Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~をよそに

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Bất chấp…”, “mặc kệ…”
Cấu trúc này được dùng để diễn tả tình huống trong đó ai đó hoặc điều gì đó phớt lờ hoặc bỏ qua các quan điểm, lo lắng, hoặc sự phản đối từ người khác và vẫn tiếp tục hành động theo ý mình. Thường có sắc thái tiêu cực, vì nó thể hiện sự thiếu quan tâm đến ý kiến hoặc cảm xúc của những người khác.
 ※Chú ý: Thường dùng để chỉ trích hành động của người nào đó khi họ phớt lờ sự quan tâm hoặc lo lắng từ những người khác. Mang sắc thái tiêu cực.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   をよそに

 

Ví dụ:

      1. 🌟 家族の心配をよそに、彼は一人で海外旅行に出かけた。
              (かぞく の しんぱい を よそ に、かれ は ひとり で かいがい りょこう に でかけた。)
              Ignoring his family’s concerns, he went on a solo trip abroad.
              Bất chấp lo lắng của gia đình, anh ấy đã đi du lịch một mình ra nước ngoài.

      2. 🌟 周囲の反対をよそに、彼女は結婚を決めた。
              (しゅうい の はんたい を よそ に、かのじょ は けっこん を きめた。)
              Despite the opposition of those around her, she decided to get married.
              Mặc kệ sự phản đối của mọi người xung quanh, cô ấy quyết định kết hôn.

      3. 🌟 親の忠告をよそに、彼は危険な冒険に出た。
              (おや の ちゅうこく を よそ に、かれ は きけん な ぼうけん に でた。)
              Ignoring his parents’ advice, he went on a dangerous adventure.
              Bất chấp lời khuyên của bố mẹ, anh ấy đã thực hiện một cuộc phiêu lưu nguy hiểm.

      4. 🌟 会社の規則をよそに、彼は自分勝手な行動を続けた。
              (かいしゃ の きそく を よそ に、かれ は じぶん かって な こうどう を つづけた。)
              Ignoring company rules, he continued to act selfishly.
              Mặc kệ quy tắc công ty, anh ấy vẫn tiếp tục hành động ích kỷ.

      5. 🌟 先生の注意をよそに、彼は授業中に寝ていた。
              (せんせい の ちゅうい を よそ に、かれ は じゅぎょうちゅう に ねていた。)
              Ignoring the teacher’s warnings, he slept during the class.
              Bất chấp sự nhắc nhở của giáo viên, anh ấy đã ngủ trong giờ học.

      6. 🌟 住民の反対をよそに、そのビルの建設が進められた。
              (じゅうみん の はんたい を よそ に、その びる の けんせつ が すすめられた。)
              The construction of the building continued despite residents’ opposition.
              Bất chấp sự phản đối của cư dân, việc xây dựng tòa nhà vẫn tiếp tục.

      7. 🌟 彼は周りの批判をよそに、自分の考えを貫いた。
              (かれ は まわり の ひはん を よそ に、じぶん の かんがえ を つらぬいた。)
              Ignoring the criticism around him, he stuck to his ideas.
              Bất chấp những chỉ trích xung quanh, anh ấy vẫn kiên định với suy nghĩ của mình.

      8. 🌟 彼女は体調不良をよそに、無理して働き続けた。
              (かのじょ は たいちょう ふりょう を よそ に、むり して はたらき つづけた。)
              Ignoring her poor health, she kept pushing herself to work.
              Mặc kệ tình trạng sức khỏe kém, cô ấy vẫn cố làm việc tiếp tục.

      9. 🌟 学生の不満をよそに、新しい制度が導入された。
              (がくせい の ふまん を よそ に、あたらしい せいど が どうにゅう された。)
              Despite the students’ dissatisfaction, the new system was implemented.
              Bất chấp sự bất mãn của sinh viên, hệ thống mới đã được áp dụng.

      10. 🌟 彼は大雨をよそに、出かける準備をしていた。
              (かれ は おおあめ を よそ に、でかける じゅんび を していた。)
              Ignoring the heavy rain, he prepared to go out.
              Bất chấp trời mưa to, anh ấy vẫn chuẩn bị ra ngoài.

Ngữ pháp N1:~を余儀なくされる

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Bị buộc phải…”, “không còn lựa chọn nào khác ngoài…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả tình huống mà ai đó bị ép buộc phải làm điều gì đó do hoàn cảnh khách quan, không còn lựa chọn nào khác. Thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng và mang tính chất bị động, nhấn mạnh rằng hành động được thực hiện là do hoàn cảnh ngoài ý muốn.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を余儀なくされる
 を余儀なくされた
 を余儀なくされている

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 自然災害により、多くの住民が避難を余儀なくされた。
              (しぜん さいがい に より、おおく の じゅうみん が ひなん を よぎなく された。)
              Many residents were forced to evacuate due to the natural disaster.
              Do thiên tai, nhiều cư dân bị buộc phải sơ tán.

