から です)
          She wants to travel alone because she can act freely.
          Cô ấy muốn đi du lịch một mình vì có thể tự do hành động.

      9. 🌟 私は英語を勉強しています。なぜなら、将来役に立つからです。
          (わたし は えいご を べんきょう しています。なぜなら、しょうらい やくにたつ から です)
          I’m studying English because it will be useful in the future.
          Tôi đang học tiếng Anh vì nó sẽ hữu ích trong tương lai.

      10. 🌟 彼はあまり話さない。なぜなら、恥ずかしがり屋だからです。
          (かれ は あまり はなさない。なぜなら、はずかしがりや だから です)
          He doesn’t talk much because he’s shy.
          Anh ấy ít nói vì anh ấy nhút nhát.

Ngữ pháp N3:なるべく

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Cố gắng…” / “Càng… càng tốt…”
“なるべく” được sử dụng để diễn tả sự nỗ lực làm một việc gì đó ở mức độ tối đa có thể. Cấu trúc này thường đi kèm với động từ hoặc tính từ để diễn tả mong muốn làm điều gì đó “càng nhiều càng tốt”, “càng nhanh càng tốt”, hoặc “nếu có thể thì làm như thế”.
 ※Chú ý: “なるべく” thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh cố gắng tối đa hoặc sự ưu tiên để đạt kết quả mong muốn.

 

Cấu trúc:

    なるべく + hành động

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 なるべく早く宿題を終わらせてください。
          (なるべく はやく しゅくだい を おわらせて ください)
          Please finish your homework as soon as possible.
          Hãy hoàn thành bài tập càng sớm càng tốt.

      2. 🌟 なるべくたくさん水を飲むようにしています。
          (なるべく たくさん みず を のむ よう に しています)
          I try to drink as much water as possible.
          Tôi cố gắng uống càng nhiều nước càng tốt.

      3. 🌟 なるべく静かにしてください。
          (なるべく しずか に して ください)
          Please be as quiet as possible.
          Xin hãy giữ yên lặng hết sức có thể.

      4. 🌟 なるべく早めに準備を始めたほうがいいです。
          (なるべく はやめ に じゅんび を はじめた ほう が いい です)
          It’s better to start preparing as early as possible.
          Nên bắt đầu chuẩn bị càng sớm càng tốt.

      5. 🌟 なるべくなら、この仕事を今日中に終わらせたい。
          (なるべく なら、この しごと を きょう じゅう に おわらせたい)
          If possible, I want to finish this work by today.
          Nếu có thể, tôi muốn hoàn thành công việc này trong hôm nay.

      6. 🌟 なるべく無駄な時間を減らしたいです。
          (なるべく むだな じかん を へらしたい です)
          I want to reduce wasted time as much as possible.
          Tôi muốn giảm thiểu thời gian lãng phí hết mức có thể.

      7. 🌟 なるべくたくさん練習するようにしましょう。
          (なるべく たくさん れんしゅう する よう に しましょう)
          Let’s try to practice as much as possible.
          Chúng ta hãy cố gắng luyện tập nhiều nhất có thể.

      8. 🌟 なるべく安いものを探しています。
          (なるべく やすい もの を さがして います)
          I’m looking for something as cheap as possible.
          Tôi đang tìm thứ gì đó càng rẻ càng tốt.

      9. 🌟 なるべく早く帰ります。
          (なるべく はやく かえります)
          I’ll come back as soon as possible.
          Tôi sẽ về càng sớm càng tốt.

      10. 🌟 なるべく正確な情報を集めたいです。
          (なるべく せいかく な じょうほう を あつめたい です)
          I want to gather as accurate information as possible.
          Tôi muốn thu thập thông tin chính xác nhất có thể.

Ngữ pháp N3:~直す

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Làm lại…” / “Thực hiện lại…”
Cấu trúc “~直す” được sử dụng khi người nói muốn diễn tả việc làm lại một hành động nào đó từ đầu, vì một lý do nào đó (như làm sai, cần cải thiện, hoặc để có kết quả tốt hơn). Thường đi sau động từ ở dạng liên dụng, “~直す” mang ý nghĩa sửa chữa, khắc phục hoặc làm lại một cách cẩn thận hơn.
 ※Chú ý: “~直す” chỉ dùng với các động từ có thể thực hiện lại từ đầu (như viết, sửa, học). Thường sử dụng trong tình huống người nói muốn cải thiện kết quả của hành động.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể ます  + 直す(なおす)

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 書き直さないといけない。
          (かきなおさないと いけない)
          I have to rewrite it.
          Tôi phải viết lại.

