Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~と見るや

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Ngay khi nhận thấy…”, “Ngay khi cho rằng…”
Cấu trúc này được sử dụng khi mô tả hành động hoặc phản ứng của ai đó ngay lập tức sau khi họ nhận ra hoặc hiểu được một tình huống cụ thể. Nó nhấn mạnh tốc độ và quyết định của hành động dựa trên sự nhận thức hoặc phát hiện của người đó về một tình huống. Cấu trúc này thường mang sắc thái trang trọng hoặc văn viết.
 ※Chú ý: Cấu trúc này nhấn mạnh sự nhanh chóng và kịp thời của hành động dựa trên nhận thức hoặc suy đoán của người nói.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + とみるや

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はチャンスがあると見るや、すぐに行動に移した。
              (かれ は ちゃんす が ある と みるや、すぐ に こうどう に うつした。)
              The moment he saw an opportunity, he immediately took action.
              Ngay khi nhận thấy có cơ hội, anh ấy lập tức hành động.

      2. 🌟 泥棒は警察が来たと見るや、すぐに逃げ出した。
              (どろぼう は けいさつ が きた と みるや、すぐ に にげだした。)
              The moment the thief saw the police coming, he immediately fled.
              Ngay khi tên trộm thấy cảnh sát đến, hắn lập tức bỏ chạy.

      3. 🌟 彼女はミスがバレたと見るや、言い訳を始めた。
              (かのじょ は みす が ばれた と みるや、いいわけ を はじめた。)
              As soon as she realized her mistake was discovered, she started making excuses.
              Ngay khi cô ấy nhận ra lỗi lầm của mình bị phát hiện, cô ấy bắt đầu viện cớ.

      4. 🌟 猫は餌を見つけたと見るや、急いで食べ始めた。
              (ねこ は えさ を みつけた と みるや、いそいで たべはじめた。)
              The moment the cat saw the food, it quickly began eating.
              Ngay khi con mèo thấy thức ăn, nó lập tức ăn ngay.

      5. 🌟 彼が油断したと見るや、対戦相手はすぐに攻撃を仕掛けた。
              (かれ が ゆだん した と みるや、たいせんあいて は すぐ に こうげき を しかけた。)
              The moment his opponent saw him let his guard down, they immediately attacked.
              Ngay khi đối thủ nhận thấy anh ấy mất cảnh giác, họ lập tức tấn công.

      6. 🌟 敵が弱気になったと見るや、彼らは攻勢に出た。
              (てき が よわき に なった と みるや、かれら は こうせい に でた。)
              As soon as they saw the enemy losing confidence, they went on the offensive.
              Ngay khi nhận thấy kẻ địch trở nên yếu thế, họ đã lập tức tấn công.

      7. 🌟 彼は雨が止んだと見るや、外に飛び出した。
              (かれ は あめ が やんだ と みるや、そと に とびだした。)
              The moment he saw the rain stop, he dashed outside.
              Ngay khi anh ấy thấy trời tạnh mưa, anh ấy lập tức lao ra ngoài.

      8. 🌟 生徒たちは先生が出て行ったと見るや、すぐにおしゃべりを始めた。
              (せいとたち は せんせい が でていった と みるや、すぐ に おしゃべり を はじめた。)
              The moment the students saw the teacher leave, they immediately started chatting.
              Ngay khi học sinh thấy giáo viên ra khỏi phòng, chúng lập tức bắt đầu nói chuyện.

      9. 🌟 彼は敵が諦めたと見るや、すぐに追い打ちをかけた。
              (かれ は てき が あきらめた と みるや、すぐ に おい うち を かけた。)
              As soon as he saw the enemy giving up, he quickly pressed the attack.
              Ngay khi nhận thấy kẻ địch từ bỏ, anh ấy lập tức tấn công tiếp.

      10. 🌟 彼は彼女が怒っていると見るや、すぐに謝った。
              (かれ は かのじょ が おこっている と みるや、すぐ に あやまった。)
              The moment he realized she was angry, he immediately apologized.
              Ngay khi anh ấy nhận thấy cô ấy đang tức giận, anh ấy lập tức xin lỗi.

Ngữ pháp N1:~とみると

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Khi nhận thấy…”, “Khi cho rằng…”
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói, sau khi quan sát hoặc phân tích tình huống, đưa ra nhận định hoặc suy đoán và hành động dựa trên đó. Nó nhấn mạnh sự phản ứng của người nói sau khi họ hiểu được một điều gì đó. Thường được sử dụng để chỉ hành động hoặc phản ứng của ai đó sau khi nhận thấy một tình huống cụ thể.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong các tình huống mà ai đó đưa ra quyết định hoặc hành động dựa trên nhận định hoặc phân tích của mình.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + とみると
Danh từ +(だ)
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は難しい質問だとみると、すぐに話題を変えた。
              (かれ は むずかしい しつもん だ と みる と、すぐ に わだい を かえた。)
              As soon as he realized it was a difficult question, he quickly changed the subject.
              Khi anh ấy nhận thấy đây là câu hỏi khó, anh ấy lập tức đổi chủ đề.