      2. 🌟 会社の倒産により、彼は転職を余儀なくされた。
              (かいしゃ の とうさん に より、かれ は てんしょく を よぎなく された。)
              He was forced to change jobs due to the company’s bankruptcy.
              Do công ty phá sản, anh ấy buộc phải chuyển việc.

      3. 🌟 病気の悪化により、彼は入院を余儀なくされた。
              (びょうき の あっか に より、かれ は にゅういん を よぎなく された。)
              He was forced to be hospitalized due to the worsening of his illness.
              Do bệnh tình trở nặng, anh ấy buộc phải nhập viện.

      4. 🌟 天候の悪化で、試合の延期を余儀なくされた。
              (てんこう の あっか で、しあい の えんき を よぎなく された。)
              The match had to be postponed due to worsening weather conditions.
              Do thời tiết xấu đi, trận đấu buộc phải hoãn lại.

      5. 🌟 経済不況により、多くの企業が閉鎖を余儀なくされた。
              (けいざい ふきょう に より、おおく の きぎょう が へいさ を よぎなく された。)
              Many companies were forced to shut down due to the economic recession.
              Do suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp buộc phải đóng cửa.

      6. 🌟 事故の影響で、プロジェクトの中止を余儀なくされた。
              (じこ の えいきょう で、ぷろじぇくと の ちゅうし を よぎなく された。)
              The project was forced to be halted due to the accident.
              Dự án buộc phải dừng lại do ảnh hưởng của tai nạn.

      7. 🌟 彼の不注意により、全員が再作業を余儀なくされた。
              (かれ の ふちゅうい に より、ぜんいん が さいさぎょう を よぎなく された。)
              Everyone was forced to redo the work due to his carelessness.
              Do sự bất cẩn của anh ấy, mọi người bị buộc phải làm lại công việc.

      8. 🌟 災害のため、計画の変更を余儀なくされた。
              (さいがい の ため、けいかく の へんこう を よぎなく された。)
              The plan had to be changed due to the disaster.
              Do thảm họa, kế hoạch buộc phải thay đổi.

      9. 🌟 製品の欠陥により、リコールを余儀なくされた。
              (せいひん の けっかん に より、りこーる を よぎなく された。)
              A recall was forced due to product defects.
              Do lỗi sản phẩm, buộc phải thu hồi.

      10. 🌟 不祥事の発覚で、彼は辞職を余儀なくされた。
              (ふしょうじ の はっかく で、かれ は じしょく を よぎなく された。)
              He was forced to resign due to the scandal.
              Do vụ bê bối bị phanh phui, anh ấy buộc phải từ chức.

 

Ngữ pháp N1:~を境に

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Từ sau khi…”, “kể từ lúc…”
Cấu trúc này được dùng để chỉ ra một sự kiện hoặc thời điểm làm mốc, từ đó có sự thay đổi hoặc trạng thái mới bắt đầu. Nó thường được sử dụng để nhấn mạnh sự thay đổi rõ rệt sau một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể.
Chú ý: Thường dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc mô tả sự thay đổi quan trọng trong cuộc sống. Thường xuất hiện trong văn viết hoặc trong các bài phát biểu trang trọng.

 

Cấu trúc:

Danh từ +  を境に(して)

 

Ví dụ:

      1. 🌟 大学卒業を境に、彼の人生は大きく変わった。
              (だいがく そつぎょう を さかい に、かれ の じんせい は おおきく かわった。)
              Since graduating from university, his life has changed drastically.
              Kể từ khi tốt nghiệp đại học, cuộc đời anh ấy đã thay đổi rất nhiều.

      2. 🌟 事故を境に、彼は考え方を変えた。
              (じこ を さかい に、かれ は かんがえかた を かえた。)
              Since the accident, he changed his way of thinking.
              Từ sau tai nạn, anh ấy đã thay đổi cách suy nghĩ của mình.

      3. 🌟 この事件を境に、世論は大きく変わった。
              (この じけん を さかい に、よろん は おおきく かわった。)
              Public opinion has shifted significantly since this incident.
              Dư luận đã thay đổi đáng kể kể từ khi sự việc này xảy ra.

      4. 🌟 結婚を境に、彼の生活は安定してきた。
              (けっこん を さかい に、かれ の せいかつ は あんてい してきた。)
              Since his marriage, his life has become more stable.
              Kể từ khi kết hôn, cuộc sống của anh ấy đã ổn định hơn.

