Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~といい~といい

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Cả… lẫn…”, “Dù là… hay là…”
Cấu trúc này được sử dụng để liệt kê hai ví dụ, nhấn mạnh rằng cả hai điều đó đều dẫn đến cùng một kết luận hoặc ấn tượng. Nó thường được dùng để diễn tả sự khen ngợi hoặc chỉ trích, khi mà hai yếu tố hoặc khía cạnh đều có chung một đặc điểm.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng cả hai khía cạnh hoặc yếu tố đều cùng đưa ra một kết luận nhất định. Cấu trúc này chủ yếu được dùng trong văn nói, nhưng cũng có thể gặp trong văn viết.

 

Cấu trúc:

Danh từ + といい + Danh từ +   といい +

 

Ví dụ:

      1. 🌟 色といいデザインといい、この服は完璧だ。
              (いろ と いい でざいん と いい、この ふく は かんぺき だ。)
              Both the color and the design, this outfit is perfect.
              Cả màu sắc lẫn thiết kế, bộ trang phục này đều hoàn hảo.

      2. 🌟 味といい見た目といい、この料理は素晴らしい。
              (あじ と いい みため と いい、この りょうり は すばらしい。)
              Both the taste and appearance, this dish is amazing.
              Cả hương vị lẫn vẻ ngoài, món ăn này đều tuyệt vời.

      3. 🌟 性能といい価格といい、このパソコンは最高だ。
              (せいのう と いい かかく と いい、この ぱそこん は さいこう だ。)
              Both in terms of performance and price, this computer is the best.
              Cả về hiệu năng lẫn giá cả, chiếc máy tính này đều tuyệt vời.

      4. 🌟 彼の性格といい外見といい、全てが完璧だ。
              (かれ の せいかく と いい がいけん と いい、すべて が かんぺき だ。)
              Both his personality and appearance, everything is perfect.
              Cả tính cách lẫn ngoại hình của anh ấy đều hoàn hảo.

      5. 🌟 この映画は、ストーリーといい映像といい、とても感動的だ。
              (この えいが は、すとーりー と いい えいぞう と いい、とても かんどうてき だ。)
              Both the story and the visuals of this movie are very moving.
              Cả cốt truyện lẫn hình ảnh của bộ phim này đều rất xúc động.

      6. 🌟 天気といい景色といい、今日は本当に素晴らしい一日だ。
              (てんき と いい けしき と いい、きょう は ほんとう に すばらしい いちにち だ。)
              Both the weather and the scenery, today is truly a wonderful day.
              Cả thời tiết lẫn phong cảnh, hôm nay thật sự là một ngày tuyệt vời.

      7. 🌟 彼の発言といい態度といい、全く許せない。
              (かれ の はつげん と いい たいど と いい、まったく ゆるせない。)
              Both his remarks and attitude are completely unacceptable.
              Cả lời nói lẫn thái độ của anh ấy đều hoàn toàn không thể chấp nhận được.

      8. 🌟 味といい食感といい、このケーキは最高に美味しい。
              (あじ と いい しょっかん と いい、この けーき は さいこう に おいしい。)
              Both the taste and texture, this cake is incredibly delicious.
              Cả hương vị lẫn kết cấu của chiếc bánh này đều ngon tuyệt.

      9. 🌟 彼の歌といいダンスといい、観客を魅了した。
              (かれ の うた と いい だんす と いい、かんきゃく を みりょう した。)
              Both his singing and dancing captivated the audience.
              Cả giọng hát lẫn điệu nhảy của anh ấy đều mê hoặc khán giả.

      10. 🌟 この町は、食べ物といい文化といい、とても魅力的だ。
              (この まち は、たべもの と いい ぶんか と いい、とても みりょくてき だ。)
              Both the food and culture of this town are very attractive.
              Cả ẩm thực lẫn văn hóa của thị trấn này đều rất hấp dẫn.

Ngữ pháp N1:~と言えなくもない

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Không hẳn là không thể nói rằng…”, “Cũng có thể nói rằng…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng, mặc dù không phải hoàn toàn đúng hoặc rõ ràng, nhưng cũng không phải là không có lý do để nói như vậy. Nó thể hiện ý kiến có phần do dự hoặc không hoàn toàn chắc chắn, và thường được dùng khi người nói muốn thể hiện một mức độ chấp nhận hoặc đồng ý nào đó với một quan điểm.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường mang sắc thái lịch sự và khiêm tốn, dùng để tránh khẳng định quá mạnh hoặc hoàn toàn phủ nhận ý kiến của người khác.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + と言えなくもない
Danh từ +(だ/である)
Tính từ đuôi な +(だ/である)
Tính từ đuôi い + い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の考えも、間違っているとは言えなくもない。
              (かれ の かんがえ も、まちがって いる と は いえなく も ない。)
              You could say that his idea isn’t entirely wrong.
              Cũng có thể nói rằng ý tưởng của anh ấy không hoàn toàn sai.