      2. 🌟 その店が閉まっているとみると、彼は他の店に向かった。
              (その みせ が しまっている と みる と、かれ は ほか の みせ に むかった。)
              Upon seeing that the store was closed, he headed to another one.
              Khi thấy cửa hàng đóng cửa, anh ấy đi tới cửa hàng khác.

      3. 🌟 彼女は自分が不利だとみると、すぐに話をやめた。
              (かのじょ は じぶん が ふり だ と みる と、すぐ に はなし を やめた。)
              Once she realized she was at a disadvantage, she immediately stopped talking.
              Khi cô ấy nhận ra mình đang ở thế bất lợi, cô ấy lập tức ngừng nói chuyện.

      4. 🌟 彼が寝ているとみると、子供たちは静かに部屋を出た。
              (かれ が ねている と みる と、こどもたち は しずか に へや を でた。)
              Upon seeing that he was sleeping, the children quietly left the room.
              Khi thấy anh ấy đang ngủ, lũ trẻ lặng lẽ rời khỏi phòng.

      5. 🌟 敵が弱いとみると、彼はすぐに攻撃を始めた。
              (てき が よわい と みる と、かれ は すぐ に こうげき を はじめた。)
              As soon as he realized the enemy was weak, he began attacking.
              Khi nhận thấy kẻ địch yếu, anh ấy lập tức bắt đầu tấn công.

      6. 🌟 彼は勝てないとみると、早めに試合を諦めた。
              (かれ は かてない と みる と、はやめ に しあい を あきらめた。)
              Once he realized he couldn’t win, he gave up the match early.
              Khi nhận thấy không thể thắng, anh ấy đã sớm từ bỏ trận đấu.

      7. 🌟 天気が悪いとみると、彼らは旅行を中止した。
              (てんき が わるい と みる と、かれら は りょこう を ちゅうし した。)
              Upon realizing the weather was bad, they canceled the trip.
              Khi nhận thấy thời tiết xấu, họ đã hủy chuyến đi.

      8. 🌟 彼が聞いていないとみると、先生は声を大きくした。
              (かれ が きいていない と みる と、せんせい は こえ を おおきく した。)
              When the teacher realized he wasn’t listening, she raised her voice.
              Khi nhận thấy anh ấy không nghe, cô giáo đã nói to hơn.

      9. 🌟 お客さんが迷っているとみると、店員がすぐに声をかけた。
              (おきゃくさん が まよっている と みる と、てんいん が すぐ に こえ を かけた。)
              As soon as the store clerk realized the customer was lost, they immediately approached them.
              Khi nhận thấy khách hàng đang bối rối, nhân viên cửa hàng lập tức đến giúp.

      10. 🌟 彼が緊張しているとみると、友達は冗談を言って緊張をほぐした。
              (かれ が きんちょう している と みる と、ともだち は じょうだん を いって きんちょう を ほぐした。)
              When his friend noticed he was nervous, he told a joke to ease the tension.
              Khi thấy anh ấy căng thẳng, bạn của anh ấy đã kể một câu chuyện cười để làm dịu bầu không khí.

Ngữ pháp N1:~ときている

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Chính vì…”, “Bởi vì…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một tình huống hoặc sự việc đặc biệt rõ ràng và không có gì đáng ngạc nhiên, vì có một lý do hoặc điều kiện nhất định đã dẫn đến kết quả đó. Nó thường được sử dụng để giải thích tại sao một kết quả nào đó là hiển nhiên hoặc hợp lý, dựa trên một lý do đã biết.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường mang sắc thái chủ quan, dùng để nhấn mạnh lý do chính dẫn đến kết quả, và có thể được sử dụng trong ngữ cảnh văn nói.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắ  + ときている
Danh từ
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 このレストランは安くて美味しいときているから、いつも混んでいる。
              (この れすとらん は やすくて おいしい と きている から、いつも こんで いる。)
              Since this restaurant is both cheap and delicious, it’s always crowded.
              Vì nhà hàng này vừa rẻ vừa ngon, nên lúc nào cũng đông khách.

      2. 🌟 彼は頭が良くて性格もいいときているから、みんなに好かれている。
              (かれ は あたま が よくて せいかく も いい と きている から、みんな に すかれて いる。)
              Since he’s both smart and has a good personality, everyone likes him.
              Vì anh ấy vừa thông minh lại có tính cách tốt, nên được mọi người yêu quý.