      5. 🌟 転職を境に、彼のキャリアが急成長した。
              (てんしょく を さかい に、かれ の きゃりあ が きゅうせいちょう した。)
              Since changing jobs, his career has rapidly grown.
              Kể từ khi chuyển việc, sự nghiệp của anh ấy đã phát triển nhanh chóng.

      6. 🌟 あの日を境に、彼女は笑顔を見せなくなった。
              (あのひ を さかい に、かのじょ は えがお を みせなく なった。)
              Since that day, she hasn’t shown a smile.
              Kể từ ngày đó, cô ấy không còn cười nữa.

      7. 🌟 その出来事を境に、彼は友人たちと距離を置くようになった。
              (その できごと を さかい に、かれ は ゆうじんたち と きょり を おく よう に なった。)
              After that incident, he started distancing himself from his friends.
              Sau sự việc đó, anh ấy bắt đầu tạo khoảng cách với bạn bè của mình.

      8. 🌟 あの試合を境に、彼の名声は広がった。
              (あの しあい を さかい に、かれ の めいせい は ひろがった。)
              Since that match, his fame has spread.
              Kể từ trận đấu đó, danh tiếng của anh ấy đã lan rộng.

      9. 🌟 この契約を境に、会社は新しい方向へ進み始めた。
              (この けいやく を さかい に、かいしゃ は あたらしい ほうこう へ すすみ はじめた。)
              After this contract, the company began to move in a new direction.
              Sau hợp đồng này, công ty đã bắt đầu tiến tới một hướng đi mới.

      10. 🌟 震災を境に、人々の防災意識が高まった。
              (しんさい を さかい に、ひとびと の ぼうさい いしき が たかまった。)
              Since the earthquake, people’s awareness of disaster prevention has increased.
              Kể từ sau trận động đất, ý thức phòng chống thiên tai của mọi người đã được nâng cao.

Ngữ pháp N1:~を押して/を押し切って

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Bất chấp…”, “Mặc dù…”
Cấu trúc này được dùng để diễn tả việc một người thực hiện hành động bất chấp những khó khăn, cản trở hoặc sự phản đối. “を押して” nhấn mạnh việc đương đầu với khó khăn, trong khi “を押し切って” thường mang nghĩa vượt qua hoặc phớt lờ hoàn toàn sự phản đối.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を押して
 を押し切って

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は病気を押して出席した。
              (かれ は びょうき を おして しゅっせき した。)
              He attended despite his illness.
              Anh ấy đã tham dự bất chấp đang bị bệnh.

      2. 🌟 多忙を押して彼は私のために時間を作ってくれた。
              (たぼう を おして かれ は わたし の ため に じかん を つくって くれた。)
              He made time for me despite being busy.
              Anh ấy đã dành thời gian cho tôi mặc dù rất bận.

      3. 🌟 家族の反対を押し切って彼女は留学を決めた。
              (かぞく の はんたい を おしきって かのじょ は りゅうがく を きめた。)
              She decided to study abroad against her family’s opposition.
              Cô ấy đã quyết định du học bất chấp sự phản đối của gia đình.

      4. 🌟 危険を押して彼は山を登り続けた。
              (きけん を おして かれ は やま を のぼりつづけた。)
              He continued climbing the mountain despite the danger.
              Anh ấy tiếp tục leo núi mặc dù có nguy hiểm.

      5. 🌟 彼は妻の反対を押し切って転職した。
              (かれ は つま の はんたい を おしきって てんしょく した。)
              He changed jobs despite his wife’s opposition.
              Anh ấy đã đổi việc mặc kệ sự phản đối của vợ.

      6. 🌟 上司の反対を押し切って、彼はプロジェクトを進めた。
              (じょうし の はんたい を おしきって、かれ は ぷろじぇくと を すすめた。)
              He pushed forward with the project against his boss’s opposition.
              Anh ấy đã thúc đẩy dự án bất chấp sự phản đối của sếp.

      7. 🌟 彼女は怪我を押して試合に出た。
              (かのじょ は けが を おして しあい に でた。)
              She played in the match despite her injury.
              Cô ấy đã tham gia trận đấu mặc dù bị thương.

      8. 🌟 反対を押し切って新しい政策が導入された。
              (はんたい を おしきって あたらしい せいさく が どうにゅう された。)
              The new policy was introduced despite opposition.
              Chính sách mới đã được áp dụng bất chấp sự phản đối.

      9. 🌟 彼は健康問題を押して講演を続けた。
              (かれ は けんこう もんだい を おして こうえん を つづけた。)
              He continued his lecture despite health problems.
              Anh ấy đã tiếp tục bài giảng mặc dù có vấn đề về sức khỏe.