      2. 🌟 この計画は少し無理があるが、成功する可能性がないとは言えなくもない。
              (この けいかく は すこし むり が ある が、せいこう する かのうせい が ない と は いえなく も ない。)
              This plan is a bit unrealistic, but it’s not impossible to say that it could succeed.
              Kế hoạch này có chút khó thực hiện, nhưng không phải là không có khả năng thành công.

      3. 🌟 彼の説明は、納得できないとは言えなくもない。
              (かれ の せつめい は、なっとく できない と は いえなく も ない。)
              You could say that his explanation is somewhat understandable.
              Cũng có thể nói rằng lời giải thích của anh ấy phần nào hợp lý.

      4. 🌟 この映画は少し長すぎるが、面白いとは言えなくもない。
              (この えいが は すこし ながすぎる が、おもしろい と は いえなく も ない。)
              The movie is a bit too long, but you could say it’s interesting.
              Bộ phim này hơi dài, nhưng không phải là không thú vị.

      5. 🌟 彼の発言は失礼だが、一理あるとは言えなくもない。
              (かれ の はつげん は しつれい だ が、いちり ある と は いえなく も ない。)
              His remark is rude, but you could say there’s some truth in it.
              Lời nói của anh ấy có phần thô lỗ, nhưng không phải là không có lý.

      6. 🌟 この問題は難しいが、解決不可能だとは言えなくもない。
              (この もんだい は むずかしい が、かいけつ ふかのう だ と は いえなく も ない。)
              This problem is difficult, but it’s not impossible to say that it can be solved.
              Vấn đề này khó, nhưng không phải là không thể giải quyết được.

      7. 🌟 彼の行動は危険だが、理解できるとは言えなくもない。
              (かれ の こうどう は きけん だ が、りかい できる と は いえなく も ない。)
              His actions are dangerous, but you could say they are understandable.
              Hành động của anh ấy nguy hiểm, nhưng không phải là không hiểu được.

      8. 🌟 この料理は少し味が薄いが、美味しいとは言えなくもない。
              (この りょうり は すこし あじ が うすい が、おいしい と は いえなく も ない。)
              This dish is a bit bland, but you could say it’s tasty.
              Món ăn này hơi nhạt, nhưng không phải là không ngon.

      9. 🌟 彼女の選択は賢明だとは言えなくもない。
              (かのじょ の せんたく は けんめい だ と は いえなく も ない。)
              You could say that her choice is somewhat wise.
              Cũng có thể nói rằng lựa chọn của cô ấy phần nào sáng suốt.

      10. 🌟 この方法は効果的だとは言えなくもない。
              (この ほうほう は こうかてき だ と は いえなく も ない。)
              You could say that this method is effective.
              Cũng có thể nói rằng phương pháp này hiệu quả.

Ngữ pháp N1:~とばかりに

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Như thể muốn nói rằng…”, “Cứ như thể…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động của một người trông như thể đang muốn nói điều gì đó một cách rõ ràng, dù họ không thực sự nói ra bằng lời. Nó thường được dùng để miêu tả trạng thái, cử chỉ, hay hành động biểu lộ một thông điệp ngầm, một ý định hay thái độ cụ thể.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường đi kèm với các cử chỉ, hành động không lời, và mang tính miêu tả, thường xuất hiện trong văn viết hoặc các bối cảnh mô tả cảm xúc.

 

Cấu trúc:

Cụm từ +   とばかりに

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は早く帰れとばかりに、時計を何度も見た。
              (かれ は はやく かえれ と ばかり に、とけい を なんど も みた。)
              He kept looking at the clock as if to say, “Hurry up and go home.”
              Anh ấy nhìn đồng hồ liên tục như thể muốn nói “Về nhà nhanh lên”.

      2. 🌟 彼女は「できるでしょ?」とばかりに、私に笑顔を向けた。
              (かのじょ は「できる でしょ?」と ばかり に、わたし に えがお を むけた。)
              She smiled at me as if to say, “You can do it, right?”
              Cô ấy mỉm cười với tôi như thể muốn nói “Cậu làm được mà, đúng không?”.

      3. 🌟 子供たちは遊びたかったとばかりに、外に飛び出していった。
              (こども たち は あそびたかった と ばかり に、そと に とびだしていった。)
              The children ran outside as if to say, “We wanted to play!”
              Lũ trẻ lao ra ngoài như thể muốn nói “Chúng con muốn chơi!”.