      3. 🌟 この製品は安いときているのに、品質もとても良い。
              (この せいひん は やすい と きている のに、ひんしつ も とても よい。)
              Not only is this product cheap, but its quality is also very good.
              Sản phẩm này không chỉ rẻ mà chất lượng còn rất tốt.

      4. 🌟 彼女は美人で頭もいいときているから、男性に人気がある。
              (かのじょ は びじん で あたま も いい と きている から、だんせい に にんき が ある。)
              Since she’s both beautiful and smart, she’s popular with men.
              Vì cô ấy vừa xinh đẹp vừa thông minh, nên rất được đàn ông ưa thích.

      5. 🌟 彼は金持ちで優しいときているから、結婚相手として完璧だ。
              (かれ は かねもち で やさしい と きている から、けっこん あいて と して かんぺき だ。)
              Since he’s both rich and kind, he’s the perfect marriage partner.
              Vì anh ấy vừa giàu có lại tốt bụng, nên là người bạn đời hoàn hảo.

      6. 🌟 この車はデザインが良くて性能もいいときているから、よく売れている。
              (この くるま は でざいん が よくて せいのう も いい と きている から、よく うれて いる。)
              Since this car has a good design and great performance, it’s selling well.
              Chiếc xe này vừa có thiết kế đẹp vừa có hiệu năng tốt, nên bán rất chạy.

      7. 🌟 彼は経験も豊富で責任感も強いときているから、リーダーに最適だ。
              (かれ は けいけん も ほうふ で せきにんかん も つよい と きている から、りーだー に さいてき だ。)
              Since he’s experienced and responsible, he’s perfect for the leader position.
              Vì anh ấy vừa có nhiều kinh nghiệm lại có trách nhiệm, nên rất thích hợp làm lãnh đạo.

      8. 🌟 彼女はお金持ちで美人ときているから、いろいろな人にモテる。
              (かのじょ は おかねもち で びじん と きている から、いろいろな ひと に もてる。)
              Since she’s rich and beautiful, she’s popular with many people.
              Vì cô ấy vừa giàu lại xinh đẹp, nên rất được nhiều người hâm mộ.

      9. 🌟 その俳優は有名で演技も上手いときているから、ドラマに引っ張りだこだ。
              (その はいゆう は ゆうめい で えんぎ も うまい と きている から、どらま に ひっぱりだこ だ。)
              Since that actor is famous and skilled, he’s in high demand for dramas.
              Vì diễn viên đó vừa nổi tiếng vừa diễn xuất giỏi, nên rất được các bộ phim săn đón.

      10. 🌟 この部屋は広くて家賃も安いときているから、すぐに契約が決まった。
              (この へや は ひろくて やちん も やすい と きている から、すぐ に けいやく が きまった。)
              Since this room is spacious and the rent is cheap, the contract was quickly finalized.
              Phòng này vừa rộng rãi vừa có giá thuê rẻ, nên hợp đồng đã nhanh chóng được ký kết.

Ngữ pháp N1:~といわず~といわず

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Bất kể… hay…”, “Cả… lẫn…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng không có sự phân biệt giữa hai điều hoặc hai khoảng thời gian cụ thể nào đó, và điều gì đó xảy ra đồng đều hoặc giống nhau cho cả hai. Nó nhấn mạnh sự đồng đều, không phân biệt giữa các yếu tố được liệt kê. Cấu trúc này thường dùng để nói về tình trạng, đặc điểm chung giữa hai yếu tố khác nhau.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng để nhấn mạnh rằng không có sự khác biệt giữa các yếu tố hoặc hoàn cảnh.

 

Cấu trúc:

Danh từ-1 + といわず + Danh từ-2 +  といわず

 

Ví dụ:

      1. 🌟 昼といわず夜といわず、彼はずっと働いている。
              (ひる と いわず よる と いわず、かれ は ずっと はたらいて いる。)
              Whether it’s day or night, he’s always working.
              Bất kể là ngày hay đêm, anh ấy luôn làm việc.

      2. 🌟 手といわず足といわず、全身が泥だらけだった。
              (て と いわず あし と いわず、ぜんしん が どろだらけ だった。)
              Both his hands and feet were covered in mud.
              Cả tay lẫn chân của anh ấy đều đầy bùn.

      3. 🌟 日本人といわず外国人といわず、この祭りを楽しんでいる。
              (にほんじん と いわず がいこくじん と いわず、この まつり を たのしんで いる。)
              Both Japanese and foreigners are enjoying this festival.
              Cả người Nhật lẫn người nước ngoài đều đang tận hưởng lễ hội này.

