Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N2:~ようではないか

2024.10.16

Ý nghĩa: “Hãy cùng…” / “Chúng ta hãy…”
Cấu trúc “~ようではないか” là cách diễn đạt trang trọng, dùng để đề nghị hoặc kêu gọi mọi người cùng thực hiện một hành động nào đó. Cấu trúc này thường gặp trong các bài phát biểu, bài diễn văn, hoặc trong các ngữ cảnh trang trọng, khi người nói muốn khuyến khích mọi người cùng tham gia vào một việc chung.

※Chú ý:

  • “~ようではないか” thường dùng để kêu gọi hoặc khích lệ người khác tham gia, thường là các tình huống nghiêm túc, không trang trọng trong giao tiếp hàng ngày.
  • Thường được sử dụng trong văn nói chính thức, bài phát biểu hoặc trong văn bản.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể ý chí + ではないか/じゃないか

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 環境を守るために、私たちも行動しようではないか。
          (かんきょう を まもる ため に、わたしたち も こうどう しよう で は ない か)
          Let’s take action to protect the environment.
          Hãy cùng hành động để bảo vệ môi trường nào.

      2. 🌟 みんなで協力して、このプロジェクトを成功させようではないか。
          (みんな で きょうりょく して、この プロジェクト を せいこう させよう で は ない か)
          Let’s all work together to make this project a success.
          Chúng ta hãy cùng nhau hợp tác để dự án này thành công nào.

      3. 🌟 困っている人を助けようではないか。
          (こまって いる ひと を たすけよう で は ない か)
          Let’s help those in need.
          Hãy cùng giúp đỡ những người đang gặp khó khăn.

      4. 🌟 未来のために、新しい挑戦を始めようではないか。
          (みらい の ため に、あたらしい ちょうせん を はじめよう で は ない か)
          Let’s start a new challenge for the future.
          Hãy bắt đầu thử thách mới vì tương lai nào.

      5. 🌟 日本文化をもっと世界に広めようではないか。
          (にほん ぶんか を もっと せかい に ひろめよう で は ない か)
          Let’s promote Japanese culture more to the world.
          Hãy cùng quảng bá văn hóa Nhật Bản ra thế giới nào.

      6. 🌟 平和な世界を作るために、皆で努力しようではないか。
          (へいわ な せかい を つくる ため に、みんな で どりょく しよう で は ない か)
          Let’s all strive to create a peaceful world.
          Chúng ta hãy cùng nỗ lực để tạo ra một thế giới hòa bình.

      7. 🌟 お互いの意見を尊重し合おうではないか。
          (おたがい の いけん を そんちょう しあおう で は ない か)
          Let’s respect each other’s opinions.
          Hãy cùng tôn trọng ý kiến của nhau nào.

      8. 🌟 新しいアイデアをどんどん出していこうではないか。
          (あたらしい アイデア を どんどん だしていこう で は ない か)
          Let’s keep coming up with new ideas.
          Hãy cùng đưa ra các ý tưởng mới nào.

      9. 🌟 一緒に目標に向かって頑張ろうではないか。
          (いっしょ に もくひょう に むかって がんばろう で は ない か)
          Let’s work hard together toward our goal.
          Hãy cùng nhau cố gắng hướng tới mục tiêu nào.

      10. 🌟 困難な時こそ、皆で支え合おうではないか。
          (こんなん な とき こそ、みんな で ささえあおう で は ない か)
          Let’s support each other in times of difficulty.
          Chính lúc khó khăn hãy cùng nhau giúp đỡ lẫn nhau nào.

Ngữ pháp N2:~ようでは

2024.10.16

Ý nghĩa: “Nếu cứ…” / “Nếu tiếp tục…”
Cấu trúc “~ようでは” được sử dụng để diễn tả sự lo lắng hoặc cảnh báo rằng, nếu một tình huống hoặc hành động cụ thể nào đó tiếp diễn, kết quả sẽ không tốt hoặc có thể dẫn đến điều gì đó không mong muốn. Thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng điều kiện hiện tại là không đủ tốt để đạt được mục tiêu hay kết quả mong đợi.

※Chú ý:

  • “~ようでは” thường đi kèm với các hành động hoặc trạng thái tiêu cực để đưa ra cảnh báo.
  • Cấu trúc này dùng để nói về những dự báo hoặc lo lắng về một kết quả không tốt nếu tình huống hiện tại không thay đổi.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể ngắn + ようでは + kết quả xấu

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 毎日遅刻するようでは、信頼を失うよ。
          (まいにち ちこく する よう で は、しんらい を うしなう よ)
          If you keep being late every day, you’ll lose people’s trust.
          Nếu ngày nào cũng đi muộn như vậy, bạn sẽ mất lòng tin của mọi người đấy.