      4. 🌟 彼は驚いたとばかりに、目を大きく見開いた。
              (かれ は おどろいた と ばかり に、め を おおきく みひらいた。)
              He opened his eyes wide as if to say, “I’m shocked!”
              Anh ấy mở to mắt như thể muốn nói “Tôi kinh ngạc quá!”.

      5. 🌟 彼は「ここだ」とばかりに、指をさした。
              (かれ は「ここ だ」 と ばかり に、ゆび を さした。)
              He pointed his finger as if to say, “Here it is.”
              Anh ấy chỉ tay như thể muốn nói “Chỗ này!”.

      6. 🌟 犬は「散歩に行こう」とばかりに、尻尾を振りながら私を見つめていた。
              (いぬ は「さんぽ に いこう」 と ばかり に、しっぽ を ふりながら わたし を みつめていた。)
              The dog wagged its tail and stared at me as if to say, “Let’s go for a walk.”
              Con chó vẫy đuôi và nhìn tôi như thể muốn nói “Đi dạo thôi!”.

      7. 🌟 彼は「もう終わった」とばかりに、席を立った。
              (かれ は「もう おわった」 と ばかり に、せき を たった。)
              He stood up as if to say, “It’s over.”
              Anh ấy đứng dậy như thể muốn nói “Xong rồi”.

      8. 🌟 彼女は「どうだ!」とばかりに、試合に勝った後ガッツポーズをした。
              (かのじょ は「どう だ!」 と ばかり に、しあい に かった あと がっつぽーず を した。)
              She pumped her fist as if to say, “How about that!” after winning the match.
              Cô ấy làm động tác chiến thắng như thể muốn nói “Thế nào hả!” sau khi giành chiến thắng.

      9. 🌟 彼は「聞く耳を持たない」とばかりに、顔を背けた。
              (かれ は「きく みみ を もたない」 と ばかり に、かお を そむけた。)
              He turned his face away as if to say, “I won’t listen.”
              Anh ấy quay mặt đi như thể muốn nói “Tôi không muốn nghe”.

      10. 🌟 彼は「もう我慢できない」とばかりに、ドアを強く閉めた。
              (かれ は「もう がまん できない」 と ばかり に、どあ を つよく しめた。)
              He slammed the door as if to say, “I can’t take it anymore.”
              Anh ấy đóng mạnh cửa lại như thể muốn nói “Tôi không chịu nổi nữa”.

Ngữ pháp N1:~とあって

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Vì…”, “Do…”, “Bởi vì…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một tình huống hoặc sự việc đang diễn ra bởi vì có một lý do đặc biệt hoặc một hoàn cảnh cụ thể. Nó nhấn mạnh rằng vì lý do này mà kết quả hoặc tình huống đặc biệt nào đó xảy ra.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết hoặc trong các ngữ cảnh trang trọng để giải thích lý do tại sao một sự việc hoặc tình huống đặc biệt xảy ra.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + とあって
Danh từ +(だ)
Tính từ đuôi な +(だ)
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 セールとあって、店は大勢の客で賑わっている。
              (せーる と あって、みせ は おおぜい の きゃく で にぎわって いる。)
              Because of the sale, the store is crowded with many customers.
              Vì đang có giảm giá nên cửa hàng đông đúc khách hàng.

      2. 🌟 有名な俳優が来るとあって、会場は満員だった。
              (ゆうめい な はいゆう が くる と あって、かいじょう は まんいん だった。)
              Since a famous actor was coming, the venue was packed.
              Vì có diễn viên nổi tiếng đến, nên hội trường đã chật kín người.

      3. 🌟 彼が初めての試合とあって、皆が注目していた。
              (かれ が はじめて の しあい と あって、みんな が ちゅうもく して いた。)
              Since it was his first match, everyone was paying attention.
              Vì đó là trận đấu đầu tiên của anh ấy, nên mọi người đều chú ý.

      4. 🌟 日曜日とあって、観光地はどこも混雑していた。
              (にちようび と あって、かんこうち は どこ も こんざつ していた。)
              Because it was Sunday, all the tourist spots were crowded.
              Vì là chủ nhật, nên các điểm du lịch đều đông đúc.

      5. 🌟 祭りとあって、町中が賑やかだった。
              (まつり と あって、まちなか が にぎやか だった。)
              Since it was festival time, the whole town was lively.
              Vì đang có lễ hội, nên khắp thị trấn rất nhộn nhịp.

      6. 🌟 特別なセールとあって、商品はすぐに売り切れた。
              (とくべつ な せーる と あって、しょうひん は すぐ に うりきれた。)
              Because of the special sale, the products sold out quickly.
              Vì có đợt giảm giá đặc biệt, nên hàng hóa đã bán hết ngay lập tức.

