Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~たつもりはない

2024.09.18

Ý nghĩa: “Không có ý định…”, “Tôi không nghĩ là đã…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng người nói không có ý định làm một việc gì đó hoặc không nghĩ mình đã làm điều đó, nhưng có thể bị người khác hiểu nhầm hoặc tình huống diễn ra theo cách khác. Nó thường được dùng để phủ nhận hoặc bác bỏ một ý kiến hoặc hành động mà người khác cho rằng mình đã làm.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thể hiện thái độ phủ định rõ ràng, thường được sử dụng để làm rõ rằng một hành động hoặc ý định nào đó không phải do người nói thực hiện.

 

Cấu trúc:

Động từ thể た +   つもりはない
 つもりではない
 つもりはなかった

 

Ví dụ:

      1. 🌟 君を傷つけたつもりはないよ。
              (きみ を きずつけた つもり は ない よ。)
              I didn’t intend to hurt you.
              Tôi không có ý định làm tổn thương em.

      2. 🌟 嘘をついたつもりはない。
              (うそ を ついた つもり は ない。)
              I don’t think I lied.
              Tôi không nghĩ rằng mình đã nói dối.

      3. 🌟 そんな無礼なことを言ったつもりはない。
              (そんな ぶれい な こと を いった つもり は ない。)
              I didn’t intend to say something so rude.
              Tôi không có ý nói điều gì vô lễ như vậy.

      4. 🌟 彼を責めたつもりはないんだけど。
              (かれ を せめた つもり は ない ん だけど。)
              I didn’t intend to blame him, though.
              Tôi không có ý trách anh ấy, nhưng…

      5. 🌟 お金を無駄にしたつもりはないが、結果的に損をした。
              (おかね を むだ に した つもり は ない が、けっかてき に そん を した。)
              I didn’t intend to waste money, but I ended up losing it.
              Tôi không nghĩ rằng mình đã lãng phí tiền, nhưng kết cục là bị thua lỗ.

      6. 🌟 君の意見を無視したつもりはないよ。
              (きみ の いけん を むし した つもり は ない よ。)
              I didn’t mean to ignore your opinion.
              Tôi không có ý phớt lờ ý kiến của bạn.

      7. 🌟 約束を破ったつもりはないんだが、何か問題があったか?
              (やくそく を やぶった つもり は ない ん だ が、なに か もんだい が あった か?)
              I don’t think I broke my promise, but was there a problem?
              Tôi không nghĩ rằng mình đã phá vỡ lời hứa, nhưng có vấn đề gì sao?

      8. 🌟 そのように誤解させたつもりはない。
              (その よう に ごかい させた つもり は ない。)
              I didn’t intend to cause that misunderstanding.
              Tôi không có ý gây ra sự hiểu lầm đó.

      9. 🌟 彼に恩を売ったつもりはない。
              (かれ に おん を うった つもり は ない。)
              I didn’t intend to make him feel indebted to me.
              Tôi không có ý định làm cho anh ấy cảm thấy mắc nợ tôi.

      10. 🌟 勉強を怠けたつもりはないが、結果は悪かった。
              (べんきょう を なまけた つもり は ない が、けっか は わるかった。)
              I didn’t think I slacked off on my studies, but the result was bad.
              Tôi không nghĩ rằng mình đã lười học, nhưng kết quả lại tệ.

Ngữ pháp N1:~たところで

2024.09.18

Ý nghĩa: “Dù có… cũng không…”, “Ngay cả khi…”
Cấu trúc này được dùng để diễn tả rằng dù có làm gì đó hoặc dù có một hành động nào đó xảy ra, kết quả sẽ không thay đổi, hoặc không có tác dụng. Nó mang sắc thái tiêu cực, nhấn mạnh vào sự vô ích hoặc không có ý nghĩa của hành động được đề cập.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong các tình huống mà người nói cảm thấy bất lực hoặc không có hy vọng vào kết quả của hành động.

 

Cấu trúc: 

Động từ thể た +   ところで

 

Ví dụ:

      1. 🌟 今から急いだところで、もう間に合わない。
              (いま から いそいだ ところで、もう まにあわない。)
              Even if I hurry now, I still won’t make it in time.
              Dù bây giờ có vội đi nữa, cũng không kịp nữa rồi.