      2. 🌟 準備をせずに試験を受けるようでは、合格は難しい。
          (じゅんび を せず に しけん を うける よう で は、ごうかく は むずかしい)
          If you take the exam without preparing, it will be hard to pass.
          Nếu đi thi mà không chuẩn bị gì, đậu sẽ rất khó.

      3. 🌟 問題を解決しないようでは、チームの進展は期待できない。
          (もんだい を かいけつ しない よう で は、チーム の しんてん は きたい できない)
          If we don’t resolve the issues, we can’t expect progress for the team.
          Nếu không giải quyết vấn đề, không thể kỳ vọng sự tiến bộ của đội nhóm được.

      4. 🌟 体調管理をしないようでは、長時間働くのは無理だ。
          (たいちょう かんり を しない よう で は、ちょうじかん はたらく の は むり だ)
          If you don’t take care of your health, working long hours is impossible.
          Nếu không chăm sóc sức khỏe, việc làm việc lâu dài là không thể.

      5. 🌟 努力しないようでは、夢を実現するのは難しい。
          (どりょく しない よう で は、ゆめ を じつげん する の は むずかしい)
          If you don’t make an effort, it’s hard to realize your dreams.
          Nếu không nỗ lực, thực hiện ước mơ là điều khó khăn.

      6. 🌟 自己管理ができないようでは、リーダーにはなれない。
          (じこ かんり が できない よう で は、リーダー に は なれない)
          If you can’t manage yourself, you can’t become a leader.
          Nếu không tự quản lý được bản thân, bạn sẽ không thể trở thành lãnh đạo.

      7. 🌟 宿題を忘れるようでは、成績が上がらない。
          (しゅくだい を わすれる よう で は、せいせき が あがらない)
          If you keep forgetting your homework, your grades won’t improve.
          Nếu cứ quên làm bài tập, điểm số sẽ không tăng lên được.

      8. 🌟 注意を聞かないようでは、安全が確保できない。
          (ちゅうい を きかない よう で は、あんぜん が かくほ できない)
          If you don’t pay attention, you can’t ensure safety.
          Nếu không chú ý thì không thể đảm bảo an toàn được.

      9. 🌟 人の意見を無視するようでは、成長は期待できない。
          (ひと の いけん を むし する よう で は、せいちょう は きたい できない)
          If you ignore other people’s opinions, you can’t expect to grow.
          Nếu bỏ qua ý kiến người khác thì khó mà phát triển.

      10. 🌟 このペースで進むようでは、締め切りに間に合わないだろう。
          (この ペース で すすむ よう で は、しめきり に まにあわない だろう)
          If we continue at this pace, we won’t meet the deadline.
          Nếu tiếp tục với tốc độ này, chắc chắn sẽ không kịp thời hạn.

Ngữ pháp N2:~ざるを得ない

2024.10.16

Ý nghĩa: “Đành phải…” / “Không còn cách nào khác ngoài…” / “Buộc phải…”
Cấu trúc “~ざるを得ない” được sử dụng khi người nói cảm thấy không còn lựa chọn nào khác mà phải làm một việc gì đó, dù không mong muốn. Nó thường thể hiện sự miễn cưỡng hoặc không hài lòng, nhưng người nói không thể tránh khỏi việc thực hiện hành động đó.

※Chú ý:

  • “~ざるを得ない” có sắc thái trang trọng, thường dùng trong văn viết hoặc tình huống nghiêm túc.
  • Để sử dụng cấu trúc này, ta chuyển động từ về dạng “~ない” rồi bỏ “ない” và thêm “ざるを得ない.” Đối với động từ “する,” chuyển thành “せざるを得ない.”

 

Cấu trúc:

    Động từ thể  ない + ざるを得ない

 ※Ngoại lệ: しない -> せ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 大雨のため、試合を中止せざるを得ない。
          (おおあめ の ため、しあい を ちゅうし せざる を えない)
          Due to the heavy rain, we have no choice but to cancel the match.
          Do trời mưa to, chúng tôi đành phải hủy trận đấu.

      2. 🌟 体調が悪くて、休みを取らざるを得なかった。
          (たいちょう が わるくて、やすみ を とらざる を えなかった)
          I had no choice but to take a day off due to my poor health.
          Sức khỏe kém nên tôi buộc phải nghỉ.

      3. 🌟 このプロジェクトには、他の仕事を後回しにせざるを得ない。
          (この プロジェクト には、ほか の しごと を あとまわし に せざる を えない)
          I have no choice but to postpone other tasks for this project.
          Vì dự án này, tôi buộc phải trì hoãn các công việc khác.