      7. 🌟 彼は有名人とあって、どこに行っても注目される。
              (かれ は ゆうめいじん と あって、どこ に いって も ちゅうもく される。)
              Since he’s a celebrity, he gets attention wherever he goes.
              Vì là người nổi tiếng, nên anh ấy được chú ý ở bất cứ đâu.

      8. 🌟 一生に一度の機会とあって、彼はその挑戦を受けた。
              (いっしょう に いちど の きかい と あって、かれ は その ちょうせん を うけた。)
              Since it was a once-in-a-lifetime opportunity, he took on the challenge.
              Vì đây là cơ hội có một không hai, nên anh ấy đã chấp nhận thử thách.

      9. 🌟 年末とあって、どの店も大セールをしている。
              (ねんまつ と あって、どの みせ も だいせーる を している。)
              Since it’s the end of the year, every store is having a big sale.
              Vì là cuối năm, nên cửa hàng nào cũng đang giảm giá lớn.

      10. 🌟 彼の人気が高いとあって、彼のイベントはすぐに満席になった。
              (かれ の にんき が たかい と あって、かれ の いべんと は すぐ に まんせき に なった。)
              Because of his high popularity, his event was fully booked quickly.
              Vì anh ấy rất nổi tiếng, nên sự kiện của anh ấy nhanh chóng kín chỗ.

Ngữ pháp N1:~とあれば

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Nếu…”, “Nếu mà…”, “Nếu trong trường hợp…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng nếu một điều kiện hoặc tình huống nào đó xảy ra, thì người nói sẵn sàng thực hiện một hành động hoặc đưa ra một quyết định nào đó. Nó thể hiện rằng người nói sẵn sàng chấp nhận làm điều gì đó miễn là điều kiện hoặc tình huống đó xảy ra.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường diễn tả ý nghĩa rằng người nói sẽ làm một điều gì đó không bình thường, hoặc thậm chí có thể làm những điều khó khăn, với điều kiện là hoàn cảnh hoặc điều kiện đó đáng giá.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn

  + とあれば

Danh từ
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 家族のためとあれば、どんな苦労でも耐えられる。
              (かぞく の ため と あれば、どんな くろう でも たえられる。)
              If it’s for my family, I can endure any hardship.
              Nếu là vì gia đình, tôi có thể chịu đựng bất cứ khó khăn nào.

      2. 🌟 彼が困っているとあれば、すぐに助けに行くつもりだ。
              (かれ が こまって いる と あれば、すぐ に たすけ に いく つもり だ。)
              If he’s in trouble, I’m ready to go help him immediately.
              Nếu anh ấy gặp khó khăn, tôi sẵn sàng đi giúp ngay lập tức.

      3. 🌟 必要とあれば、全力でサポートします。
              (ひつよう と あれば、ぜんりょく で さぽーと します。)
              If it’s necessary, I’ll give you my full support.
              Nếu cần thiết, tôi sẽ hỗ trợ hết sức.

      4. 🌟 君が行くとあれば、私も一緒に行くよ。
              (きみ が いく と あれば、わたし も いっしょ に いく よ。)
              If you’re going, then I’ll go with you.
              Nếu cậu đi, thì tôi cũng sẽ đi cùng.

      5. 🌟 大切な試合とあれば、どんな準備も惜しまない。
              (たいせつ な しあい と あれば、どんな じゅんび も おしまない。)
              If it’s an important match, I’ll spare no effort in preparation.
              Nếu đó là một trận đấu quan trọng, tôi sẽ không tiếc bất cứ sự chuẩn bị nào.

      6. 🌟 必要とあれば、この計画を変更することも検討します。
              (ひつよう と あれば、この けいかく を へんこう する こと も けんとう します。)
              If necessary, I’ll consider changing this plan.
              Nếu cần thiết, tôi sẽ xem xét thay đổi kế hoạch này.

      7. 🌟 子供のためとあれば、どんなことでもやります。
              (こども の ため と あれば、どんな こと でも やります。)
              If it’s for my children, I’ll do anything.
              Nếu là vì con cái, tôi sẽ làm bất cứ điều gì.

      8. 🌟 彼が頼むとあれば、誰もが協力するだろう。
              (かれ が たのむ と あれば、だれ も が きょうりょく する だろう。)
              If he asks, everyone will likely cooperate.
              Nếu anh ấy yêu cầu, có lẽ ai cũng sẽ hợp tác.

      9. 🌟 緊急のこととあれば、すぐに出発します。
              (きんきゅう の こと と あれば、すぐ に しゅっぱつ します。)
              If it’s an emergency, I’ll leave immediately.
              Nếu đó là trường hợp khẩn cấp, tôi sẽ lập tức lên đường.