      2. 🌟 謝ったところで、彼は許してくれないだろう。
              (あやまった ところで、かれ は ゆるして くれない だろう。)
              Even if I apologize, he probably won’t forgive me.
              Dù có xin lỗi, anh ấy chắc cũng không tha thứ cho tôi.

      3. 🌟 勉強したところで、そんなに簡単には合格できない。
              (べんきょう した ところで、そんなに かんたん には ごうかく できない。)
              Even if you study, you won’t pass that easily.
              Dù có học cũng không dễ mà đậu đâu.

      4. 🌟 今更言い訳をしたところで、誰も信じてくれない。
              (いまさら いいわけ を した ところで、だれ も しんじて くれない。)
              Even if I make excuses now, no one will believe me.
              Giờ có viện cớ cũng chẳng ai tin nữa.

      5. 🌟 泣いたところで、何も解決しないよ。
              (ないた ところで、なにも かいけつ しない よ。)
              Even if you cry, nothing will be solved.
              Dù có khóc cũng chẳng giải quyết được gì đâu.

      6. 🌟 お金を持っていたところで、幸せにはなれない。
              (おかね を もっていた ところで、しあわせ に は なれない。)
              Even if you have money, you won’t necessarily be happy.
              Dù có tiền cũng chưa chắc hạnh phúc.

      7. 🌟 今から説明したところで、もう遅い。
              (いま から せつめい した ところで、もう おそい。)
              Even if I explain now, it’s already too late.
              Giờ có giải thích cũng đã muộn rồi.

      8. 🌟 何度考えたところで、答えは出ない。
              (なんど かんがえた ところで、こたえ は でない。)
              No matter how many times I think about it, I can’t find the answer.
              Dù có nghĩ bao nhiêu lần đi nữa cũng không tìm ra câu trả lời.

      9. 🌟 反対したところで、結果は変わらない。
              (はんたい した ところで、けっか は かわらない。)
              Even if I oppose it, the result won’t change.
              Dù có phản đối cũng không thay đổi được kết quả.

      10. 🌟 今更後悔したところで、もうどうにもならない。
              (いまさら こうかい した ところで、もう どうにも ならない。)
              Even if I regret it now, nothing can be done anymore.
              Bây giờ dù có hối hận cũng chẳng làm được gì nữa.

Ngữ pháp N1:~たことにする/たことになる

2024.09.18

Ý nghĩa: “Coi như…”, “Xem như…”

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc nào đó được giả định hoặc xem như đã xảy ra, mặc dù thực tế có thể không phải như vậy.

  • “~たことにする”: Nhấn mạnh rằng người nói hoặc chủ thể cố tình coi sự việc đó là thật, dù có thể không phải vậy.
  • “~たことになる”: Chỉ rằng một tình huống hoặc sự kiện sẽ được coi như đã xảy ra, dù thực tế có thể không phải như vậy.

 

 

Cấu trúc:

Động từ thể た  + (という)ことにする
 + (という)ことになる
Danh từ +(だ)
Tính từ đuôi な +(だ)
Tính từ đuôi い (thể quá khứ)

 

Ví dụ:

      1. 🌟 この話は聞かなかったことにしてください。
              (この はなし は きかなかった こと に してください。)
              Please pretend you didn’t hear this.
              Hãy coi như bạn chưa nghe chuyện này nhé.

      2. 🌟 彼はその場にいなかったことにした。
              (かれ は その ば に いなかった こと に した。)
              He pretended as if he wasn’t there.
              Anh ấy giả vờ như không có mặt ở đó.

      3. 🌟 このお金は借りたことにするよ。
              (この おかね は かりた こと に する よ。)
              Let’s assume this money is a loan.
              Coi như số tiền này là tiền vay đi nhé.

      4. 🌟 宿題をやったことにして、遊びに行った。
              (しゅくだい を やった こと に して、あそび に いった。)
              I pretended to have done my homework and went out to play.
              Tôi giả vờ đã làm xong bài tập và đi chơi.

      5. 🌟 彼の提案を受け入れたことになる。
              (かれ の ていあん を うけいれた こと に なる。)
              It will be regarded as having accepted his proposal.
              Xem như đã chấp nhận đề xuất của anh ấy.

      6. 🌟 彼が言ったことが正しいことになる。
              (かれ が いった こと が ただしい こと に なる。)
              What he said will be considered correct.
              Những gì anh ấy nói sẽ được xem là đúng.