      4. 🌟 予算が足りないので、計画を変更せざるを得ない。
          (よさん が たりない ので、けいかく を へんこう せざる を えない)
          Due to insufficient funds, we have no choice but to change the plan.
          Do ngân sách không đủ, chúng tôi đành phải thay đổi kế hoạch.

      5. 🌟 彼の意見に従わざるを得なかった。
          (かれ の いけん に したがわざる を えなかった)
          I had no choice but to follow his opinion.
          Tôi buộc phải theo ý kiến của anh ấy.

      6. 🌟 状況が悪化したため、退職せざるを得なかった。
          (じょうきょう が あっか した ため、たいしょく せざる を えなかった)
          Due to the worsening situation, I had no choice but to resign.
          Do tình hình xấu đi, tôi buộc phải nghỉ việc.

      7. 🌟 急な出張が入って、旅行を延期せざるを得ない。
          (きゅう な しゅっちょう が はいって、りょこう を えんき せざる を えない)
          A sudden business trip came up, so I have no choice but to postpone the trip.
          Do có chuyến công tác gấp, tôi buộc phải hoãn chuyến đi.

      8. 🌟 彼の説明が足りないため、確認せざるを得ない。
          (かれ の せつめい が たりない ため、かくにん せざる を えない)
          Due to his insufficient explanation, I have no choice but to confirm it.
          Do anh ấy giải thích chưa đủ, tôi buộc phải kiểm tra lại.

      9. 🌟 部屋が狭くて、家具を処分せざるを得なかった。
          (へや が せまくて、かぐ を しょぶん せざる を えなかった)
          The room is too small, so I had no choice but to dispose of some furniture.
          Căn phòng quá chật, tôi buộc phải bỏ bớt đồ nội thất.

      10. 🌟 仕事が忙しくて、休暇を諦めざるを得ない。
          (しごと が いそがしくて、きゅうか を あきらめざる を えない)
          I’m too busy with work, so I have no choice but to give up on my vacation.
          Công việc quá bận rộn, tôi buộc phải từ bỏ kỳ nghỉ.

Ngữ pháp N2:~要するに

2024.10.16

Ý nghĩa: “Nói cách khác là…” / “Tóm lại là…” / “Nói ngắn gọn thì…”
Cấu trúc “要するに” được sử dụng để tóm tắt hoặc diễn đạt lại một cách ngắn gọn, súc tích điều mà người nói vừa trình bày. Nó thường được sử dụng khi người nói muốn đưa ra kết luận hoặc giải thích một cách ngắn gọn cho người nghe dễ hiểu hơn.

※Chú ý:

  • “要するに” thường đi kèm với câu giải thích hoặc kết luận cuối cùng sau khi đã trình bày nhiều chi tiết, để làm rõ ý chính.
  • Đây là một cách dùng phổ biến trong cả văn nói và văn viết khi muốn làm rõ nội dung hoặc nhấn mạnh một ý chính.

 

Cấu trúc:

    要するに + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 要するに、彼の言いたいことは何も変わらないということです。
          (ようするに、かれ の いいたい こと は なにも かわらない という こと です)
          In other words, he’s saying that nothing has changed.
          Nói cách khác, anh ấy muốn nói rằng không có gì thay đổi.

      2. 🌟 要するに、私たちはもう一度やり直す必要がある。
          (ようするに、わたしたち は もう いちど やりなおす ひつよう が ある)
          In short, we need to start over.
          Tóm lại là chúng ta cần làm lại từ đầu.

      3. 🌟 要するに、彼は参加しないということです。
          (ようするに、かれ は さんか しない という こと です)
          To sum it up, he won’t be participating.
          Nói ngắn gọn là anh ấy sẽ không tham gia.

      4. 🌟 要するに、彼女は勉強が好きではないのです。
          (ようするに、かのじょ は べんきょう が すき では ない の です)
          In other words, she doesn’t like studying.
          Nói cách khác là cô ấy không thích học.

      5. 🌟 要するに、彼は自分のミスを認めたくないのだ。
          (ようするに、かれ は じぶん の ミス を みとめたくない の だ)
          In short, he doesn’t want to admit his mistake.
          Tóm lại là anh ấy không muốn thừa nhận lỗi của mình.

      6. 🌟 要するに、この問題は今解決できないということです。
          (ようするに、この もんだい は いま かいけつ できない という こと です)
          To sum it up, this problem can’t be solved right now.
          Nói ngắn gọn là vấn đề này hiện tại không thể giải quyết.