      10. 🌟 反対を押し切って、計画が承認された。
              (はんたい を おしきって、けいかく が しょうにん された。)
              The plan was approved despite opposition.
              Kế hoạch đã được phê duyệt bất chấp sự phản đối.

Ngữ pháp N1:~をおいて~ない

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Ngoài… ra thì không…”, “Chỉ có…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng không có lựa chọn nào tốt hơn hoặc phù hợp hơn ngoài đối tượng được nhắc đến. Nó nhấn mạnh sự độc nhất vô nhị hoặc không thể thay thế của một người, vật, hoặc hành động nào đó.
 ※Chú ý: “~をおいて~ない” thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc để nhấn mạnh tầm quan trọng, tính độc đáo của đối tượng.

 

Cấu trúc:

Danh từ をおいて  + (ほかに)〜ない

 

Ví dụ:

      1. 🌟 このプロジェクトを成功させるのは、彼をおいてほかにいない。
              (この ぷろじぇくと を せいこう させる の は、かれ を おいて ほか に いない。)
              With no one else but him, this project will succeed.
              Không ai khác ngoài anh ấy có thể làm dự án này thành công.

      2. 🌟 この問題を解決できる人は、田中さんをおいていない。
              (この もんだい を かいけつ できる ひと は、たなかさん を おいて いない。)
              There is no one else but Mr. Tanaka who can solve this problem.
              Không ai khác ngoài anh Tanaka có thể giải quyết được vấn đề này.

      3. 🌟 こんなに難しい挑戦を乗り越えられるのは、彼女をおいて他にいない。
              (こんな に むずかしい ちょうせん を のりこえられる の は、かのじょ を おいて ほか に いない。)
              There is no one but her who can overcome such a difficult challenge.
              Không ai khác ngoài cô ấy có thể vượt qua thử thách khó khăn này.

      4. 🌟 優勝候補といえば、山田選手をおいて他にない。
              (ゆうしょう こうほ と いえば、やまだ せんしゅ を おいて ほか に ない。)
              As for the winning candidate, there’s no one else but Yamada.
              Khi nhắc đến ứng viên vô địch, không ai khác ngoài Yamada có khả năng thắng.

      5. 🌟 リーダーをおいて、この計画を推進できる人はいない。
              (りーだー を おいて、この けいかく を すいしん できる ひと は いない。)
              No one but the leader can push this plan forward.
              Không ai khác ngoài người lãnh đạo có thể thúc đẩy kế hoạch này.

      6. 🌟 次のCEOを務めるのは、彼をおいて適任者はいないだろう。
              (つぎ の しーいーおー を つとめる の は、かれ を おいて てきにんしゃ は いない だろう。)
              There’s no one else fit for the next CEO role except for him.
              Không ai khác ngoài anh ấy phù hợp để làm CEO tiếp theo.

      7. 🌟 この研究を続けられるのは、佐藤教授をおいてほかにいない。
              (この けんきゅう を つづけられる の は、さとう きょうじゅ を おいて ほか に いない。)
              No one else but Professor Sato can continue this research.
              Không ai khác ngoài Giáo sư Sato có thể tiếp tục nghiên cứu này.

      8. 🌟 大会の優勝候補は、彼をおいて他にないと言われている。
              (たいかい の ゆうしょう こうほ は、かれ を おいて ほか に ない と いわれて いる。)
              It is said that no one but him is the favorite to win the tournament.
              Người ta nói rằng không ai khác ngoài anh ấy là ứng viên sáng giá để giành chức vô địch.

      9. 🌟 この仕事を任せられるのは、山田さんをおいていない。
              (この しごと を まかせられる の は、やまださん を おいて いない。)
              No one but Mr. Yamada can be entrusted with this task.
              Không ai khác ngoài anh Yamada có thể được giao nhiệm vụ này.

      10. 🌟 今の状況を打開できるのは、あなたをおいて他にはいない。
              (いま の じょうきょう を だかい できる の は、あなた を おいて ほか に は いない。)
              No one but you can overcome the current situation.
              Không ai khác ngoài bạn có thể vượt qua tình huống hiện tại này.