      7. 🌟 出発時間を変更しなければ、明日の朝に出発したことになる。
              (しゅっぱつ じかん を へんこう しなければ、あした の あさ に しゅっぱつ した こと に なる。)
              If we don’t change the departure time, it will be regarded as having departed tomorrow morning.
              Nếu không thay đổi giờ khởi hành, xem như chúng ta khởi hành vào sáng mai.

      8. 🌟 この書類にサインをすれば、契約を結んだことになります。
              (この しょるい に さいん を すれば、けいやく を むすんだ こと に なります。)
              If you sign this document, it will be regarded as having made a contract.
              Nếu bạn ký vào tài liệu này, xem như bạn đã ký hợp đồng.

      9. 🌟 約束を破ったことにすると、信用がなくなる。
              (やくそく を やぶった こと に すると、しんよう が なくなる。)
              If it is assumed that you broke the promise, you’ll lose trust.
              Nếu coi như bạn phá vỡ lời hứa, bạn sẽ mất lòng tin.

      10. 🌟 メールを送ったことになるので、もう一度確認してください。
              (めーる を おくった こと に なる ので、もう いちど かくにん してください。)
              It will be considered as having sent the email, so please check again.
              Xem như email đã được gửi, nên hãy kiểm tra lại lần nữa.

Ngữ pháp N1:~た弾みに/た拍子に

2024.09.18

Ý nghĩa: “Ngay khi…”, “Trong lúc…”
Cấu trúc này được dùng để diễn tả việc một hành động bất ngờ hoặc không dự định xảy ra ngay sau khi một hành động khác diễn ra. “弾みに” thường nhấn mạnh yếu tố bất ngờ, trong khi “拍子に” thường được dùng để diễn tả hành động ngay sau khi một sự việc xảy ra.
 ※Chú ý: Cả hai cấu trúc này đều diễn tả sự liên tiếp của các hành động, nhưng “拍子に” có thể được dùng trong cả văn nói và viết, còn “弾みに” có phần nhấn mạnh tính bất ngờ hơn.

 

Cấu trúc:

Động từ thể た + 弾みに(はずみに)
拍子に(ひょうしに)

 

Ví dụ:

      1. 🌟 転んだ拍子に、携帯電話を落としてしまった。
              (ころんだ ひょうし に、けいたい でんわ を おとしてしまった。)
              When I fell, I accidentally dropped my phone.
              Khi ngã, tôi đã vô tình làm rơi điện thoại.

      2. 🌟 くしゃみをした弾みに、飲んでいたコーヒーをこぼしてしまった。
              (くしゃみ を した はずみ に、のんでいた こーひー を こぼしてしまった。)
              As I sneezed, I spilled the coffee I was drinking.
              Khi hắt hơi, tôi đã làm đổ cà phê đang uống.

      3. 🌟 荷物を持ち上げた拍子に、腰を痛めた。
              (にもつ を もちあげた ひょうし に、こし を いためた。)
              I hurt my back when I lifted the luggage.
              Tôi bị đau lưng khi nhấc hành lý lên.

      4. 🌟 ドアを開けた弾みに、猫が外に飛び出した。
              (どあ を あけた はずみ に、ねこ が そと に とびだした。)
              As I opened the door, the cat dashed outside.
              Khi tôi mở cửa, con mèo đã lao ra ngoài.

      5. 🌟 転んだ拍子に、ズボンが破れた。
              (ころんだ ひょうし に、ずぼん が やぶれた。)
              When I fell, my pants ripped.
              Khi ngã, quần của tôi đã bị rách.

      6. 🌟 ジャンプした弾みに、靴が脱げた。
              (じゃんぷ した はずみ に、くつ が ぬげた。)
              As I jumped, my shoes came off.
              Khi nhảy lên, giày của tôi bị tuột ra.

      7. 🌟 バスに乗った拍子に、財布を落としてしまった。
              (ばす に のった ひょうし に、さいふ を おとしてしまった。)
              As I got on the bus, I dropped my wallet.
              Khi lên xe buýt, tôi đã đánh rơi ví.

      8. 🌟 笑った弾みに、飲み物を吹き出してしまった。
              (わらった はずみ に、のみもの を ふきだしてしまった。)
              As I laughed, I accidentally spit out my drink.
              Khi cười, tôi đã phun ra nước uống.