      2. 🌟 間違えたので、やり直します。
          (まちがえた ので、やりなおします)
          I made a mistake, so I’ll redo it.
          Vì tôi làm sai, nên tôi sẽ làm lại.

      3. 🌟 もう一度話し直してください。
          (もういちど はなしなおして ください)
          Please say it again.
          Xin hãy nói lại lần nữa.

      4. 🌟 計画を立て直す必要がある。
          (けいかく を たてなおす ひつよう が ある)
          We need to make the plan again.
          Cần phải lên kế hoạch lại.

      5. 🌟 やり直すことができるチャンスが欲しい。
          (やりなおす こと が できる チャンス が ほしい)
          I want a chance to redo it.
          Tôi muốn có cơ hội làm lại.

      6. 🌟 一度覚え直したほうがいいです。
          (いちど おぼえなおした ほう が いい です)
          It’s better to relearn it once.
          Bạn nên học lại một lần nữa thì tốt hơn.

      7. 🌟 彼は仕事を一からやり直しました。
          (かれ は しごと を いち から やりなおしました)
          He redid the work from scratch.
          Anh ấy làm lại công việc từ đầu.

      8. 🌟 時間があるから、読み直してみよう。
          (じかん が ある から、よみなおして みよう)
          Since we have time, let’s read it over again.
          Vì có thời gian, hãy đọc lại lần nữa.

      9. 🌟 このコードを見直して、不具合を探します。
          (この コード を みなおして、ふぐあい を さがします)
          I’ll review this code to find any bugs.
          Tôi sẽ xem lại mã này để tìm lỗi.

      10. 🌟 考え直したほうがいいと思います。
          (かんがえなおした ほう が いい と おもいます)
          I think it’s better to reconsider.
          Tôi nghĩ bạn nên suy nghĩ lại.

N3文法:~なんか/なんて

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Cái gì đó như…” / “Kiểu như…” / “Thứ như…”
Cả “なんか” và “なんて” đều được sử dụng để thể hiện sự khinh thường, khiêm tốn, hoặc ngạc nhiên về một đối tượng, hành động, hoặc ý kiến. Chúng cũng có thể làm giảm mức độ quan trọng của điều được đề cập, thường được dùng trong văn nói để nhấn mạnh cảm xúc của người nói.

※Chú ý:
  ・なんか
thường mang tính chất suồng sã và không trang trọng, có thể dùng để giảm bớt tầm quan trọng của sự việc.
  ・なんて
thường dùng để nhấn mạnh cảm giác ngạc nhiên, khó tin, hoặc khinh thường về sự việc đó.

 

Cấu trúc:

    Danh từ + なんか/なんて

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 僕なんか、まだまだ初心者ですよ。
          (ぼく なんか、まだまだ しょしんしゃ です よ)
          Someone like me is still a beginner.
          Người như tôi vẫn chỉ là người mới bắt đầu thôi.

      2. 🌟 こんな簡単な問題なんて、誰でも解けるよ。
          (こんな かんたん な もんだい なんて、だれ でも とける よ)
          A simple problem like this, anyone can solve it.
          Vấn đề đơn giản thế này thì ai cũng có thể giải được.

      3. 🌟 彼なんか、信じられないよ。
          (かれ なんか、しんじられない よ)
          I can’t believe someone like him.
          Tôi không thể tin được người như anh ta.

      4. 🌟 お金なんて、どうでもいいよ。
          (おかね なんて、どうでも いい よ)
          Money doesn’t matter to me.
          Tiền bạc thì không quan trọng lắm.

      5. 🌟 私なんかにできるわけがない。
          (わたし なんか に できる わけ が ない)
          There’s no way someone like me could do it.
          Người như tôi làm sao mà làm được.

      6. 🌟 宿題なんか後でやればいいよ。
          (しゅくだい なんか あとで やれば いい よ)
          Homework can be done later.
          Bài tập thì làm sau cũng được mà.

      7. 🌟 試験なんて全然怖くない。
          (しけん なんて ぜんぜん こわく ない)
          Exams are not scary at all.
          Thi cử thì chẳng có gì đáng sợ cả.

      8. 🌟 あの人なんか、もう忘れたよ。
          (あの ひと なんか、もう わすれた よ)
          I’ve already forgotten someone like that.
          Người như anh ta tôi đã quên từ lâu rồi.

      9. 🌟 野菜なんか食べたくない。
          (やさい なんか たべたく ない)
          I don’t want to eat something like vegetables.
          Tôi chẳng muốn ăn thứ như rau củ.

      10. 🌟 私なんかには無理だと思う。
          (わたし なんか には むり だ と おもう)
          I think it’s impossible for someone like me.
          Tôi nghĩ là người như tôi không thể làm được đâu.