      4. 🌟 頭といわず顔といわず、彼は全身汗びっしょりだった。
              (あたま と いわず かお と いわず、かれ は ぜんしん あせびっしょり だった。)
              His head and face, his entire body was drenched in sweat.
              Cả đầu lẫn mặt, toàn thân anh ấy đều ướt đẫm mồ hôi.

      5. 🌟 部屋といわず、廊下といわず、家中が綺麗に掃除されている。
              (へや と いわず、ろうか と いわず、いえじゅう が きれい に そうじ されている。)
              Both the rooms and the hallways, the whole house is spotlessly clean.
              Cả phòng lẫn hành lang, toàn bộ ngôi nhà đều được dọn dẹp sạch sẽ.

      6. 🌟 子供といわず大人といわず、このゲームはみんなが楽しめる。
              (こども と いわず おとな と いわず、この ゲーム は みんな が たのしめる。)
              Whether it’s children or adults, everyone can enjoy this game.
              Cả trẻ con lẫn người lớn đều có thể chơi trò chơi này.

      7. 🌟 顔といわず腕といわず、彼は日焼けしていた。
              (かお と いわず うで と いわず、かれ は ひやけ していた。)
              Both his face and arms were sunburned.
              Cả mặt lẫn tay anh ấy đều bị cháy nắng.

      8. 🌟 平日といわず週末といわず、彼はいつも勉強している。
              (へいじつ と いわず しゅうまつ と いわず、かれ は いつも べんきょう している。)
              Whether it’s a weekday or weekend, he’s always studying.
              Bất kể là ngày thường hay cuối tuần, anh ấy luôn học.

      9. 🌟 内といわず外といわず、あの犬はどこでも走り回る。
              (うち と いわず そと と いわず、あの いぬ は どこ でも はしりまわる。)
              Whether indoors or outdoors, that dog runs around everywhere.
              Bất kể trong nhà hay ngoài trời, con chó đó đều chạy khắp nơi.

      10. 🌟 夏といわず冬といわず、この服は一年中着られる。
              (なつ と いわず ふゆ と いわず、この ふく は いちねんじゅう きられる。)
              Whether it’s summer or winter, this clothing can be worn year-round.
              Bất kể là mùa hè hay mùa đông, bộ quần áo này đều có thể mặc quanh năm.

Ngữ pháp N1:~というわけではない

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Không có nghĩa là…”, “Không hẳn là…”, “Không phải là…”
Cấu trúc này được sử dụng để phủ nhận một phần hoặc toàn bộ điều gì đó, diễn tả rằng điều gì đó không hoàn toàn đúng hoặc không phải lúc nào cũng như vậy. Nó thường được sử dụng khi người nói muốn làm rõ rằng một điều nào đó không đúng trong mọi trường hợp hoặc không có nghĩa là hoàn toàn như vậy.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn đạt ý phủ nhận một phần, hoặc để giải thích rằng điều gì đó không phải là lúc nào cũng đúng.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + というわけではない
 + というわけでもない
Danh từ
Tính tư đuôi な + だ
Tính từ đuôi い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 毎日忙しいというわけではない。
              (まいにち いそがしい という わけ では ない。)
              It doesn’t mean I’m busy every day.
              Không phải ngày nào tôi cũng bận rộn.

      2. 🌟 彼が嫌いというわけではないが、あまり話さない。
              (かれ が きらい という わけ では ない が、あまり はなさない。)
              It’s not that I dislike him, but I don’t talk to him much.
              Không hẳn là tôi ghét anh ấy, chỉ là tôi không nói chuyện nhiều thôi.

      3. 🌟 その映画がつまらないというわけではないが、期待していたほどではなかった。
              (その えいが が つまらない という わけ では ない が、きたい していた ほど では なかった。)
              It’s not that the movie was boring, but it wasn’t as good as I expected.
              Không phải bộ phim dở, chỉ là nó không hay như tôi mong đợi.

      4. 🌟 彼は毎日遅刻するというわけではない。
              (かれ は まいにち ちこく する という わけ では ない。)
              It’s not like he’s late every day.
              Không phải ngày nào anh ấy cũng đến muộn.

      5. 🌟 この料理が嫌いというわけではないが、毎日は食べたくない。
              (この りょうり が きらい という わけ では ない が、まいにち は たべたくない。)
              It’s not that I dislike this dish, but I don’t want to eat it every day.
              Không phải là tôi ghét món này, nhưng tôi không muốn ăn nó mỗi ngày.

      6. 🌟 あの人が悪いというわけではないが、もう少し協力してほしい。
              (あの ひと が わるい という わけ では ない が、もう すこし きょうりょく して ほしい。)
              It’s not that that person is bad, but I wish they would cooperate a bit more.
              Không phải người đó xấu, chỉ là tôi muốn họ hợp tác hơn một chút.