      9. 🌟 椅子に座った拍子に、椅子が壊れた。
              (いす に すわった ひょうし に、いす が こわれた。)
              When I sat down on the chair, it broke.
              Khi tôi ngồi xuống ghế, nó đã bị hỏng.

      10. 🌟 転んだ弾みに、頭を打ってしまった。
              (ころんだ はずみ に、あたま を うってしまった。)
              As I fell, I hit my head.
              Khi ngã, tôi đã va đầu vào đâu đó.

Ngữ pháp N1:~すら/ですら

2024.09.18

Ý nghĩa: “Ngay cả…”, “Đến cả…”
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh rằng ngay cả một điều gì đó cơ bản, dễ dàng hoặc hiển nhiên cũng không thể xảy ra hoặc thực hiện được, thường mang ý nghĩa tiêu cực. “ですら” là dạng trang trọng hơn của “すら”.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để nhấn mạnh mức độ của sự việc, diễn tả một điều gì đó đã vượt ra ngoài mong đợi, hoặc một điều kiện cực kỳ khó khăn.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   (で)すら
 (に)すら

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は忙しすぎて、食事をする時間すらない。
              (かれ は いそがしすぎて、しょくじ を する じかん すら ない。)
              He’s so busy that he doesn’t even have time to eat.
              Anh ấy bận đến mức không có thời gian để ăn.

      2. 🌟 この問題は、専門家ですら解決できない。
              (この もんだい は、せんもんか ですら かいけつ できない。)
              Even experts cannot solve this problem.
              Ngay cả các chuyên gia cũng không thể giải quyết vấn đề này.

      3. 🌟 彼女は自分の名前すら忘れてしまった。
              (かのじょ は じぶん の なまえ すら わすれて しまった。)
              She even forgot her own name.
              Cô ấy thậm chí còn quên mất cả tên của mình.

      4. 🌟 あのレストランは人気がありすぎて、予約ですら取れない。
              (あの れすとらん は にんき が ありすぎて、よやく ですら とれない。)
              That restaurant is so popular that you can’t even get a reservation.
              Nhà hàng đó nổi tiếng đến mức bạn thậm chí không thể đặt chỗ.

      5. 🌟 彼は感謝の言葉すら言わなかった。
              (かれ は かんしゃ の ことば すら いわなかった。)
              He didn’t even say thank you.
              Anh ấy thậm chí không nói lời cảm ơn.

      6. 🌟 彼のことは、友達ですら信じられない。
              (かれ の こと は、ともだち ですら しんじられない。)
              Even his friends can’t believe him.
              Ngay cả bạn bè cũng không thể tin anh ấy.

      7. 🌟 彼女はペンすら持たずに、試験を受けた。
              (かのじょ は ぺん すら もたず に、しけん を うけた。)
              She took the exam without even bringing a pen.
              Cô ấy đi thi mà thậm chí không mang theo bút.

      8. 🌟 この小説は、子供ですら理解できるほど簡単だ。
              (この しょうせつ は、こども ですら りかい できる ほど かんたん だ。)
              This novel is so simple that even a child can understand it.
              Cuốn tiểu thuyết này dễ đến mức trẻ con cũng có thể hiểu được.

      9. 🌟 この計画は、経験者すら失敗することがある。
              (この けいかく は、けいけんしゃ すら しっぱい する こと が ある。)
              Even experienced people sometimes fail with this plan.
              Kế hoạch này đôi khi ngay cả những người có kinh nghiệm cũng thất bại.

      10. 🌟 彼は試合中に、水を飲む時間すらなかった。
              (かれ は しあいちゅう に、みず を のむ じかん すら なかった。)
              He didn’t even have time to drink water during the match.
              Anh ấy thậm chí không có thời gian uống nước trong trận đấu.

Ngữ pháp N1:~術がない

2024.09.18

Ý nghĩa: “Không có cách nào…”, “Không biết phải làm sao…”
Cấu trúc này được sử dụng khi muốn diễn tả rằng không có cách nào hoặc không có phương pháp để giải quyết một vấn đề hoặc hoàn thành một việc gì đó. Nó thể hiện sự bất lực hoặc không thể tìm ra giải pháp.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói cảm thấy bất lực, không biết phải làm gì trước một tình huống khó khăn hoặc không thể kiểm soát.