      7. 🌟 要するに、彼女は時間がないということです。
          (ようするに、かのじょ は じかん が ない という こと です)
          In other words, she doesn’t have time.
          Nói cách khác là cô ấy không có thời gian.

      8. 🌟 要するに、私たちはこれを今やる必要があるのです。
          (ようするに、わたしたち は これ を いま やる ひつよう が ある の です)
          In short, we need to do this now.
          Tóm lại là chúng ta cần làm điều này ngay.

      9. 🌟 要するに、彼はすべてを忘れてしまったということです。
          (ようするに、かれ は すべて を わすれて しまった という こと です)
          To sum it up, he forgot everything.
          Nói ngắn gọn là anh ấy đã quên hết mọi thứ.

      10. 🌟 要するに、私たちは同じ意見を持っているということだ。
          (ようするに、わたしたち は おなじ いけん を もって いる という こと だ)
          In other words, we share the same opinion.
          Nói cách khác là chúng tôi có cùng quan điểm.

Ngữ pháp N2:~ずに済む

2024.10.16

Ý nghĩa: “Không cần phải…” / “Thoát khỏi việc phải…”
Cấu trúc “~ずに済む” được sử dụng để diễn tả rằng một người không phải thực hiện một hành động nào đó mà ban đầu nghĩ rằng cần phải làm. Nó thường được sử dụng khi người nói cảm thấy may mắn hoặc nhẹ nhõm vì tránh được một tình huống không mong muốn hoặc không cần thiết.

※Chú ý:

  • “~ずに済む” thường mang ý nghĩa tích cực, diễn tả sự nhẹ nhõm hoặc hài lòng vì tránh được một hành động khó khăn, phiền phức.
  • Để sử dụng cấu trúc này, ta dùng động từ thể phủ định “ない” và chuyển thành dạng “~ず” (ngoại trừ động từ “する” chuyển thành “せず”).

 

Cấu trúc:

   Động từ thể ない + ずに済む

 ※Ngoại lệ: する => せずに済む

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 予想より早く終わったので、残業せずに済んだ。
          (よそう より はやく おわった ので、ざんぎょう せず に すんだ)
          We finished earlier than expected, so I avoided having to work overtime.
          Kết thúc sớm hơn dự kiến, nên tôi không phải làm thêm giờ.

      2. 🌟 友達が手伝ってくれたので、一人でやらずに済んだ。
          (ともだち が てつだって くれた ので、ひとり で やらず に すんだ)
          Since my friend helped, I didn’t have to do it alone.
          Bạn giúp nên tôi không phải làm một mình.

      3. 🌟 大雨が降らずに済んで、旅行が楽しめた。
          (おおあめ が ふらず に すんで、りょこう が たのしめた)
          It didn’t rain heavily, so we were able to enjoy the trip.
          Trời không mưa to nên chúng tôi đã có thể tận hưởng chuyến du lịch.

      4. 🌟 急いで電車に乗れたので、遅刻せずに済んだ。
          (いそいで でんしゃ に のれた ので、ちこく せず に すんだ)
          I caught the train in a hurry, so I avoided being late.
          Vội vàng lên tàu nên tôi đã tránh được việc đến muộn.

      5. 🌟 問題がすぐ解決できて、先生に聞かずに済んだ。
          (もんだい が すぐ かいけつ できて、せんせい に きかず に すんだ)
          The problem was solved right away, so I didn’t have to ask the teacher.
          Vấn đề đã được giải quyết ngay nên tôi không cần phải hỏi giáo viên.

      6. 🌟 新しい服を買わずに済んだので、お金を節約できた。
          (あたらしい ふく を かわず に すんだ ので、おかね を せつやく できた)
          I didn’t have to buy new clothes, so I could save money.
          Không phải mua quần áo mới nên tôi đã tiết kiệm được tiền.

      7. 🌟 怪我せずに済んで、本当に良かった。
          (けが せず に すんで、ほんとう に よかった)
          I’m really glad I avoided getting injured.
          Thật may là tôi đã không bị thương.

      8. 🌟 渋滞がなかったので、長時間待たずに済んだ。
          (じゅうたい が なかった ので、ちょうじかん またず に すんだ)
          There was no traffic jam, so I didn’t have to wait long.
          Không có kẹt xe nên tôi đã không phải đợi lâu.

      9. 🌟 会議が中止になり、行かずに済んで助かった。
          (かいぎ が ちゅうし に なり、いかず に すんで たすかった)
          The meeting was canceled, so I was relieved I didn’t have to go.
          Cuộc họp bị hủy nên tôi đã nhẹ nhõm khi không phải đi.