Ngữ pháp N1:~をもって/をもちまして

2024年09月18日

Ý nghĩa·: “bằng…”, “với…”
Cấu trúc ~をもって/をもちまして được sử dụng để diễn tả phương pháp, phương tiện hoặc cách thức để thực hiện một hành động. Nó thường xuất hiện trong văn phong trang trọng, đặc biệt trong các thông báo chính thức, nhằm nhấn mạnh phương tiện hoặc thời điểm kết thúc một sự kiện. Khi dùng để chỉ thời điểm, cấu trúc này có nghĩa là “từ… trở đi” hoặc “đến hết…”.
 ※Lưu ý: をもちまして là cách nói lịch sự hơn của をもって, và thường dùng trong các thông báo kết thúc sự kiện, công việc hoặc dịch vụ.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   をもって
 をもちまして

 

Ví dụ:

      1. 🌟 本日の会議は、これをもって終了とさせていただきます。
              (ほんじつ の かいぎ は、これ を もって しゅうりょう と させて いただきます。)
              With this, today’s meeting will be concluded.
              Cuộc họp hôm nay xin được kết thúc tại đây.

      2. 🌟 彼の努力をもってすれば、不可能はないだろう。
              (かれ の どりょく を もって すれば、ふかのう は ない だろう。)
              With his effort, nothing is impossible.
              Với nỗ lực của anh ấy, không có gì là không thể.

      3. 🌟 この通知をもって、サービスは終了いたします。
              (この つうち を もって、サービス は しゅうりょう いたします。)
              With this notice, the service will end.
              Dịch vụ sẽ kết thúc bằng thông báo này.

      4. 🌟 これをもちまして、今日のイベントは終了いたします。
              (これ を もちまして、きょう の イベント は しゅうりょう いたします。)
              With this, today’s event will be concluded.
              Sự kiện hôm nay xin được kết thúc tại đây.

      5. 🌟 書面をもって正式な契約といたします。
              (しょめん を もって せいしき な けいやく と いたします。)
              The contract will be formalized in writing.
              Hợp đồng sẽ được chính thức hóa bằng văn bản.

      6. 🌟 彼の経験をもってすれば、問題を解決できるはずだ。
              (かれ の けいけん を もって すれば、もんだい を かいけつ できる はず だ。)
              With his experience, he should be able to solve the problem.
              Với kinh nghiệm của anh ấy, chắc chắn anh ấy sẽ giải quyết được vấn đề.

      7. 🌟 本日をもって、退職させていただきます。
              (ほんじつ を もって、たいしょく させて いただきます。)
              As of today, I will retire from my position.
              Tính từ hôm nay, tôi xin phép nghỉ việc.

      8. 🌟 彼の協力をもってしても、この問題は解決できなかった。
              (かれ の きょうりょく を もって しても、この もんだい は かいけつ できなかった。)
              Even with his cooperation, we couldn’t solve the problem.
              Ngay cả với sự giúp đỡ của anh ấy, chúng tôi cũng không giải quyết được vấn đề này.

      9. 🌟 現状をもって、このプロジェクトは終了します。
              (げんじょう を もって、この プロジェクト は しゅうりょう します。)
              This project will end based on the current situation.
              Dự án này sẽ kết thúc dựa trên tình hình hiện tại.

      10. 🌟 これをもって、あなたの参加は正式に受理されました。
              (これ を もって、あなた の さんか は せいしき に じゅり されました。)
              With this, your participation has been officially accepted.
              Với thông báo này, sự tham gia của bạn đã được chính thức chấp nhận.

Ngữ pháp N1:~をものともせずに

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Bất chấp…”, “Không sợ…”, “Mặc kệ…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đã vượt qua hoặc không để những khó khăn, trở ngại ngăn cản họ đạt được điều gì đó. Nó nhấn mạnh sức mạnh hoặc quyết tâm của một người khi đối mặt với thử thách mà không bị ảnh hưởng.
 ※Chú ý: “~をものともせずに” thường được sử dụng với ý nghĩa tích cực, nhằm khen ngợi khả năng của ai đó khi vượt qua khó khăn hoặc những tình huống khó khăn.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   をものともせずに

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は困難な状況をものともせずに、最後まで頑張った。
              (かれ は こんなん な じょうきょう を ものともせず に、さいご まで がんばった。)
              He persisted until the end, despite the difficult situation.
              Anh ấy đã kiên trì đến cuối cùng, bất chấp hoàn cảnh khó khăn.

      2. 🌟 台風をものともせずに、彼らは試合を続けた。
              (たいふう を ものともせず に、かれら は しあい を つづけた。)
              They continued the game in defiance of the typhoon.
              Họ vẫn tiếp tục trận đấu bất chấp cơn bão.

      3. 🌟 彼女は病気をものともせずに、毎日学校に通った。
              (かのじょ は びょうき を ものともせず に、まいにち がっこう に かよった。)
              She attended school every day despite her illness.
              Cô ấy đi học mỗi ngày, bất chấp căn bệnh của mình.