      10. 🌟 彼女のためとあれば、何でもしてあげたい。
              (かのじょ の ため と あれば、なんでも して あげたい。)
              If it’s for her, I’d do anything.
              Nếu là vì cô ấy, tôi sẽ làm bất cứ điều gì.

Ngữ pháp N1:~と相まって

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Kết hợp với…”, “Cùng với…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một yếu tố hoặc sự kiện kết hợp với một yếu tố khác tạo nên một kết quả lớn hơn hoặc tác động mạnh hơn. Nó nhấn mạnh rằng sự kết hợp của hai yếu tố (có thể là tích cực hoặc tiêu cực) sẽ dẫn đến một kết quả đặc biệt hoặc khác thường.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn viết hoặc trong các ngữ cảnh trang trọng, và nó thường xuất hiện trong các mô tả liên quan đến tình huống hoặc hiện tượng phức tạp.

 

Cấu trúc:

Danh từ + と/が/も +  相まって 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の経験と努力が相まって、プロジェクトは成功した。
              (かれ の けいけん と どりょく が あいまって、ぷろじぇくと は せいこう した。)
              His experience combined with his effort made the project successful.
              Kinh nghiệm và sự nỗ lực của anh ấy đã cùng nhau góp phần làm nên thành công của dự án.

      2. 🌟 天候と悪い道が相まって、試合は中止された。
              (てんこう と わるい みち が あいまって、しあい は ちゅうし された。)
              The weather combined with the bad roads caused the match to be canceled.
              Thời tiết và đường xá xấu kết hợp lại khiến trận đấu bị hủy bỏ.

      3. 🌟 彼の才能と努力が相まって、彼は成功を収めた。
              (かれ の さいのう と どりょく が あいまって、かれ は せいこう を おさめた。)
              His talent, combined with his hard work, led him to success.
              Tài năng và nỗ lực của anh ấy kết hợp lại giúp anh ấy đạt được thành công.

      4. 🌟 彼の人気は、彼の外見の良さと相まって、ますます高まっている。
              (かれ の にんき は、かれ の がいけん の よさ と あいまって、ますます たかまって いる。)
              His popularity, together with his good looks, is growing even more.
              Sự nổi tiếng của anh ấy càng tăng lên nhờ vào ngoại hình ưa nhìn.

      5. 🌟 自然の美しさと静けさが相まって、この場所は本当に癒される。
              (しぜん の うつくしさ と しずけさ が あいまって、この ばしょ は ほんとう に いやされる。)
              The beauty of nature, combined with the tranquility, makes this place truly healing.
              Vẻ đẹp của thiên nhiên kết hợp với sự yên tĩnh làm cho nơi này thật sự thư giãn.

      6. 🌟 彼の強い意志とリーダーシップが相まって、チームは団結した。
              (かれ の つよい いし と りーだーしっぷ が あいまって、ちーむ は だんけつ した。)
              His strong will, combined with his leadership, united the team.
              Ý chí mạnh mẽ và khả năng lãnh đạo của anh ấy đã kết hợp lại để gắn kết cả đội.

      7. 🌟 この都市の発展は、政府の支援と市民の努力が相まって実現した。
              (この とし の はってん は、せいふ の しえん と しみん の どりょく が あいまって じつげん した。)
              The development of this city was achieved through the combination of government support and citizens’ efforts.
              Sự phát triển của thành phố này đã được thực hiện nhờ sự kết hợp của sự hỗ trợ từ chính phủ và nỗ lực của người dân.

      8. 🌟 気候と土壌の条件が相まって、ここでは素晴らしい作物が育つ。
              (きこう と どじょう の じょうけん が あいまって、ここ では すばらしい さくもつ が そだつ。)
              The climate and soil conditions combined to produce excellent crops here.
              Khí hậu và điều kiện đất đai ở đây đã kết hợp lại để tạo ra những vụ mùa tuyệt vời.

      9. 🌟 彼の魅力的な性格と外見が相まって、彼は多くのファンを持っている。
              (かれ の みりょくてき な せいかく と がいけん が あいまって、かれ は おおく の ふぁん を もっている。)
              His charming personality, combined with his appearance, has earned him many fans.
              Tính cách quyến rũ của anh ấy kết hợp với ngoại hình đã khiến anh ấy có nhiều người hâm mộ.

      10. 🌟 その映画の音楽と映像が相まって、感動的な作品になっている。
              (その えいが の おんがく と えいぞう が あいまって、かんどうてき な さくひん に なっている。)
              The music and visuals of the movie combine to create a moving work.
              Âm nhạc và hình ảnh của bộ phim kết hợp lại tạo nên một tác phẩm đầy cảm xúc.