      10. 🌟 薬を飲まずに済んで、自然に治った。
          (くすり を のまず に すんで、しぜん に なおった)
          I didn’t have to take medicine and recovered naturally.
          Tôi đã không phải uống thuốc và tự khỏi.

Ngữ pháp N2:~だけは

2024.10.16

Ý nghĩa: “Ít nhất thì…” / “Đến mức tối thiểu…”
Cấu trúc “~だけは” được sử dụng để diễn đạt rằng người nói muốn hoàn thành một hành động hoặc đạt được một điều gì đó tối thiểu, ngay cả khi không đạt được toàn bộ hoặc những gì mong muốn. Nó thường mang sắc thái cố gắng làm điều gì đó cơ bản nhất hoặc tối thiểu nhất trong hoàn cảnh khó khăn hoặc hạn chế.

※Chú ý:

  • “~だけは” thường đi với động từ ở dạng ý chí hoặc dạng yêu cầu, để nhấn mạnh nỗ lực hoàn thành điều gì đó tối thiểu.
  • Cấu trúc này hay được sử dụng trong các ngữ cảnh mà người nói không thể hoàn thành toàn bộ nhưng muốn làm điều gì đó “ít nhất là” đạt yêu cầu.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + だけは  + Cũng động từ đó (thể quá khứ)

 

Ví dụ:

      1. 🌟 食べるだけは食べておこう。
          (たべる だけ は たべて おこう)
          At the very least, let’s eat something.
          Ít nhất thì cũng ăn một chút đi.

      2. 🌟 挨拶だけはしておきましょう。
          (あいさつ だけ は して おきましょう)
          At least let’s greet them.
          Ít nhất thì cũng chào hỏi một tiếng.

      3. 🌟 この本だけは読んでおきたい。
          (この ほん だけ は よんで おきたい)
          I want to at least read this book.
          Ít nhất thì tôi cũng muốn đọc cuốn sách này.

      4. 🌟 準備だけはしておいたほうがいい。
          (じゅんび だけ は して おいた ほう が いい)
          It’s better to at least be prepared.
          Tốt nhất là chuẩn bị trước tối thiểu.

      5. 🌟 お願いだけは聞いてください。
          (おねがい だけ は きいて ください)
          At least listen to my request.
          Ít nhất thì cũng hãy lắng nghe lời đề nghị của tôi.

      6. 🌟 彼には謝るだけは謝っておこう。
          (かれ に は あやまる だけ は あやまって おこう)
          At least let’s apologize to him.
          Ít nhất thì hãy xin lỗi anh ấy.

      7. 🌟 試験前に、復習するだけはしておきます。
          (しけん まえ に、ふくしゅう する だけ は して おきます)
          I’ll at least review before the test.
          Ít nhất là tôi sẽ ôn tập trước kỳ thi.

      8. 🌟 行くなら、準備だけはしておいたほうがいい。
          (いく なら、じゅんび だけ は して おいた ほう が いい)
          If you’re going, it’s best to at least prepare.
          Nếu bạn đi, ít nhất thì nên chuẩn bị trước.

      9. 🌟 少しだけは話を聞いてほしい。
          (すこし だけ は はなし を きいて ほしい)
          I want you to at least listen a little.
          Ít nhất thì tôi muốn bạn lắng nghe một chút.

      10. 🌟 お願いしたことだけは忘れないでください。
          (おねがい した こと だけ は わすれないで ください)
          Please don’t forget at least what I asked.
          Ít nhất thì đừng quên điều tôi đã nhờ bạn.

Ngữ pháp N2:~だけのことはある

2024.10.16

Ý nghĩa: “Quả không hổ danh là…” / “Đúng là…” / “Không có gì đáng ngạc nhiên khi…”
Cấu trúc “~だけのことはある” được sử dụng để diễn đạt sự hài lòng hoặc khen ngợi, chỉ ra rằng một kết quả, thành tích hoặc trạng thái hoàn toàn xứng đáng và phù hợp với khả năng, nỗ lực, hoặc phẩm chất của đối tượng. Cấu trúc này nhấn mạnh rằng điều gì đó đạt được là kết quả đương nhiên, hoàn toàn hợp lý và không có gì đáng ngạc nhiên khi nó xảy ra.