      7. 🌟 勉強が嫌いというわけではないが、もっと楽しいことがある。
              (べんきょう が きらい という わけ では ない が、もっと たのしい こと が ある。)
              It’s not that I dislike studying, but there are more fun things to do.
              Không phải là tôi ghét học, chỉ là có nhiều thứ thú vị hơn để làm.

      8. 🌟 彼女は行きたくないというわけではないが、忙しいだけだ。
              (かのじょ は いきたくない という わけ では ない が、いそがしい だけ だ。)
              It’s not that she doesn’t want to go, she’s just busy.
              Không phải cô ấy không muốn đi, chỉ là cô ấy bận thôi.

      9. 🌟 すぐにできないというわけではないが、時間がかかる。
              (すぐ に できない という わけ では ない が、じかん が かかる。)
              It’s not that it can’t be done quickly, but it will take some time.
              Không phải là không làm được ngay, chỉ là sẽ tốn thời gian.

      10. 🌟 彼が正しいというわけではないが、彼の意見にも一理ある。
              (かれ が ただしい という わけ では ない が、かれ の いけん に も いちり ある。)
              It’s not that he’s completely right, but his opinion has some merit.
              Không hẳn là anh ấy đúng, nhưng ý kiến của anh ấy cũng có lý.

Ngữ pháp N1:~というわけだ

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Có nghĩa là…”, “Nghĩa là…”, “Tức là…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn giải hoặc giải thích một kết luận, kết quả hoặc lý do cụ thể dựa trên những gì đã được nói trước đó. Nó giúp người nói kết luận hoặc tóm tắt một tình huống, thường là để làm rõ nghĩa hoặc logic của vấn đề.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng khi người nói muốn diễn đạt rằng một điều gì đó là hệ quả tự nhiên hoặc kết quả tất yếu của các yếu tố trước đó.

 

Cấu trúc:

Mệnh đề +  というわけだ
 というわけです

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は忙しくて来られないというわけだ。
              (かれ は いそがしくて こられない という わけ だ。)
              That means he’s busy and can’t come.
              Nghĩa là anh ấy bận và không thể đến.

      2. 🌟 明日は休みだというわけですね。
              (あした は やすみ だ という わけ ですね。)
              So, that means tomorrow is a day off, right?
              Tức là ngày mai được nghỉ, đúng không?

      3. 🌟 彼女は日本に住んでいるから、日本語が上手だというわけだ。
              (かのじょ は にほん に すんでいる から、にほんご が じょうず だ という わけ だ。)
              That means she’s good at Japanese because she lives in Japan.
              Nghĩa là cô ấy giỏi tiếng Nhật vì cô ấy sống ở Nhật Bản.

      4. 🌟 電車が止まったから、遅れたというわけです。
              (でんしゃ が とまった から、おくれた という わけ です。)
              So, the train stopped, and that’s why I was late.
              Vì tàu dừng lại nên tôi đã đến trễ.

      5. 🌟 彼が責任者というわけだね。
              (かれ が せきにんしゃ という わけ だ ね。)
              So, that means he’s the person in charge.
              Nghĩa là anh ấy là người chịu trách nhiệm, đúng không?

      6. 🌟 その値段なら買うしかないというわけだ。
              (その ねだん なら かう しか ない という わけ だ。)
              That means I have no choice but to buy it at that price.
              Với mức giá đó, nghĩa là tôi chỉ có thể mua thôi.

      7. 🌟 雨が降っているから、試合が中止になったというわけだ。
              (あめ が ふっている から、しあい が ちゅうし に なった という わけ だ。)
              So, the match was canceled because it’s raining.
              Vì trời mưa nên trận đấu đã bị hủy.

      8. 🌟 彼女は病気だったというわけです。
              (かのじょ は びょうき だった という わけ です。)
              So, that means she was sick.
              Nghĩa là cô ấy đã bị ốm.

      9. 🌟 その仕事が大変だったというわけか。
              (その しごと が たいへん だった という わけ か。)
              So, that’s why the job was tough, huh?
              Vậy là công việc đó khó khăn nhỉ?

      10. 🌟 これが成功の秘訣というわけだ。
              (これ が せいこう の ひけつ という わけ だ。)
              So, this is the secret to success.
              Nghĩa là đây là bí quyết thành công.