Ngữ pháp N1:~ても知らない

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Nếu… thì tôi không biết đâu”, “Nếu… thì đừng trách tôi”, “Nếu… thì hậu quả không lường trước được”
Cấu trúc này được sử dụng để cảnh báo hoặc đưa ra lời khuyên cho người khác rằng nếu họ làm một việc gì đó (thường là việc không tốt), thì họ phải tự chịu trách nhiệm về hậu quả, và người nói sẽ không can thiệp hoặc chịu trách nhiệm. Nó thường mang tính chất cảnh cáo hoặc đe dọa nhẹ nhàng.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong ngữ cảnh không quá trang trọng và có thể mang sắc thái thân mật, cảnh báo rằng một hành động sẽ dẫn đến hậu quả xấu.

 

Cấu trúc:

Động từ thể て + も +   知らない

 

Ví dụ:

      1. 🌟 そんなに夜遅くまで起きていたら、明日眠くなっても知らないよ。
              (そんな に よる おそく まで おきて いたら、あした ねむく なって も しらない よ。)
              If you stay up that late, don’t blame me if you’re tired tomorrow.
              Nếu thức khuya như vậy, ngày mai buồn ngủ thì đừng trách tôi nhé.

      2. 🌟 ゲームばかりしていたら、試験に落ちても知らないよ。
              (げーむ ばかり していたら、しけん に おちて も しらない よ。)
              If you keep playing games, don’t blame me if you fail the exam.
              Cứ chơi game suốt thì thi trượt đừng trách tôi nhé.

      3. 🌟 そんな食べ方をしていたら、お腹を壊しても知らないよ。
              (そんな たべかた を していたら、おなか を こわして も しらない よ。)
              If you keep eating like that, don’t blame me if you get a stomachache.
              Ăn uống như vậy mà bị đau bụng thì đừng trách tôi.

      4. 🌟 傘を持たないで出かけたら、雨が降っても知らないよ。
              (かさ を もたない で でかけたら、あめ が ふって も しらない よ。)
              If you go out without an umbrella, don’t blame me if it rains.
              Không mang ô mà ra ngoài, nếu trời mưa thì đừng trách tôi nhé.

      5. 🌟 勉強しなかったら、成績が悪くなっても知らないよ。
              (べんきょう しなかったら、せいせき が わるく なって も しらない よ。)
              If you don’t study, don’t blame me if your grades drop.
              Không học hành thì điểm kém đừng trách tôi.

      6. 🌟 そんなに飲みすぎたら、明日二日酔いになっても知らないよ。
              (そんな に のみすぎたら、あした ふつかよい に なって も しらない よ。)
              If you drink too much, don’t blame me if you get a hangover tomorrow.
              Uống nhiều như vậy, ngày mai bị say rượu thì đừng trách tôi nhé.

      7. 🌟 宿題をやらないと、先生に叱られても知らないよ。
              (しゅくだい を やらない と、せんせい に しかられて も しらない よ。)
              If you don’t do your homework, don’t blame me if the teacher scolds you.
              Không làm bài tập thì bị thầy cô mắng đừng trách tôi.

      8. 🌟 そんなに遊んでばかりいたら、お金がなくなっても知らないよ。
              (そんな に あそんで ばかり いたら、おかね が なくなって も しらない よ。)
              If you keep playing around like that, don’t blame me if you run out of money.
              Cứ chơi bời như thế thì hết tiền cũng đừng trách tôi.

      9. 🌟 早く帰らないと、電車がなくなっても知らないよ。
              (はやく かえらない と、でんしゃ が なくなって も しらない よ。)
              If you don’t go home soon, don’t blame me if you miss the last train.
              Nếu không về sớm, lỡ tàu cuối thì đừng trách tôi.

      10. 🌟 そんな無理をしていたら、体を壊しても知らないよ。
              (そんな むり を していたら、からだ を こわして も しらない よ。)
              If you keep pushing yourself like that, don’t blame me if you get sick.
              Cứ gắng sức như thế mà ốm thì đừng trách tôi nhé.

Ngữ pháp N1:~ても差し支えない

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Cũng không sao…”, “Cũng được…”, “Không có vấn đề gì nếu…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một hành động nào đó có thể được chấp nhận hoặc không gây ra vấn đề gì nếu được thực hiện. Nó thường dùng để thể hiện sự cho phép hoặc ngụ ý rằng người nói không có vấn đề với hành động đó.
 ※Chú ý: Cấu trúc này mang sắc thái lịch sự và trang trọng, thường được sử dụng trong các tình huống cho phép hoặc chấp nhận hành động của người khác.

