Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~に則って

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Tuân theo…”, “Dựa trên…”
Cấu trúc ~に則って (~にのっとって) được sử dụng để diễn tả việc tuân thủ hoặc làm theo một quy định, quy tắc, tiêu chuẩn, hoặc truyền thống nhất định. Nó thể hiện việc hành động dựa trên các nguyên tắc hoặc tiền lệ đã có từ trước, thường là các nguyên tắc quan trọng hoặc đáng tin cậy.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng, khi người nói muốn nhấn mạnh sự tuân thủ một quy tắc hoặc chuẩn mực nào đó.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + に則って

 

Ví dụ:

      1. 🌟 会社の規則に則って、決定が行われた。
              (かいしゃ の きそく に のっとって、けってい が おこなわれた。)
              The decision was made in accordance with the company’s rules.
              Quyết định được thực hiện dựa trên các quy định của công ty.

      2. 🌟 法律に則って、この問題を解決する必要がある。
              (ほうりつ に のっとって、この もんだい を かいけつ する ひつよう が ある。)
              It is necessary to solve this issue in accordance with the law.
              Cần giải quyết vấn đề này theo luật pháp.

      3. 🌟 スポーツマンシップに則って、公正な試合が行われた。
              (スポーツマンシップ に のっとって、こうせい な しあい が おこなわれた。)
              A fair game was held in accordance with sportsmanship.
              Trận đấu đã được tổ chức theo tinh thần thể thao công bằng.

      4. 🌟 伝統に則って、結婚式が進められた。
              (でんとう に のっとって、けっこんしき が すすめられた。)
              The wedding was conducted following tradition.
              Lễ cưới được tiến hành theo truyền thống.

      5. 🌟 契約書に則って、すべての条件が確認された。
              (けいやくしょ に のっとって、すべて の じょうけん が かくにん された。)
              All conditions were confirmed in accordance with the contract.
              Tất cả các điều kiện đã được xác nhận theo hợp đồng.

      6. 🌟 社会のルールに則って、行動することが大切だ。
              (しゃかい の ルール に のっとって、こうどう する こと が たいせつ だ。)
              It is important to act in accordance with societal rules.
              Hành động theo các quy tắc xã hội là rất quan trọng.

      7. 🌟 大会の規定に則って、参加者が選ばれた。
              (たいかい の きてい に のっとって、さんかしゃ が えらばれた。)
              Participants were selected in accordance with the tournament’s regulations.
              Người tham gia đã được lựa chọn theo quy định của giải đấu.

      8. 🌟 学校の方針に則って、教育プログラムが変更された。
              (がっこう の ほうしん に のっとって、きょういく プログラム が へんこう された。)
              The educational program was changed in accordance with the school’s policies.
              Chương trình giáo dục đã được thay đổi theo chính sách của nhà trường.

      9. 🌟 法に則って判断を下すことが求められている。
              (ほう に のっとって はんだん を くだす こと が もとめられている。)
              It is required to make a judgment in accordance with the law.
              Cần phải đưa ra phán quyết dựa trên luật pháp.

      10. 🌟 規範に則った行動を心がけるべきだ。
              (きはん に のっとった こうどう を こころがける べき だ。)
              One should strive to act in accordance with the standards.
              Chúng ta nên cố gắng hành động theo chuẩn mực.

Ngữ pháp N1:~にまつわる

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Liên quan đến…”, “Xoay quanh…”
Cấu trúc ~にまつわる được sử dụng để diễn tả những sự việc, câu chuyện, hoặc vấn đề có liên quan đến một đối tượng nhất định. Cấu trúc này thường được dùng để nói về các sự kiện, truyền thuyết, hoặc các khía cạnh có mối liên hệ mật thiết với một chủ đề cụ thể.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường xuất hiện trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng hơn, mang nghĩa nói đến các yếu tố gắn liền với một sự việc hoặc sự vật.

 

Cấu trúc:

Danh từ    + にまつわる

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 この本には、歴史にまつわる話がたくさん書かれている。
              (この ほん には、れきし に まつわる はなし が たくさん かかれている。)
              This book contains many stories related to history.
              Cuốn sách này có rất nhiều câu chuyện liên quan đến lịch sử.

      2. 🌟 この町には、古い伝説にまつわる場所が多い。
              (この まち には、ふるい でんせつ に まつわる ばしょ が おおい。)
              This town has many places related to old legends.
              Thị trấn này có nhiều địa điểm liên quan đến những truyền thuyết cổ xưa.

      3. 🌟 彼女は彼にまつわる噂を全て信じている。
              (かのじょ は かれ に まつわる うわさ を すべて しんじている。)
              She believes all the rumors related to him.
              Cô ấy tin tất cả những tin đồn liên quan đến anh ấy.