Ngữ pháp N1:~というところだ/といったところだ

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Cũng chỉ cỡ…”, “Cũng chỉ tầm…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một tình huống, sự việc hoặc mức độ nào đó không quá lớn, không quá đặc biệt, mà chỉ ở một mức độ nhất định, khiêm tốn. Nó được dùng để thể hiện sự đánh giá hoặc ước lượng mang tính chất khiêm tốn về mức độ, số lượng, hoặc tình huống hiện tại.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong văn nói và mang sắc thái đánh giá tình huống với sự khiêm tốn, thường dùng để chỉ sự hạn chế về số lượng hoặc mức độ.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   というところだ
 といったところだ
 ってところだ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 今月の売上は、まあ10万円というところだ。
              (こんげつ の うりあげ は、まあ じゅうまんえん という ところ だ。)
              This month’s sales are around 100,000 yen at most.
              Doanh thu tháng này cũng chỉ khoảng 100.000 yên.

      2. 🌟 休みが取れても、3日といったところだ。
              (やすみ が とれて も、みっか と いった ところ だ。)
              Even if I can take a break, it’ll be at most three days.
              Dù có nghỉ thì cũng chỉ tầm 3 ngày là cùng.

      3. 🌟 彼の日本語は、日常会話ができるかどうかというところだ。
              (かれ の にほんご は、にちじょう かいわ が できる か どうか という ところ だ。)
              His Japanese is only at the level of basic daily conversation, if that.
              Tiếng Nhật của anh ấy cũng chỉ ở mức có thể giao tiếp hàng ngày thôi.

      4. 🌟 集まったのは、せいぜい10人といったところだ。
              (あつまった の は、せいぜい じゅうにん と いった ところ だ。)
              At most, about 10 people gathered.
              Số người tụ tập nhiều nhất cũng chỉ khoảng 10 người.

      5. 🌟 この仕事には、あと2日というところだ。
              (この しごと には、あと ふつか という ところ だ。)
              I’d say there’s about two more days left for this job.
              Công việc này chắc chỉ còn khoảng 2 ngày nữa là xong.

      6. 🌟 一日の勉強時間は、5時間といったところだ。
              (いちにち の べんきょう じかん は、ごじかん と いった ところ だ。)
              I study for about 5 hours a day at most.
              Thời gian học mỗi ngày cũng chỉ khoảng 5 tiếng.

      7. 🌟 彼の知識はまだ初心者レベルというところだ。
              (かれ の ちしき は まだ しょしんしゃ れべる という ところ だ。)
              His knowledge is still at a beginner level.
              Kiến thức của anh ấy vẫn chỉ ở mức độ người mới bắt đầu thôi.

      8. 🌟 この車の燃費は、リッター15キロといったところだ。
              (この くるま の ねんぴ は、りったー じゅうごきろ と いった ところ だ。)
              The fuel efficiency of this car is around 15 kilometers per liter.
              Tiêu hao nhiên liệu của chiếc xe này cũng chỉ khoảng 15 km/lít.

      9. 🌟 彼の身長は180センチといったところだ。
              (かれ の しんちょう は ひゃくはちじゅっせんち と いった ところ だ。)
              His height is about 180 centimeters.
              Chiều cao của anh ấy khoảng 180 cm.

      10. 🌟 この試験の合格率は、だいたい50%というところだ。
              (この しけん の ごうかくりつ は、だいたい ごじゅっパーセント という ところ だ。)
              The passing rate for this exam is about 50%.
              Tỷ lệ đỗ kỳ thi này cũng chỉ khoảng 50%.

Ngữ pháp N1:~(Time) というもの

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Trong suốt…”, “Đã… rồi”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một khoảng thời gian dài, trong đó một sự việc hoặc trạng thái nào đó đã liên tục diễn ra mà không thay đổi. Nó nhấn mạnh sự kéo dài của khoảng thời gian và thường được sử dụng để diễn tả sự liên tục hoặc tính chất đặc biệt của một tình trạng kéo dài trong thời gian dài.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường mang sắc thái nhấn mạnh khoảng thời gian dài mà sự việc không thay đổi.

 

Cấu trúc:

Danh từ (Chỉ thời gian)  + というもの

 

Ví dụ:

      1. 🌟 ここ一週間というもの、ずっと雨が降り続いている。
              (ここ いっしゅうかん という もの、ずっと あめ が ふりつづいて いる。)
              It has been raining continuously for the past week.
              Trong suốt một tuần qua, trời đã liên tục mưa.

      2. 🌟 この三ヶ月というもの、彼は一度も休んでいない。
              (この さんかげつ という もの、かれ は いちど も やすんで いない。)
              He hasn’t taken a single day off for the past three months.
              Trong suốt ba tháng qua, anh ấy chưa nghỉ một ngày nào.

      3. 🌟 ここ五年というもの、彼に会っていない。
              (ここ ごねん という もの、かれ に あって いない。)
              I haven’t seen him for the past five years.
              Trong suốt năm năm qua, tôi không gặp anh ấy.