 

Cấu trúc:

Động từ dạng từ điển +   術がない

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の行方を知る術がない。
              (かれ の ゆくえ を しる すべ が ない。)
              There’s no way to find out where he is.
              Không có cách nào để biết anh ấy ở đâu.

      2. 🌟 この問題を解決する術がない。
              (この もんだい を かいけつ する すべ が ない。)
              There’s no way to solve this problem.
              Không có cách nào giải quyết được vấn đề này.

      3. 🌟 事故を防ぐ術がなかった。
              (じこ を ふせぐ すべ が なかった。)
              There was no way to prevent the accident.
              Không có cách nào ngăn chặn được tai nạn.

      4. 🌟 彼に連絡する術がない。
              (かれ に れんらく する すべ が ない。)
              There’s no way to contact him.
              Không có cách nào liên lạc với anh ấy.

      5. 🌟 すでに失われたデータを復元する術がない。
              (すでに うしなわれた でーた を ふくげん する すべ が ない。)
              There’s no way to recover the lost data.
              Không có cách nào khôi phục dữ liệu đã mất.

      6. 🌟 真実を証明する術がなくて、無実だと主張できない。
              (しんじつ を しょうめい する すべ が なくて、むじつ だ と しゅちょう できない。)
              There’s no way to prove the truth, so I can’t claim my innocence.
              Không có cách nào chứng minh sự thật, nên tôi không thể khẳng định mình vô tội.

      7. 🌟 もう一度チャンスを得る術がない。
              (もういちど ちゃんす を える すべ が ない。)
              There’s no way to get another chance.
              Không có cách nào để có được cơ hội nữa.

      8. 🌟 彼を説得する術がなくて、諦めた。
              (かれ を せっとく する すべ が なくて、あきらめた。)
              There’s no way to persuade him, so I gave up.
              Tôi không có cách nào thuyết phục anh ấy, nên đã từ bỏ.

      9. 🌟 インターネットが使えなくて、情報を調べる術がない。
              (いんたーねっと が つかえなくて、じょうほう を しらべる すべ が ない。)
              Without the internet, there’s no way to look up information.
              Không có internet thì không có cách nào để tra cứu thông tin.

      10. 🌟 壊れた車を直す術がなくて、途方に暮れた。
              (こわれた くるま を なおす すべ が なくて、とほう に くれた。)
              There’s no way to fix the broken car, so I was at a loss.
              Không có cách nào sửa chiếc xe bị hỏng, nên tôi lúng túng không biết làm gì.

Ngữ pháp N1:~損なう/損ねる/損じる

2024.09.18

Ý nghĩa: “Thất bại trong việc…”, “Không thể làm…”, “Lỡ mất cơ hội…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc ai đó không thực hiện được một hành động như dự định, do gặp phải sai lầm, thất bại, hoặc vì điều kiện không thuận lợi. Tùy vào ngữ cảnh, nó có thể mang sắc thái chỉ trích, hối tiếc hoặc thất vọng.
 ※Chú ý: Các biến thể “損なう” (そこなう), “損ねる” (そこねる), và “損じる” (そんじる) đều có nghĩa tương tự nhưng được sử dụng tùy thuộc vào tình huống và mức độ trang trọng. “損じる” là cách nói trang trọng hơn và ít dùng trong văn nói.

 

Cấu trúc:

Động từ  ます  損なう(そこなう)
 損ねる(そこねる)
 損じる(そんじる)

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はチャンスを逃し損なった。
              (かれ は ちゃんす を のがしそこなった。)
              He failed to seize the opportunity.
              Anh ấy đã lỡ mất cơ hội.

      2. 🌟 メールを送ろうとしたが、アドレスを間違えて送信し損ねた。
              (めーる を おくろう と した が、あどれす を まちがえて そうしん しそこねた。)
              I tried to send the email, but I made a mistake with the address and failed.
              Tôi định gửi email nhưng nhập sai địa chỉ nên không gửi được.

      3. 🌟 朝早く起き損なって、電車に乗り遅れた。
              (あさ はやく おきそこなって、でんしゃ に のりおくれた。)
              I failed to wake up early and missed the train.
              Tôi không kịp dậy sớm và lỡ chuyến tàu.