※Chú ý:

  • “~だけのことはある” thường dùng để bày tỏ sự ngưỡng mộ hoặc thừa nhận rằng kết quả đạt được hoàn toàn xứng đáng với điều kiện, phẩm chất hoặc khả năng của đối tượng.
  • Cấu trúc này thường đi sau các động từ hoặc danh từ, và nhấn mạnh rằng kết quả là điều dễ hiểu vì nó tương xứng với nỗ lực hoặc năng lực đã bỏ ra.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + だけ(のことは)ある
Danh từ
Tính từ đuôi な + な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はプロフェッショナルなだけのことはあって、仕事の仕上がりが素晴らしい。
          (かれ は プロフェッショナル な だけ の こと は あって、しごと の しあがり が すばらしい)
          As expected of a professional, his work is outstanding.
          Anh ấy đúng là chuyên nghiệp, chất lượng công việc rất tuyệt vời.

      2. 🌟 彼女は日本語の先生なだけのことはあって、発音がとてもきれいです。
          (かのじょ は にほんご の せんせい な だけ の こと は あって、はつおん が とても きれい です)
          No wonder her pronunciation is beautiful; she’s a Japanese teacher.
          Cô ấy đúng là giáo viên tiếng Nhật, phát âm rất chuẩn.

      3. 🌟 このレストランは評判が高いだけのことはある。料理が本当に美味しい。
          (この レストラン は ひょうばん が たかい だけ の こと は ある。りょうり が ほんとう に おいしい)
          As expected of a highly-rated restaurant, the food is really delicious.
          Nhà hàng này đúng là nổi tiếng, món ăn rất ngon.

      4. 🌟 彼はベテランなだけのことはあって、緊張せずにスムーズに話せる。
          (かれ は ベテラン な だけ の こと は あって、きんちょう せず に スムーズ に はなせる)
          As expected of a veteran, he can speak smoothly without getting nervous.
          Anh ấy quả không hổ danh là người kỳ cựu, nói chuyện rất tự tin và trôi chảy.

      5. 🌟 このカメラは高いだけのことはある。写真がとても綺麗に撮れる。
          (この カメラ は たかい だけ の こと は ある。しゃしん が とても きれい に とれる)
          No wonder the photos are so clear; this camera is expensive.
          Chiếc máy ảnh này đúng là đắt tiền, ảnh chụp rất đẹp.

      6. 🌟 彼は体力をつけるために毎日練習しているだけのことはあって、疲れにくい。
          (かれ は たいりょく を つける ため に まいにち れんしゅう している だけ の こと は あって、つかれ にくい)
          No wonder he doesn’t tire easily; he trains daily to build stamina.
          Không lạ gì mà anh ấy khó mệt, vì anh ấy luyện tập hàng ngày để tăng cường thể lực.

      7. 🌟 彼女は研究者なだけのことはあって、知識が豊富だ。
          (かのじょ は けんきゅうしゃ な だけ の こと は あって、ちしき が ほうふ だ)
          As expected of a researcher, she has a wealth of knowledge.
          Cô ấy đúng là nhà nghiên cứu, kiến thức rất phong phú.

      8. 🌟 この車は高性能なだけのことはあって、走りが滑らかだ。
          (この くるま は こうせいのう な だけ の こと は あって、はしり が なめらか だ)
          As expected of a high-performance car, it runs smoothly.
          Chiếc xe này đúng là hiệu suất cao, chạy rất êm.

      9. 🌟 彼は料理が得意なだけのことはあって、家庭料理もプロ並みだ。
          (かれ は りょうり が とくい な だけ の こと は あって、かていりょうり も プロ なみ だ)
          No wonder his home cooking is on par with a professional; he’s skilled at cooking.
          Anh ấy đúng là nấu ăn giỏi, món ăn gia đình mà cũng như của đầu bếp chuyên nghiệp.

      10. 🌟 彼の歌はさすがプロなだけのことはある。
          (かれ の うた は さすが プロ な だけ の こと は ある)
          His singing is indeed what you’d expect from a professional.
          Anh ấy hát đúng là như một ca sĩ chuyên nghiệp.

Ngữ pháp N2:~ふうに

2024.10.16

Ý nghĩa: “Theo cách…” / “Như…” / “Kiểu như…”
Cấu trúc “~ふうに” được sử dụng để mô tả cách thức, trạng thái, hoặc kiểu mẫu của một hành động, sự vật, hoặc tình huống. Nó thể hiện rằng điều gì đó đang diễn ra hoặc được thực hiện theo một cách thức nhất định, giúp nhấn mạnh phong cách hoặc cách thực hiện của hành động.

※Chú ý:

  • “~ふうに” thường được dùng khi người nói muốn diễn đạt một sự so sánh hoặc mô tả cụ thể về cách thức, trạng thái của một sự việc.
  • Thường đi kèm với động từ hoặc tính từ để chỉ rõ cách thức, trạng thái hoặc ý định của hành động.