      4. 🌟 この一週間というもの、彼女はほとんど食べていない。
              (この いっしゅうかん という もの、かのじょ は ほとんど たべて いない。)
              She has hardly eaten anything for the past week.
              Trong suốt một tuần qua, cô ấy hầu như không ăn gì.

      5. 🌟 ここ数日というもの、彼はずっと寝てばかりいる。
              (ここ すうじつ という もの、かれ は ずっと ねて ばかり いる。)
              For the past few days, he has been sleeping all the time.
              Trong vài ngày gần đây, anh ấy chỉ toàn ngủ.

      6. 🌟 この半年というもの、家族と連絡を取っていない。
              (この はんとし という もの、かぞく と れんらく を とって いない。)
              I haven’t contacted my family for the past six months.
              Trong suốt nửa năm qua, tôi không liên lạc với gia đình.

      7. 🌟 この十年というもの、彼はずっと同じ会社で働いている。
              (この じゅうねん という もの、かれ は ずっと おなじ かいしゃ で はたらいて いる。)
              He has been working at the same company for the past ten years.
              Trong suốt mười năm qua, anh ấy đã làm việc ở cùng một công ty.

      8. 🌟 ここ数ヶ月というもの、忙しくて友達と会う時間がなかった。
              (ここ すうかげつ という もの、いそがしくて ともだち と あう じかん が なかった。)
              I’ve been so busy for the past few months that I haven’t had time to meet my friends.
              Trong vài tháng gần đây, tôi quá bận rộn nên không có thời gian gặp gỡ bạn bè.

      9. 🌟 この数週間というもの、彼は全く連絡を取っていない。
              (この すうしゅうかん という もの、かれ は まったく れんらく を とって いない。)
              He hasn’t contacted me at all for the past few weeks.
              Trong suốt vài tuần qua, anh ấy hoàn toàn không liên lạc.

      10. 🌟 ここ数年というもの、健康状態が悪化している。
              (ここ すうねん という もの、けんこうじょうたい が あっか している。)
              My health has been deteriorating for the past few years.
              Trong vài năm gần đây, tình trạng sức khỏe của tôi đang xấu đi.

 

Ngữ pháp N1:~というか~というか

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Có thể nói là… hay có thể nói là…”, “Không biết nên gọi là… hay là…”
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một điều gì đó nhưng không chắc chắn từ ngữ chính xác để mô tả nó. Người nói có thể đưa ra hai cách diễn đạt khác nhau, cả hai đều có thể đúng, nhưng không biết cách nào phù hợp hơn. Cấu trúc này thường mang tính chất phân vân, lựa chọn giữa hai cách miêu tả.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong văn nói khi người nói đang cố gắng diễn tả cảm xúc hoặc tình huống nhưng không chắc từ nào diễn tả đúng hơn.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn + というか + Động từ thể ngắn  + というか
Danh từ Danh từ
Tính từ đuôi な Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の行動は、勇気があるというか無謀というか、分からない。
              (かれ の こうどう は、ゆうき が ある という か むぼう という か、わからない。)
              I don’t know whether to call his actions brave or reckless.
              Hành động của anh ấy, không biết nên gọi là dũng cảm hay liều lĩnh nữa.

      2. 🌟 彼女は可愛いというか綺麗というか、とにかく魅力的だ。
              (かのじょ は かわいい という か きれい という か、とにかく みりょくてき だ。)
              I don’t know whether to call her cute or beautiful, but she’s charming either way.
              Cô ấy không biết nên gọi là dễ thương hay xinh đẹp, nhưng dù sao thì cũng rất cuốn hút.

      3. 🌟 今日は忙しいというか、バタバタしているというか、とにかく大変だ。
              (きょう は いそがしい という か、ばたばた して いる という か、とにかく たいへん だ。)
              I don’t know whether to call it busy or chaotic, but today has been tough.
              Hôm nay không biết nên gọi là bận rộn hay hỗn loạn, nhưng dù sao thì cũng rất vất vả.

      4. 🌟 彼の性格は優しいというか、お人好しというか、とにかく親切だ。
              (かれ の せいかく は やさしい という か、おひとよし という か、とにかく しんせつ だ。)
              I don’t know whether to call him kind or naive, but he’s very nice.
              Tính cách của anh ấy không biết nên gọi là hiền lành hay dễ tin người, nhưng dù sao cũng rất tốt bụng.

      5. 🌟 これは失敗というか、経験というか、学ぶべきことが多い。
              (これ は しっぱい という か、けいけん という か、まなぶ べき こと が おおい。)
              I don’t know whether to call this a failure or a learning experience, but there’s a lot to learn.
              Không biết nên gọi đây là thất bại hay trải nghiệm, nhưng có rất nhiều điều cần học hỏi.