      4. 🌟 彼は大事なプレゼンを失敗し損ねた。
              (かれ は だいじ な ぷれぜん を しっぱい しそこねた。)
              He failed in his important presentation.
              Anh ấy đã thất bại trong buổi thuyết trình quan trọng.

      5. 🌟 彼女に真実を伝え損ねて、誤解された。
              (かのじょ に しんじつ を つたえそこねて、ごかい された。)
              I failed to tell her the truth, and she misunderstood.
              Tôi không nói sự thật với cô ấy, và cô ấy đã hiểu lầm.

      6. 🌟 彼の発言で、相手の気分を損なった。
              (かれ の はつげん で、あいて の きぶん を そこなった。)
              His remarks hurt the other person’s feelings.
              Lời nói của anh ấy đã làm tổn thương cảm xúc của đối phương.

      7. 🌟 計画を立て損ねて、結果的に失敗した。
              (けいかく を たてそこねて、けっかてき に しっぱい した。)
              I failed to make a plan, and as a result, it failed.
              Tôi đã không lập kế hoạch và kết quả là thất bại.

      8. 🌟 彼は連絡を取り損じて、約束の時間に遅れてしまった。
              (かれ は れんらく を とりそんじて、やくそく の じかん に おくれてしまった。)
              He failed to get in touch and ended up being late for the appointment.
              Anh ấy không kịp liên lạc và đã đến muộn cuộc hẹn.

      9. 🌟 書類を確認し損じて、重要な情報を見逃してしまった。
              (しょるい を かくにん しそんじて、じゅうよう な じょうほう を みのがしてしまった。)
              I failed to check the documents and missed important information.
              Tôi đã không kịp kiểm tra tài liệu và bỏ lỡ thông tin quan trọng.

      10. 🌟 説明を聞き損じて、手続きがうまくできなかった。
              (せつめい を ききそんじて、てつづき が うまく できなかった。)
              I missed hearing the explanation and couldn’t complete the procedure properly.
              Tôi đã không nghe rõ phần giải thích và không hoàn thành thủ tục đúng cách.

Ngữ pháp N1:~そびれる

2024.09.18

Ý nghĩa: “Lỡ mất cơ hội để…”, “Không kịp làm…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc ai đó đã lỡ mất cơ hội làm một việc gì đó, thường là do thời gian hoặc một lý do nào đó, dẫn đến hành động không được thực hiện. Nó thường diễn tả sự tiếc nuối khi không thể thực hiện một hành động dự định.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thể hiện sự thất bại trong việc thực hiện một hành động đúng lúc hoặc đúng thời điểm, thường mang sắc thái tiếc nuối.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ます  + そびれる

 

Ví dụ:

      1. 🌟 映画を見に行こうと思ったが、忙しくて行きそびれた。
              (えいが を みに いこう と おもった が、いそがしくて いきそびれた。)
              I wanted to go see a movie, but I was too busy and missed the chance.
              Tôi định đi xem phim nhưng vì bận quá nên lỡ mất.

      2. 🌟 友達に電話しようと思っていたが、忘れてしまって電話しそびれた。
              (ともだち に でんわ しよう と おもっていた が、わすれてしまって でんわ しそびれた。)
              I meant to call my friend, but I forgot and missed the chance.
              Tôi định gọi điện cho bạn nhưng quên mất và lỡ mất cơ hội.

      3. 🌟 帰ろうとしたが、バスに乗りそびれた。
              (かえろう と した が、ばす に のりそびれた。)
              I tried to go home but missed the bus.
              Tôi định về nhà nhưng lỡ mất chuyến xe buýt.

      4. 🌟 昼ごはんを食べそびれて、夕方までお腹が空いたままだった。
              (ひるごはん を たべそびれて、ゆうがた まで おなか が すいた ままだった。)
              I missed lunch, so I stayed hungry until the evening.
              Tôi lỡ bữa trưa nên đến chiều vẫn đói.

      5. 🌟 彼にお礼を言いそびれたので、次に会ったら言おうと思う。
              (かれ に おれい を いいそびれた ので、つぎ に あったら いおう と おもう。)
              I missed the chance to thank him, so I’ll say it next time I see him.
              Tôi đã lỡ không kịp cảm ơn anh ấy, nên lần sau gặp sẽ nói.