      4. 🌟 彼は批判をものともせずに、自分の道を進んだ。
              (かれ は ひはん を ものともせず に、じぶん の みち を すすんだ。)
              He followed his own path, undaunted by the criticism.
              Anh ấy tiếp tục con đường của mình, bất chấp những lời chỉ trích.

      5. 🌟 災害をものともせずに、復興活動が進められた。
              (さいがい を ものともせず に、ふっこう かつどう が すすめられた。)
              The reconstruction efforts continued despite the disaster.
              Công tác phục hồi vẫn tiếp tục bất chấp thiên tai.

      6. 🌟 彼のチームは強敵をものともせずに、見事に勝利した。
              (かれ の チーム は きょうてき を ものともせず に、みごと に しょうり した。)
              His team achieved a splendid victory, despite facing a strong opponent.
              Đội của anh ấy đã giành chiến thắng xuất sắc, bất chấp đối thủ mạnh.

      7. 🌟 大雪をものともせずに、彼女は会社に遅れずに到着した。
              (おおゆき を ものともせず に、かのじょ は かいしゃ に おくれず に とうちゃく した。)
              She arrived at the company on time despite the heavy snow.
              Cô ấy đã đến công ty đúng giờ, bất chấp tuyết rơi dày.

      8. 🌟 反対意見をものともせず、彼は計画を実行した。
              (はんたい いけん を ものともせず、かれ は けいかく を じっこう した。)
              He carried out the plan in defiance of opposing opinions.
              Anh ấy đã thực hiện kế hoạch bất chấp những ý kiến phản đối.

      9. 🌟 彼女はプレッシャーをものともせずに、堂々と演説をした。
              (かのじょ は プレッシャー を ものともせず に、どうどう と えんぜつ を した。)
              She gave a confident speech, undeterred by the pressure.
              Cô ấy đã phát biểu một cách tự tin, bất chấp áp lực.

      10. 🌟 彼は逆境をものともせずに、成功を手に入れた。
              (かれ は ぎゃっきょう を ものともせず に、せいこう を て に いれた。)
              He achieved success despite the adversities.
              Anh ấy đã đạt được thành công bất chấp những nghịch cảnh.

Ngữ pháp N1:~を禁じ得ない

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Không thể kìm nén…”, “Không thể không…”
Cấu trúc ~を禁じ得ない (~をきんじえない) được sử dụng để diễn tả cảm xúc mạnh mẽ mà người nói không thể kiềm chế hoặc ngăn lại, như sự tức giận, buồn bã, kinh ngạc, v.v. Nó thường được dùng để diễn tả những cảm xúc tiêu cực mà người nói cảm thấy khó kiềm chế.
 ※Lưu ý: Đây là một cấu trúc mang tính trang trọng và thường xuất hiện trong văn viết hoặc những ngữ cảnh nghiêm túc.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を禁じ得ない

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の無責任な発言に対して、怒りを禁じ得ない。
              (かれ の むせきにん な はつげん に たいして、いかり を きんじえない。)
              I cannot help but feel anger toward his irresponsible remarks.
              Tôi không thể kìm nén sự tức giận đối với phát ngôn vô trách nhiệm của anh ta.

      2. 🌟 彼の悲惨な状況を知り、同情を禁じ得なかった。
              (かれ の ひさん な じょうきょう を しり、どうじょう を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel sympathy when I learned about his tragic situation.
              Tôi không thể kìm nén sự đồng cảm khi biết về hoàn cảnh bi thảm của anh ấy.

      3. 🌟 この事件の報道を見て、驚きを禁じ得なかった。
              (この じけん の ほうどう を みて、おどろき を きんじえなかった。)
              I couldn’t suppress my astonishment after seeing the news about this incident.
              Tôi không thể kìm nén sự ngạc nhiên khi xem bản tin về vụ việc này.

      4. 🌟 彼の態度のひどさに、失望を禁じ得なかった。
              (かれ の たいど の ひどさ に、しつぼう を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel disappointed by how terrible his attitude was.
              Tôi không thể kìm nén sự thất vọng trước thái độ tồi tệ của anh ta.

      5. 🌟 彼女の突然の死に、悲しみを禁じ得なかった。
              (かのじょ の とつぜん の し に、かなしみ を きんじえなかった。)
              I couldn’t suppress my sadness at her sudden death.
              Tôi không thể kìm nén nỗi buồn trước cái chết đột ngột của cô ấy.

      6. 🌟 彼の自己中心的な行動に、苛立ちを禁じ得なかった。
              (かれ の じこちゅうしんてき な こうどう に、いらだち を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel frustrated by his selfish actions.
              Tôi không thể kìm nén sự bực bội trước hành động ích kỷ của anh ta.