      6. 🌟 彼の提案は大胆というか無茶というか、リスクが高い。
              (かれ の ていあん は だいたん という か むちゃ という か、りすく が たかい。)
              I don’t know whether to call his proposal bold or reckless, but it’s risky.
              Đề xuất của anh ấy không biết nên gọi là táo bạo hay liều lĩnh, nhưng rủi ro rất cao.

      7. 🌟 このプロジェクトは面白いというか難しいというか、やりがいがある。
              (この ぷろじぇくと は おもしろい という か むずかしい という か、やりがい が ある。)
              I don’t know whether to call this project interesting or difficult, but it’s definitely challenging.
              Dự án này không biết nên gọi là thú vị hay khó khăn, nhưng chắc chắn rất đáng để thử.

      8. 🌟 彼は頑固というか、信念が強いというか、とにかく譲らない。
              (かれ は がんこ という か、しんねん が つよい という か、とにかく ゆずらない。)
              I don’t know whether to call him stubborn or determined, but he won’t budge.
              Anh ấy không biết nên gọi là cứng đầu hay kiên định, nhưng dù sao cũng không chịu nhượng bộ.

      9. 🌟 これは成功というか、運が良かったというか、結果が良かった。
              (これ は せいこう という か、うん が よかった という か、けっか が よかった。)
              I don’t know whether to call this success or just good luck, but the result was good.
              Không biết nên gọi đây là thành công hay may mắn, nhưng kết quả thì tốt.

      10. 🌟 彼の話は面白いというか変わっているというか、とにかくユニークだ。
              (かれ の はなし は おもしろい という か かわって いる という か、とにかく ゆにーく だ。)
              I don’t know whether to call his story interesting or strange, but it’s unique.
              Câu chuyện của anh ấy không biết nên gọi là thú vị hay kỳ lạ, nhưng dù sao cũng rất độc đáo.

Ngữ pháp N1:~Noun という Noun

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Cái gọi là…”, “Được gọi là…”, “Chính là…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh sự lặp lại của danh từ, nhằm diễn tả rằng tất cả các danh từ đó đều có chung một tính chất hoặc để làm rõ danh từ đó mang ý nghĩa đặc biệt. Nó có thể mang sắc thái khẳng định mạnh mẽ hoặc diễn tả rằng không có ngoại lệ nào trong số các danh từ được nhắc đến.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để nhấn mạnh số lượng, hoặc toàn bộ các đối tượng thuộc danh từ đó, và có thể mang sắc thái trang trọng.

 

Cấu trúc:

Danh từ + という +  Danh từ (như cũ)

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼という彼はみんな賛成している。
              (かれ という かれ は みんな さんせい して いる。)
              Every single one of them supports him.
              Tất cả những người gọi là “anh ấy” đều đồng ý.

      2. 🌟 本という本はすべて読んだ。
              (ほん という ほん は すべて よんだ。)
              I have read every single book.
              Tất cả những cuốn sách được gọi là sách, tôi đã đọc hết.

      3. 🌟 彼女という彼女は全員来なかった。
              (かのじょ という かのじょ は ぜんいん こなかった。)
              None of the women (who could be referred to as “her”) came.
              Tất cả những người phụ nữ gọi là “cô ấy” đều không đến.

      4. 🌟 猫という猫はみんな外に出ていった。
              (ねこ という ねこ は みんな そと に でていった。)
              Every single cat went outside.
              Mọi con mèo, gọi là “mèo”, đều ra ngoài hết rồi.

      5. 🌟 国という国がその規則に従っている。
              (くに という くに が その きそく に したがって いる。)
              Every single country is following that rule.
              Mọi quốc gia, gọi là “quốc gia”, đều tuân thủ quy định đó.

      6. 🌟 人という人は皆驚いた。
              (ひと という ひと は みんな おどろいた。)
              Every single person was surprised.
              Mọi người, ai cũng ngạc nhiên.

      7. 🌟 家という家は皆台風で壊れた。
              (いえ という いえ は みんな たいふう で こわれた。)
              Every single house was damaged by the typhoon.
              Tất cả các ngôi nhà đều bị hư hỏng do bão.

      8. 🌟 店という店が閉まっていた。
              (みせ という みせ が しまっていた。)
              Every single store was closed.
              Tất cả các cửa hàng đều đã đóng cửa.

      9. 🌟 山という山が雪に覆われた。
              (やま という やま が ゆき に おおわれた。)
              Every single mountain was covered in snow.
              Mọi ngọn núi đều bị bao phủ bởi tuyết.

      10. 🌟 部屋という部屋が掃除されている。
              (へや という へや が そうじ されている。)
              Every single room is being cleaned.
              Tất cả các phòng đều đang được dọn dẹp.