      6. 🌟 本を買いそびれて、もう在庫がなくなってしまった。
              (ほん を かいそびれて、もう ざいこ が なくなってしまった。)
              I missed the chance to buy the book, and now it’s out of stock.
              Tôi lỡ không mua được cuốn sách, giờ thì hết hàng rồi.

      7. 🌟 映画館に行きたかったけど、予定が合わなくて行きそびれた。
              (えいがかん に いきたかった けど、よてい が あわなくて いきそびれた。)
              I wanted to go to the cinema, but my schedule didn’t fit, so I missed the chance.
              Tôi muốn đi xem phim, nhưng lịch trình không phù hợp nên lỡ mất.

      8. 🌟 手紙を書こうと思ったが、忙しくて書きそびれてしまった。
              (てがみ を かこう と おもった が、いそがしくて かきそびれてしまった。)
              I intended to write a letter, but I got busy and missed the chance.
              Tôi định viết thư nhưng bận quá nên không kịp.

      9. 🌟 急いでいたので、道を聞きそびれてしまった。
              (いそいでいた ので、みち を ききそびれてしまった。)
              I was in a hurry, so I missed the chance to ask for directions.
              Vì vội quá nên tôi đã lỡ không hỏi đường.

      10. 🌟 宿題をやろうと思ったが、疲れていてやりそびれた。
              (しゅくだい を やろう と おもった が、つかれていて やりそびれた。)
              I meant to do my homework, but I was too tired and missed the chance.
              Tôi định làm bài tập nhưng mệt quá nên không kịp làm.

Ngữ pháp N1:~そばから

2024.09.18

Ý nghĩa: “Vừa mới… thì lại…”, “Vừa… xong thì lại…”
Cấu trúc này được dùng để diễn tả việc vừa thực hiện một hành động xong thì một hành động tương tự hoặc trái ngược ngay lập tức xảy ra. Nó thường diễn tả sự bất mãn khi hành động lặp lại dù đã cố gắng giải quyết vấn đề.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường có sắc thái tiêu cực, thể hiện sự thất vọng khi một sự việc không mong muốn cứ lặp đi lặp lại.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển
Động từ thể  た
 + そばから

 

Ví dụ:

      1. 🌟 片付けたそばから、子供がまた部屋を散らかす。
              (かたづけた そばから、こども が また へや を ちらかす。)
              As soon as I tidy up, the kids mess up the room again.
              Vừa dọn dẹp xong thì bọn trẻ lại bày bừa ra.

      2. 🌟 覚えたそばから忘れてしまう。
              (おぼえた そばから わすれて しまう。)
              As soon as I learn something, I forget it.
              Vừa học xong thì tôi lại quên ngay.

      3. 🌟 教えたそばから、彼は同じミスを繰り返す。
              (おしえた そばから、かれ は おなじ みす を くりかえす。)
              No sooner do I teach him than he makes the same mistake again.
              Vừa dạy xong thì anh ấy lại lặp lại lỗi y hệt.

      4. 🌟 掃除したそばから、またゴミがたまる。
              (そうじ した そばから、また ごみ が たまる。)
              As soon as I clean up, the garbage piles up again.
              Vừa dọn dẹp xong thì rác lại chất đống.

      5. 🌟 言ったそばから忘れてしまうので困る。
              (いった そばから わすれてしまう ので こまる。)
              It’s troubling that I forget things as soon as I say them.
              Thật phiền vì tôi vừa nói xong lại quên ngay.

      6. 🌟 読んだそばから、新しいメールが来る。
              (よんだ そばから、あたらしい めーる が くる。)
              As soon as I read my emails, new ones keep coming in.
              Vừa đọc xong email thì lại có thư mới tới.

      7. 🌟 片付けたそばから、また物が増えてしまう。
              (かたづけた そばから、また もの が ふえてしまう。)
              As soon as I clear things out, more stuff piles up.
              Vừa dọn dẹp xong thì đồ đạc lại nhiều thêm.

      8. 🌟 洗濯したそばから、子供が服を汚してしまう。
              (せんたく した そばから、こども が ふく を よごしてしまう。)
              No sooner do I finish the laundry than the kids dirty their clothes again.
              Vừa giặt đồ xong thì lũ trẻ lại làm bẩn quần áo.