      7. 🌟 被害者の話を聞いて、涙を禁じ得なかった。
              (ひがいしゃ の はなし を きいて、なみだ を きんじえなかった。)
              I couldn’t hold back my tears after hearing the victim’s story.
              Tôi không thể kìm nén nước mắt sau khi nghe câu chuyện của nạn nhân.

      8. 🌟 彼の成功に対して、羨望の気持ちを禁じ得なかった。
              (かれ の せいこう に たいして、せんぼう の きもち を きんじえなかった。)
              I couldn’t suppress my envy at his success.
              Tôi không thể kìm nén cảm giác ghen tị trước thành công của anh ấy.

      9. 🌟 彼女の無礼な態度に、怒りを禁じ得なかった。
              (かのじょ の ぶれい な たいど に、いかり を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel anger at her rude behavior.
              Tôi không thể kìm nén cơn giận trước thái độ thô lỗ của cô ấy.

      10. 🌟 この悲惨な光景を目にして、悲しみを禁じ得なかった。
              (この ひさん な こうけい を め に して、かなしみ を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel sorrow when I saw this tragic scene.
              Tôi không thể kìm nén nỗi buồn khi nhìn thấy cảnh tượng bi thảm này.

Ngữ pháp N1:~を機に

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Nhân dịp…”, “Nhân cơ hội…”
Cấu trúc ~を機に (~をきに) được sử dụng để chỉ một sự kiện, cơ hội, hoặc dịp nào đó là lý do hoặc động lực để bắt đầu một điều gì đó. Nó thường được dùng để diễn tả sự thay đổi, quyết định hoặc khởi đầu một hành động mới nhân cơ hội một sự kiện cụ thể xảy ra.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong các văn bản trang trọng hoặc khi nói về những thay đổi tích cực bắt đầu từ một sự kiện nào đó.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn + の  + を機に
Danh từ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 引っ越しを機に、新しい趣味を始めた。
              (ひっこし を きに、あたらしい しゅみ を はじめた。)
              Taking the opportunity of moving, I started a new hobby.
              Nhân dịp chuyển nhà, tôi đã bắt đầu một sở thích mới.

      2. 🌟 結婚を機に、生活を見直すことにした。
              (けっこん を きに、せいかつ を みなおす こと に した。)
              On the occasion of getting married, I decided to reevaluate my lifestyle.
              Nhân dịp kết hôn, tôi đã quyết định xem lại lối sống của mình.

      3. 🌟 転職を機に、自分のスキルを磨くことにした。
              (てんしょく を きに、じぶん の スキル を みがく こと に した。)
              Taking the opportunity of changing jobs, I decided to improve my skills.
              Nhân cơ hội chuyển việc, tôi đã quyết định trau dồi kỹ năng của mình.

      4. 🌟 出産を機に、会社を辞めることにした。
              (しゅっさん を きに、かいしゃ を やめる こと に した。)
              On the occasion of giving birth, I decided to quit my job.
              Nhân dịp sinh con, tôi đã quyết định nghỉ việc.

      5. 🌟 留学を機に、いろいろな国の文化に触れるようになった。
              (りゅうがく を きに、いろいろ な くに の ぶんか に ふれる よう に なった。)
              Taking the opportunity of studying abroad, I was exposed to various cultures.
              Nhân cơ hội du học, tôi đã tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau.

      6. 🌟 新しいプロジェクトを機に、もっと積極的に働くようになった。
              (あたらしい プロジェクト を きに、もっと せっきょくてき に はたらく よう に なった。)
              Taking this new project as an opportunity, I’ve started working more actively.
              Nhân dịp dự án mới, tôi đã bắt đầu làm việc tích cực hơn.

      7. 🌟 引退を機に、今までできなかったことに挑戦する予定です。
              (いんたい を きに、いま まで できなかった こと に ちょうせん する よてい です。)
              Taking retirement as an opportunity, I plan to try things I couldn’t before.
              Nhân dịp nghỉ hưu, tôi dự định thử những điều mà trước đây tôi chưa làm được.

      8. 🌟 昇進を機に、もっと責任のある仕事を任されるようになった。
              (しょうしん を きに、もっと せきにん の ある しごと を まかされる よう に なった。)
              On the occasion of my promotion, I was given more responsibilities at work.
              Nhân dịp thăng chức, tôi được giao nhiều trách nhiệm hơn trong công việc.

      9. 🌟 このイベントを機に、新しい友達ができた。
              (この イベント を きに、あたらしい ともだち が できた。)
              I made new friends on the occasion of this event.
              Nhân dịp sự kiện này, tôi đã kết bạn mới.

