Ý nghĩa: “Cứ mỗi…”, “Mỗi khi…”, “Theo từng…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một hành động hoặc sự việc xảy ra lặp đi lặp lại theo khoảng thời gian nhất định hoặc theo từng trường hợp cụ thể. Nó ám chỉ rằng hành động hoặc sự việc xảy ra đều đặn hoặc ứng với từng đối tượng cụ thể.
※Chú ý: “~ごとに” thường được dùng để diễn tả các sự việc lặp đi lặp lại theo khoảng thời gian đều đặn hoặc gắn với từng đối tượng, sự kiện.
Cấu trúc:
Động từ thể từ điển | + ごとに |
Danh từ |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 この薬は6時間ごとに飲んでください。
(この くすり は ろくじかん ごと に のんで ください。)
Take this medicine every six hours.
Uống thuốc này cứ mỗi 6 tiếng. -
🌟 彼は会うごとに新しい話題を持ってくる。
(かれ は あう ごと に あたらしい わだい を もってくる。)
Every time I meet him, he brings up a new topic.
Mỗi khi gặp anh ấy, anh ấy lại mang đến một chủ đề mới. -
🌟 駅ごとに人が乗り降りする。
(えき ごと に ひと が のりおり する。)
People get on and off at every station.
Cứ mỗi ga tàu, người lên xuống. -
🌟 この木は春ごとに花を咲かせる。
(この き は はる ごと に はな を さかせる。)
This tree blooms every spring.
Cây này nở hoa vào mỗi mùa xuân. -
🌟 3メートルごとに標識がある。
(さん メートル ごと に ひょうしき が ある。)
There is a sign every three meters.
Cứ mỗi 3 mét lại có một biển báo. -
🌟 彼女は会うごとに綺麗になる。
(かのじょ は あう ごと に きれい に なる。)
She becomes more beautiful every time I see her.
Cô ấy càng đẹp lên mỗi lần tôi gặp. -
🌟 店ごとに価格が違う。
(みせ ごと に かかく が ちがう。)
The prices differ from store to store.
Giá cả khác nhau theo từng cửa hàng. -
🌟 授業ごとに宿題が出される。
(じゅぎょう ごと に しゅくだい が だされる。)
Homework is assigned for each class.
Cứ mỗi buổi học lại có bài tập về nhà. -
🌟 彼は試験のたびごとに緊張する。
(かれ は しけん の たび ごと に きんちょう する。)
He gets nervous every time there’s an exam.
Mỗi lần thi cử anh ấy đều căng thẳng. -
🌟 この本はページごとに挿絵がある。
(この ほん は ページ ごと に さしえ が ある。)
There is an illustration on every page of this book.
Cuốn sách này có tranh minh họa trên mỗi trang.
-
-