 

Cấu trúc:

Động từ thể て  + も差し支えない
 + もさしつかえない
Danh từ + で
Tính từ đuôi な + で
Tính từ đuôi くて

 

Ví dụ:

      1. 🌟 ここに座っても差し支えないですか?
              (ここ に すわって も さしつかえ ない です か?)
              Is it okay if I sit here?
              Tôi ngồi ở đây có sao không?

      2. 🌟 この書類は明日までに出しても差し支えない。
              (この しょるい は あした まで に だして も さしつかえ ない。)
              It’s okay if you submit these documents by tomorrow.
              Nộp tài liệu này vào ngày mai cũng không sao.

      3. 🌟 少し遅れても差し支えないですよ。
              (すこし おくれて も さしつかえ ない ですよ。)
              It’s okay if you’re a little late.
              Trễ một chút cũng không sao đâu.

      4. 🌟 手伝ってくれても差し支えない。
              (てつだって くれて も さしつかえ ない。)
              It’s fine if you want to help.
              Nếu bạn giúp cũng không có vấn đề gì.

      5. 🌟 この服は洗濯機で洗っても差し支えない。
              (この ふく は せんたくき で あらって も さしつかえ ない。)
              It’s fine to wash these clothes in the washing machine.
              Giặt quần áo này bằng máy giặt cũng được.

      6. 🌟 この部屋で電話を使っても差し支えない。
              (この へや で でんわ を つかって も さしつかえ ない。)
              It’s okay to use the phone in this room.
              Sử dụng điện thoại trong phòng này cũng không sao.

      7. 🌟 このメールを削除しても差し支えないですか?
              (この めーる を さくじょ して も さしつかえ ない です か?)
              Is it okay if I delete this email?
              Xóa email này có được không?

      8. 🌟 会議に出席しなくても差し支えない。
              (かいぎ に しゅっせき しなくて も さしつかえ ない。)
              It’s okay if you don’t attend the meeting.
              Không tham dự cuộc họp cũng không sao.

      9. 🌟 途中で帰っても差し支えないですよ。
              (とちゅう で かえって も さしつかえ ない ですよ。)
              It’s okay if you leave halfway through.
              Rời đi giữa chừng cũng không sao đâu.

      10. 🌟 このプロジェクトを中断しても差し支えないと思います。
              (この ぷろじぇくと を ちゅうだん して も さしつかえ ない と おもいます。)
              I think it’s okay to pause this project.
              Tôi nghĩ tạm dừng dự án này cũng không vấn đề gì.

Ngữ pháp N1:~てもどうにもならない

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Dù có… cũng vô ích”, “Dù có làm gì đi nữa thì cũng không thay đổi được gì”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng dù người nói có làm gì đi chăng nữa thì tình huống cũng sẽ không thay đổi, và những nỗ lực trở nên vô nghĩa. Nó thường được dùng trong ngữ cảnh thể hiện sự bất lực, thất vọng, hoặc khi một tình huống không thể cứu vãn được.
 ※Chú ý: Cấu trúc này có sắc thái tiêu cực, thể hiện sự bế tắc và không có hy vọng trong việc thay đổi tình huống.

 

Cấu trúc:

Động từ thể て + も  + どうにもならない
 + どうなるものでもない
Danh từ + でも
Tính từ đuôi な + でも
Tính từ đuôi  + くても

 

Ví dụ:

      1. 🌟 今更謝ってもどうにもならない。
              (いまさら あやまって も どうにも ならない。)
              It’s too late to apologize now; it won’t change anything.
              Bây giờ có xin lỗi cũng chẳng thay đổi được gì.

      2. 🌟 彼に頼んでもどうにもならない。
              (かれ に たのんで も どうにも ならない。)
              Asking him won’t help.
              Nhờ anh ấy cũng chẳng giải quyết được gì.

      3. 🌟 もう一度やり直してもどうにもならない。
              (もう いちど やりなおして も どうにも ならない。)
              Even if we redo it, it won’t make a difference.
              Làm lại cũng chẳng có ích gì.

      4. 🌟 この問題について考えてもどうにもならない。
              (この もんだい について かんがえて も どうにも ならない。)
              Thinking about this problem won’t solve anything.
              Có nghĩ về vấn đề này cũng chẳng giải quyết được gì.

      5. 🌟 遅刻してしまったら、急いでもどうにもならない。
              (ちこく して しまった ら、いそいで も どうにも ならない。)
              If you’re already late, hurrying won’t help.
              Đã trễ rồi thì có vội vàng cũng không thay đổi được gì.

      6. 🌟 彼女に言ってもどうにもならないと思うよ。
              (かのじょ に いって も どうにも ならない と おもう よ。)
              I think telling her won’t help.
              Tôi nghĩ có nói với cô ấy cũng chẳng ích gì.