      10. 🌟 入学を機に、もっと真剣に勉強するようになった。
              (にゅうがく を きに、もっと しんけん に べんきょう する よう に なった。)
              Taking the opportunity of starting school, I began to study more seriously.
              Nhân dịp nhập học, tôi đã bắt đầu học tập một cách nghiêm túc hơn.

Ngữ pháp N1:~を皮切りに

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Bắt đầu với…”, “Khởi đầu với…”
Cấu trúc ~を皮切りに (~をかわきりに) được sử dụng để diễn tả việc một sự kiện hay hành động nào đó bắt đầu, khởi động và sau đó tiếp tục diễn ra theo một chuỗi hoặc loạt sự kiện khác. Nó thường được dùng khi nói về việc khởi động một dự án, sự kiện hoặc kế hoạch lớn, và sau đó nhiều hành động hoặc sự kiện liên tiếp diễn ra.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường dùng trong văn cảnh trang trọng, mô tả một chuỗi các sự kiện quan trọng nối tiếp nhau.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を皮切りに(して)
 を皮切りとして

 

Ví dụ:

      1. 🌟 東京公演を皮切りに、全国ツアーが始まる。
              (とうきょう こうえん を かわきり に、ぜんこく ツアー が はじまる。)
              Starting with the Tokyo performance, the national tour will begin.
              Bắt đầu với buổi diễn ở Tokyo, chuyến lưu diễn toàn quốc sẽ bắt đầu.

      2. 🌟 この新製品の発売を皮切りに、次々と新商品が発表される予定だ。
              (この しんせいひん の はつばい を かわきり に、つぎつぎ と しんしょうひん が はっぴょう される よてい だ。)
              Starting with the release of this new product, more new products will be announced in succession.
              Bắt đầu với việc ra mắt sản phẩm mới này, sẽ có nhiều sản phẩm mới lần lượt được công bố.

      3. 🌟 彼はアメリカを皮切りに、世界中を旅している。
              (かれ は アメリカ を かわきり に、せかいじゅう を たびして いる。)
              He started his journey around the world in America.
              Anh ấy đã bắt đầu hành trình vòng quanh thế giới từ nước Mỹ.

      4. 🌟 このプロジェクトは、東京支店を皮切りに全国展開される予定だ。
              (この プロジェクト は、とうきょう してん を かわきり に ぜんこく てんかい される よてい だ。)
              This project is set to expand nationwide, starting with the Tokyo branch.
              Dự án này dự kiến sẽ được triển khai trên toàn quốc, bắt đầu từ chi nhánh Tokyo.

      5. 🌟 新しいCMの放送を皮切りに、売り上げが急激に伸びた。
              (あたらしい CM の ほうそう を かわきり に、うりあげ が きゅうげき に のびた。)
              Sales skyrocketed after the new commercial was aired.
              Doanh số bán hàng đã tăng mạnh sau khi quảng cáo mới được phát sóng.

      6. 🌟 彼の就任を皮切りに、新しい改革が次々と行われた。
              (かれ の しゅうにん を かわきり に、あたらしい かいかく が つぎつぎ と おこなわれた。)
              Starting with his appointment, a series of reforms were implemented.
              Bắt đầu với việc nhậm chức của anh ấy, một loạt cải cách đã được thực hiện.

      7. 🌟 日本での出版を皮切りに、彼の本は世界中で翻訳された。
              (にほん で の しゅっぱん を かわきり に、かれ の ほん は せかいじゅう で ほんやく された。)
              Starting with its publication in Japan, his book was translated worldwide.
              Bắt đầu từ việc xuất bản ở Nhật Bản, cuốn sách của anh ấy đã được dịch ra trên toàn thế giới.

      8. 🌟 このイベントを皮切りに、毎年恒例のフェスティバルが開催される。
              (この イベント を かわきり に、まいとし こうれい の フェスティバル が かいさい される。)
              Starting with this event, the annual festival will be held every year.
              Bắt đầu từ sự kiện này, lễ hội thường niên sẽ được tổ chức hàng năm.

      9. 🌟 彼の映画の上映を皮切りに、彼の作品はますます注目されるようになった。
              (かれ の えいが の じょうえい を かわきり に、かれ の さくひん は ますます ちゅうもく される よう に なった。)
              Starting with the screening of his film, his works began to receive more attention.
              Bắt đầu với việc chiếu bộ phim của anh ấy, các tác phẩm của anh ấy bắt đầu được chú ý nhiều hơn.

      10. 🌟 彼女の成功を皮切りに、多くの女性が同じ道を歩んだ。
              (かのじょ の せいこう を かわきり に、おおく の じょせい が おなじ みち を あゆんだ。)
              Starting with her success, many women followed the same path.
              Bắt đầu với thành công của cô ấy, nhiều phụ nữ đã đi theo con đường tương tự.