Ý nghĩa: “Bởi vì…” / “Lý do là…”
“なぜなら” được sử dụng để giải thích lý do hoặc nguyên nhân của một câu trước đó. Cấu trúc này thường xuất hiện trong văn nói và văn viết, khi người nói muốn đưa ra lời giải thích hoặc lý do cụ thể cho một phát biểu vừa đề cập. Thường theo sau “なぜなら” là “からです” để tạo thành “なぜなら~からです”.
※Chú ý: “なぜなら” thường dùng trong văn phong trang trọng hoặc trong các tình huống cần giải thích chi tiết, rõ ràng.
Cấu trúc:
Kết quả + | なぜなら(ば) なぜかというと どうしてかというと |
+ Lý do |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 今日は出かけません。なぜなら、雨が降っているからです。
(きょう は でかけません。なぜなら、あめ が ふって いる から です)
I’m not going out today. The reason is that it’s raining.
Hôm nay tôi sẽ không ra ngoài. Bởi vì trời đang mưa. -
🌟 この店によく来ます。なぜなら、食べ物が美味しいからです。
(この みせ に よく きます。なぜなら、たべもの が おいしい から です)
I come to this restaurant often. The reason is that the food is delicious.
Tôi thường đến nhà hàng này. Vì đồ ăn ở đây rất ngon. -
🌟 勉強が大切です。なぜなら、将来のためになるからです。
(べんきょう が たいせつ です。なぜなら、しょうらい の ため に なる から です)
Studying is important because it’s beneficial for the future.
Học hành rất quan trọng vì nó có ích cho tương lai. -
🌟 彼はとても疲れている。なぜなら、昨夜ほとんど眠れなかったからだ。
(かれ は とても つかれて いる。なぜなら、さくや ほとんど ねむれなかった から だ)
He’s very tired. The reason is that he barely slept last night.
Anh ấy rất mệt. Bởi vì anh ấy hầu như không ngủ đêm qua. -
🌟 その計画は中止になりました。なぜなら、予算が足りないからです。
(その けいかく は ちゅうし に なりました。なぜなら、よさん が たりない から です)
The plan was canceled because there’s not enough budget.
Kế hoạch đã bị hủy vì không đủ ngân sách. -
🌟 彼が選ばれた。なぜなら、彼は最も経験が豊富だからです。
(かれ が えらばれた。なぜなら、かれ は もっとも けいけん が ほうふ だから です)
He was chosen because he has the most experience.
Anh ấy được chọn vì anh ấy là người có nhiều kinh nghiệm nhất. -
🌟 私はこの会社で働きたいです。なぜなら、自分の能力を生かせるからです。
(わたし は この かいしゃ で はたらきたい です。なぜなら、じぶん の のうりょく を いかせる から です)
I want to work at this company because I can make use of my skills.
Tôi muốn làm việc ở công ty này vì tôi có thể phát huy khả năng của mình. -
🌟 彼女は一人で旅行したい。なぜなら、自由に行動できるからです。
(かのじょ は ひとり で りょこう したい。なぜなら、じゆう に こうどう できる から です)
She wants to travel alone because she can act freely.
Cô ấy muốn đi du lịch một mình vì có thể tự do hành động. -
🌟 私は英語を勉強しています。なぜなら、将来役に立つからです。
(わたし は えいご を べんきょう しています。なぜなら、しょうらい やくにたつ から です)
I’m studying English because it will be useful in the future.
Tôi đang học tiếng Anh vì nó sẽ hữu ích trong tương lai. -
🌟 彼はあまり話さない。なぜなら、恥ずかしがり屋だからです。
(かれ は あまり はなさない。なぜなら、はずかしがりや だから です)
He doesn’t talk much because he’s shy.
Anh ấy ít nói vì anh ấy nhút nhát.
-
-