 

Cấu trúc:

どんな
あんな
こんな
どういう
 + ふうに + Động từ
Động từ thể ngắn

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は子供に優しく話すふうにしている。
          (かれ は こども に やさしく はなす ふう に して いる)
          He tries to talk to children in a gentle way.
          Anh ấy cố gắng nói chuyện nhẹ nhàng với trẻ em.

      2. 🌟 こんなふうに説明すれば分かりやすい。
          (こんな ふう に せつめい すれば わかりやすい)
          It’s easier to understand if you explain it like this.
          Nếu giải thích như thế này thì dễ hiểu hơn.

      3. 🌟 彼女はリーダーらしいふうに振る舞っている。
          (かのじょ は リーダー らしい ふう に ふるまって いる)
          She behaves in a manner fitting for a leader.
          Cô ấy cư xử theo kiểu giống một người lãnh đạo.

      4. 🌟 その話を面白いふうに話してください。
          (その はなし を おもしろい ふう に はなして ください)
          Please tell the story in an interesting way.
          Hãy kể câu chuyện đó theo cách thú vị.

      5. 🌟 彼は何も心配しないふうに見える。
          (かれ は なにも しんぱい しない ふう に みえる)
          He seems to be unconcerned about anything.
          Anh ấy trông có vẻ như chẳng lo lắng điều gì.

      6. 🌟 私はあなたの言うふうにやってみます。
          (わたし は あなた の いう ふう に やって みます)
          I’ll try doing it the way you suggested.
          Tôi sẽ thử làm theo cách bạn nói.

      7. 🌟 彼女は強いふうに見えるが、実はとても優しい。
          (かのじょ は つよい ふう に みえる が、じつ は とても やさしい)
          She appears strong, but she’s actually very kind.
          Cô ấy trông có vẻ mạnh mẽ, nhưng thật ra rất dịu dàng.

      8. 🌟 こんなふうにして、野菜を炒めます。
          (こんな ふう に して、やさい を いためます)
          You stir-fry the vegetables like this.
          Bạn xào rau theo cách này.

      9. 🌟 彼は何も気にしないふうに振る舞っている。
          (かれ は なにも き に しない ふう に ふるまって いる)
          He acts as if he doesn’t care about anything.
          Anh ấy hành xử như thể không quan tâm đến điều gì.

      10. 🌟 彼が言ったふうに、時間通りに着きました。
          (かれ が いった ふう に、じかん どおり に つきました)
          I arrived on time, just as he said.
          Tôi đã đến đúng giờ, như anh ấy nói.

Ngữ pháp N2:再び(ふたたび)

2024.10.16

Ý nghĩa: “Lại…” / “Một lần nữa…” / “Lần thứ hai…”
Từ “再び” được sử dụng để diễn đạt hành động hoặc sự kiện xảy ra lần thứ hai hoặc lặp lại một lần nữa. Nó thường được sử dụng trong ngữ cảnh khi một hành động đã từng xảy ra trước đó và hiện tại đang lặp lại. Đây là một từ trang trọng, thường gặp trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng.

※Chú ý:

  • “再び” thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng hơn so với “もう一度” (một lần nữa) và “また” (lại).
  • Từ này chủ yếu xuất hiện trong văn viết hoặc các bài diễn thuyết, ít được dùng trong giao tiếp hàng ngày.

 

Cấu trúc:

    再び(ふたたび) + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼女に再び会うことができた。
          (かのじょ に ふたたび あう こと が できた)
          I was able to meet her again.
          Tôi đã có thể gặp lại cô ấy.

      2. 🌟 再びこの場所に戻ってきました。
          (ふたたび この ばしょ に もどって きました)
          I have returned to this place once again.
          Tôi đã quay trở lại nơi này một lần nữa.

      3. 🌟 再びチャンスをいただけて嬉しいです。
          (ふたたび チャンス を いただけて うれしい です)
          I’m glad to have another chance.
          Tôi rất vui khi có cơ hội một lần nữa.

      4. 🌟 問題が再び発生しました。
          (もんだい が ふたたび はっせい しました)
          The problem occurred again.
          Vấn đề đã xảy ra lần nữa.

      5. 🌟 彼は再び挑戦することを決めた。
          (かれ は ふたたび ちょうせん する こと を きめた)
          He decided to try again.
          Anh ấy quyết định thử lại một lần nữa.

      6. 🌟 再び雨が降り始めた。
          (ふたたび あめ が ふりはじめた)
          It started raining again.
          Trời lại bắt đầu mưa.

      7. 🌟 再びその計画が提案された。
          (ふたたび その けいかく が ていあん された)
          The plan was proposed again.
          Kế hoạch đó đã được đề xuất lại.