      7. 🌟 もう一度確認してもどうにもならないよ。
              (もう いちど かくにん して も どうにも ならない よ。)
              Even if you check it again, it won’t change anything.
              Kiểm tra lại cũng chẳng giải quyết được gì đâu.

      8. 🌟 後悔してもどうにもならないから、前に進むしかない。
              (こうかい して も どうにも ならない から、まえ に すすむ しか ない。)
              Regretting it won’t help, so we can only move forward.
              Có hối hận cũng chẳng thay đổi được gì, chỉ còn cách tiến về phía trước thôi.

      9. 🌟 もうこれ以上話し合ってもどうにもならない。
              (もう これ いじょう はなしあって も どうにも ならない。)
              Talking about it any further won’t help.
              Bàn thêm nữa cũng chẳng ích gì.

      10. 🌟 泣いてもどうにもならないよ、もう終わったんだ。
              (ないて も どうにも ならない よ、もう おわった ん だ。)
              Crying won’t help; it’s already over.
              Có khóc cũng chẳng thay đổi được gì, mọi chuyện đã kết thúc rồi.

Ngữ pháp N1:~手前

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Vì… nên phải…”, “Do… nên không thể không…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng, vì một lý do nào đó (dựa trên danh dự, nghĩa vụ, sự kỳ vọng của người khác hoặc do tình huống nhất định), người nói cảm thấy buộc phải hành động theo một cách nào đó. Nó có thể mang sắc thái miễn cưỡng, khi người nói phải thực hiện một hành động để không làm mất mặt hoặc giữ thể diện.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường mang sắc thái trang trọng hoặc lịch sự, và thường được dùng trong những tình huống mà người nói phải hành động vì áp lực xã hội, sự kỳ vọng của người khác, hoặc vì danh dự cá nhân.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + 手前
Danh từ + の

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 約束した手前、行かないわけにはいかない。
              (やくそく した てまえ、いかない わけ には いかない。)
              Because I promised, I can’t not go.
              Vì đã hứa rồi, nên tôi không thể không đi.

      2. 🌟 みんなの前で「やる」と言った手前、簡単に諦めるわけにはいかない。
              (みんな の まえ で 「やる」 と いった てまえ、かんたん に あきらめる わけ には いかない。)
              Since I said “I’ll do it” in front of everyone, I can’t give up easily.
              Vì đã nói trước mọi người rằng “tôi sẽ làm”, nên tôi không thể dễ dàng bỏ cuộc.

      3. 🌟 学生の手前、こんなミスは許されない。
              (がくせい の てまえ、こんな みす は ゆるされない。)
              Because I’m in front of students, such mistakes are unforgivable.
              Vì đứng trước học sinh, những sai lầm như thế này không thể chấp nhận được.

      4. 🌟 上司の手前、文句を言うことはできない。
              (じょうし の てまえ、もんく を いう こと は できない。)
              Because of my boss, I can’t complain.
              Vì có sếp ở đây, tôi không thể than phiền.

      5. 🌟 友達に借りた手前、早く返さなければならない。
              (ともだち に かりた てまえ、はやく かえさなければ ならない。)
              Because I borrowed it from a friend, I have to return it quickly.
              Vì đã mượn của bạn, nên tôi phải trả sớm.

      6. 🌟 自分が提案した手前、この計画を最後まで進めなければならない。
              (じぶん が ていあん した てまえ、この けいかく を さいご まで すすめなければ ならない。)
              Since I proposed this plan, I have to carry it out to the end.
              Vì chính tôi đã đề xuất kế hoạch này, nên phải tiến hành đến cùng.

      7. 🌟 親の手前、そんな恥ずかしいことはできない。
              (おや の てまえ、そんな はずかしい こと は できない。)
              Because of my parents, I can’t do something that embarrassing.
              Vì có bố mẹ ở đây, nên tôi không thể làm điều gì xấu hổ như vậy.

      8. 🌟 新入社員の手前、この仕事を失敗するわけにはいかない。
              (しんにゅうしゃいん の てまえ、この しごと を しっぱい する わけ に は いかない。)
              Because of the new employees, I can’t fail this task.
              Vì có nhân viên mới ở đây, tôi không thể thất bại trong công việc này.

      9. 🌟 彼女に告白した手前、もう後には引けない。
              (かのじょ に こくはく した てまえ、もう あと に は ひけない。)
              Since I confessed to her, there’s no turning back now.
              Vì đã tỏ tình với cô ấy, tôi không thể rút lui nữa.

      10. 🌟 あの発言をした手前、もうやるしかない。
              (あの はつげん を した てまえ、もう やる しか ない。)
              Since I made that statement, I have no choice but to follow through.
              Vì đã nói như thế rồi, tôi chỉ còn cách là phải làm.