      9. 🌟 書類を整理したそばから、新しい書類がたまる。
              (しょるい を せいり した そばから、あたらしい しょるい が たまる。)
              As soon as I organize the documents, new ones keep piling up.
              Vừa sắp xếp xong tài liệu thì lại có thêm tài liệu mới.

      10. 🌟 消したそばから、また同じスパムメールが来る。
              (けした そばから、また おなじ すぱむめーる が くる。)
              No sooner do I delete spam emails than the same ones come again.
              Vừa xóa thư rác xong thì lại nhận được y hệt.

Ngữ pháp N1:~始末だ

2024.09.18

Ý nghĩa: “Cuối cùng thì…”, “Kết cục là…”
Cấu trúc này được dùng để diễn tả kết quả xấu, hoặc một sự việc không mong muốn đã xảy ra sau khi trải qua nhiều quá trình, nỗ lực hoặc sự phát triển tiêu cực. Nó thường có sắc thái tiêu cực, thể hiện sự bất lực hoặc thất vọng về kết cục.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường dùng trong văn nói hoặc văn viết để diễn tả sự không hài lòng về một kết quả tiêu cực.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + (という)  + 始末だ
この / その / あの

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は借金を重ねて、最後には会社を辞める始末だ。
              (かれ は しゃっきん を かさねて、さいご には かいしゃ を やめる しまつ だ。)
              He accumulated debt and, in the end, had to quit his job.
              Anh ấy nợ nần chồng chất và cuối cùng phải nghỉ việc.

      2. 🌟 色々試したが、結局失敗する始末だった。
              (いろいろ ためした が、けっきょく しっぱい する しまつ だった。)
              I tried many things, but I ended up failing.
              Tôi đã thử nhiều cách nhưng cuối cùng vẫn thất bại.

      3. 🌟 彼はお金を無駄遣いして、最後には家を失う始末だ。
              (かれ は おかね を むだづかい して、さいご には いえ を うしなう しまつ だ。)
              He wasted his money and ended up losing his house.
              Anh ấy tiêu tiền hoang phí và cuối cùng mất cả nhà.

      4. 🌟 何度も注意したのに、最後には事故を起こす始末だ。
              (なんども ちゅうい した のに、さいご には じこ を おこす しまつ だ。)
              Despite repeated warnings, he ended up causing an accident.
              Dù đã cảnh báo nhiều lần, cuối cùng anh ấy vẫn gây ra tai nạn.

      5. 🌟 彼は無理を重ねて、入院する始末になった。
              (かれ は むり を かさねて、にゅういん する しまつ に なった。)
              He overworked himself and ended up being hospitalized.
              Anh ấy làm việc quá sức và kết cục phải nhập viện.

      6. 🌟 散々遊んで、テスト前日に徹夜する始末だ。
              (さんざん あそんで、てすと ぜんじつ に てつや する しまつ だ。)
              He partied too much and ended up pulling an all-nighter before the test.
              Anh ấy chơi bời quá nhiều và kết cục phải thức trắng đêm trước ngày thi.

      7. 🌟 彼女はダイエットに失敗し、体重が増える始末だ。
              (かのじょ は だいえっと に しっぱい し、たいじゅう が ふえる しまつ だ。)
              She failed her diet and ended up gaining weight.
              Cô ấy thất bại trong việc giảm cân và kết cục lại tăng cân.

      8. 🌟 いろいろ治療したが、病気が悪化する始末だった。
              (いろいろ ちりょう した が、びょうき が あっか する しまつ だった。)
              I tried various treatments, but the illness ended up worsening.
              Tôi đã thử nhiều phương pháp chữa trị nhưng bệnh tình lại xấu đi.

      9. 🌟 彼は嘘をつき続け、最後には誰も信じなくなる始末だ。
              (かれ は うそ を つきつづけ、さいご には だれ も しんじなくなる しまつ だ。)
              He kept lying, and in the end, no one believed him anymore.
              Anh ấy tiếp tục nói dối và cuối cùng chẳng ai tin anh ấy nữa.

      10. 🌟 パソコンを直そうとして、壊してしまう始末だった。
              (ぱそこん を なおそう として、こわしてしまう しまつ だった。)
              I tried to fix the computer, but I ended up breaking it.
              Tôi đã cố sửa máy tính nhưng cuối cùng lại làm hỏng nó.