Ý nghĩa: “Cái gì đó như…” / “Kiểu như…” / “Thứ như…”
Cả “なんか” và “なんて” đều được sử dụng để thể hiện sự khinh thường, khiêm tốn, hoặc ngạc nhiên về một đối tượng, hành động, hoặc ý kiến. Chúng cũng có thể làm giảm mức độ quan trọng của điều được đề cập, thường được dùng trong văn nói để nhấn mạnh cảm xúc của người nói.
※Chú ý:
・なんか thường mang tính chất suồng sã và không trang trọng, có thể dùng để giảm bớt tầm quan trọng của sự việc.
・なんて thường dùng để nhấn mạnh cảm giác ngạc nhiên, khó tin, hoặc khinh thường về sự việc đó.
Cấu trúc:
Danh từ + なんか/なんて |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 僕なんか、まだまだ初心者ですよ。
(ぼく なんか、まだまだ しょしんしゃ です よ)
Someone like me is still a beginner.
Người như tôi vẫn chỉ là người mới bắt đầu thôi. -
🌟 こんな簡単な問題なんて、誰でも解けるよ。
(こんな かんたん な もんだい なんて、だれ でも とける よ)
A simple problem like this, anyone can solve it.
Vấn đề đơn giản thế này thì ai cũng có thể giải được. -
🌟 彼なんか、信じられないよ。
(かれ なんか、しんじられない よ)
I can’t believe someone like him.
Tôi không thể tin được người như anh ta. -
🌟 お金なんて、どうでもいいよ。
(おかね なんて、どうでも いい よ)
Money doesn’t matter to me.
Tiền bạc thì không quan trọng lắm. -
🌟 私なんかにできるわけがない。
(わたし なんか に できる わけ が ない)
There’s no way someone like me could do it.
Người như tôi làm sao mà làm được. -
🌟 宿題なんか後でやればいいよ。
(しゅくだい なんか あとで やれば いい よ)
Homework can be done later.
Bài tập thì làm sau cũng được mà. -
🌟 試験なんて全然怖くない。
(しけん なんて ぜんぜん こわく ない)
Exams are not scary at all.
Thi cử thì chẳng có gì đáng sợ cả. -
🌟 あの人なんか、もう忘れたよ。
(あの ひと なんか、もう わすれた よ)
I’ve already forgotten someone like that.
Người như anh ta tôi đã quên từ lâu rồi. -
🌟 野菜なんか食べたくない。
(やさい なんか たべたく ない)
I don’t want to eat something like vegetables.
Tôi chẳng muốn ăn thứ như rau củ. -
🌟 私なんかには無理だと思う。
(わたし なんか には むり だ と おもう)
I think it’s impossible for someone like me.
Tôi nghĩ là người như tôi không thể làm được đâu.
-
-