      8. 🌟 彼女の笑顔を再び見ることができた。
          (かのじょ の えがお を ふたたび みる こと が できた)
          I was able to see her smile again.
          Tôi đã có thể nhìn thấy nụ cười của cô ấy một lần nữa.

      9. 🌟 再びこのようなミスをしないように気をつけます。
          (ふたたび この よう な ミス を しない よう に きを つけます)
          I’ll be careful not to make such a mistake again.
          Tôi sẽ cẩn thận để không mắc sai lầm như thế này lần nữa.

      10. 🌟 再び大地震が発生する可能性がある。
          (ふたたび だいじしん が はっせい する かのうせい が ある)
          There is a possibility of another major earthquake.
          Có khả năng một trận động đất lớn sẽ xảy ra một lần nữa.

Ngữ pháp N2:どうせ

2024.10.16

Ý nghĩa: “Dù sao thì…” / “Đằng nào thì…” / “Cuối cùng cũng chỉ…”
Từ “どうせ” được sử dụng khi người nói muốn diễn đạt thái độ buông xuôi, tiêu cực hoặc không kỳ vọng vào kết quả. Nó thường được dùng khi người nói cảm thấy rằng dù có cố gắng hay không, kết quả cũng sẽ không thay đổi hoặc không được như ý muốn. “どうせ” mang sắc thái của sự chấp nhận hoặc thừa nhận rằng kết quả sẽ không khả quan.

※Chú ý:

  • “どうせ” thường mang ý nghĩa tiêu cực, thể hiện cảm giác thất vọng, từ bỏ hoặc chấp nhận một điều gì đó không thể thay đổi.
  • Từ này thường xuất hiện trong các cuộc hội thoại không trang trọng và được dùng khi người nói cảm thấy rằng kết quả là không thể tránh khỏi.

 

Cấu trúc:

    どうせ + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 どうせ間に合わないから、ゆっくり行こう。
          (どうせ ま に あわない から、ゆっくり いこう)
          Since we won’t make it on time anyways, let’s go slowly.
          Đằng nào cũng không kịp rồi, đi từ từ thôi.

      2. 🌟 どうせ忘れられるから、言っても無駄だ。
          (どうせ わすれられる から、いって も むだ だ)
          It’s pointless to say it because it will be forgotten anyways.
          Đằng nào cũng bị quên nên nói ra cũng vô ích.

      3. 🌟 どうせ雨が降るんだから、外に行かない方がいいよ。
          (どうせ あめ が ふる ん だから、そと に いかない ほう が いい よ)
          Since it’s going to rain anyways, it’s better not to go outside.
          Dù sao cũng sắp mưa nên tốt hơn là không ra ngoài.

      4. 🌟 どうせ誰も手伝ってくれないだろう。
          (どうせ だれ も てつだって くれない だろう)
          No one will help me anyways.
          Dù sao thì cũng chẳng ai giúp tôi đâu.

      5. 🌟 どうせ試験には落ちると思っている。
          (どうせ しけん に は おちる と おもって いる)
          I think I’ll fail the exam anyways.
          Dù sao thì tôi cũng nghĩ là sẽ rớt kỳ thi.

      6. 🌟 どうせなら、もっと良い場所に行こう。
          (どうせ なら、もっと よい ばしょ に いこう)
          If we’re going to do it anyways, let’s go somewhere better.
          Đằng nào cũng làm rồi, thì chọn chỗ tốt hơn mà đi.

      7. 🌟 どうせ遅刻するなら、あと少し寝ようかな。
          (どうせ ちこく する なら、あと すこし ねよう かな)
          If I’m going to be late anyways, maybe I’ll sleep a little longer.
          Nếu đằng nào cũng muộn rồi thì ngủ thêm chút nữa vậy.

      8. 🌟 どうせなら、チャレンジしてみた方がいいよ。
          (どうせ なら、チャレンジ して みた ほう が いい よ)
          Since you’re doing it anyways, you should give it a try.
          Đằng nào cũng làm rồi, thì thử thách một chút sẽ tốt hơn.

      9. 🌟 どうせ行くなら、みんなで一緒に行こう。
          (どうせ いく なら、みんな で いっしょ に いこう)
          If we’re going anyways, let’s all go together.
          Nếu đằng nào cũng đi rồi, thì đi cùng nhau thôi.

      10. 🌟 どうせお金が足りないから、諦めるしかない。
          (どうせ おかね が たりない から、あきらめる しか ない)
          Since I don’t have enough money anyways, I have no choice but to give up.
          Dù sao thì cũng không đủ tiền nên đành phải từ bỏ.