      4. 🌟 この映画は、実際にあった事件にまつわるストーリーだ。
              (この えいが は、じっさい に あった じけん に まつわる ストーリー だ。)
              This movie is based on a story related to a real event.
              Bộ phim này dựa trên câu chuyện liên quan đến một sự kiện có thật.

      5. 🌟 彼の人生にまつわるエピソードを聞いて感動した。
              (かれ の じんせい に まつわる エピソード を きいて かんどう した。)
              I was moved by hearing stories related to his life.
              Tôi đã rất xúc động khi nghe những câu chuyện về cuộc đời anh ấy.

      6. 🌟 この博物館には、日本文化にまつわる展示がたくさんある。
              (この はくぶつかん には、にほん ぶんか に まつわる てんじ が たくさん ある。)
              This museum has many exhibits related to Japanese culture.
              Bảo tàng này có rất nhiều triển lãm liên quan đến văn hóa Nhật Bản.

      7. 🌟 その事件にまつわる真実はまだ明らかにされていない。
              (その じけん に まつわる しんじつ は まだ あきらか に されていない。)
              The truth related to that incident has not yet been revealed.
              Sự thật liên quan đến vụ việc đó vẫn chưa được tiết lộ.

      8. 🌟 この小説には、愛にまつわる深いメッセージが込められている。
              (この しょうせつ には、あい に まつわる ふかい メッセージ が こめられている。)
              This novel contains a deep message related to love.
              Cuốn tiểu thuyết này chứa đựng thông điệp sâu sắc về tình yêu.

      9. 🌟 彼の研究は、環境問題にまつわる課題に焦点を当てている。
              (かれ の けんきゅう は、かんきょう もんだい に まつわる かだい に しょうてん を あてている。)
              His research focuses on issues related to environmental problems.
              Nghiên cứu của anh ấy tập trung vào các vấn đề liên quan đến môi trường.

      10. 🌟 その絵は、彼の過去にまつわる物語を描いている。
              (その え は、かれ の かこ に まつわる ものがたり を えがいている。)
              That painting depicts a story related to his past.
              Bức tranh đó miêu tả câu chuyện liên quan đến quá khứ của anh ấy.

Ngữ pháp N1:~に難くない

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Không khó để…”, “Dễ dàng để…”
Cấu trúc ~に難くない (~にかたくない) được sử dụng để diễn tả rằng không khó để hiểu, tưởng tượng, hoặc cảm nhận một điều gì đó. Nó thường được dùng khi nói về sự đồng cảm hoặc khả năng hiểu được một tình huống khó khăn hay cảm xúc của người khác.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường xuất hiện trong văn viết, với ý nghĩa nhấn mạnh rằng dù tình huống có phức tạp nhưng cũng dễ để hiểu hoặc tưởng tượng ra.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + にかたくない
Danh từ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の苦労は想像に難くない。
              (かれ の くろう は そうぞう に かたくない。)
              It’s not difficult to imagine his hardships.
              Không khó để tưởng tượng ra những khó khăn của anh ấy.

      2. 🌟 そのニュースを聞いて、彼の悲しみを理解するに難くない。
              (その ニュース を きいて、かれ の かなしみ を りかい する に かたくない。)
              It’s easy to understand his sadness after hearing the news.
              Không khó để hiểu được nỗi buồn của anh ấy sau khi nghe tin tức đó.

      3. 🌟 彼女がこの結果に満足していることは、想像に難くない。
              (かのじょ が この けっか に まんぞく している こと は、そうぞう に かたくない。)
              It’s easy to imagine that she’s satisfied with this result.
              Không khó để tưởng tượng rằng cô ấy hài lòng với kết quả này.

      4. 🌟 子供たちが彼を慕っているのは、理解に難くない。
              (こどもたち が かれ を したっている の は、りかい に かたくない。)
              It’s not difficult to understand why the children adore him.
              Không khó để hiểu tại sao bọn trẻ quý mến anh ấy.

      5. 🌟 彼の成功は、彼の努力のおかげであることは想像に難くない。
              (かれ の せいこう は、かれ の どりょく の おかげ で ある こと は そうぞう に かたくない。)
              It’s not hard to imagine that his success is due to his efforts.
              Không khó để tưởng tượng rằng thành công của anh ấy là nhờ nỗ lực của bản thân.

      6. 🌟 彼女が驚いたのは、理解に難くない理由だ。
              (かのじょ が おどろいた の は、りかい に かたくない りゆう だ。)
              The reason why she was surprised is easy to understand.
              Lý do khiến cô ấy ngạc nhiên không khó để hiểu.

      7. 🌟 このプロジェクトの重要性は、理解に難くない。
              (この プロジェクト の じゅうようせい は、りかい に かたくない。)
              The importance of this project is not difficult to comprehend.
              Không khó để hiểu tầm quan trọng của dự án này.

      8. 🌟 彼の行動が大きな影響を与えたことは、想像に難くない。
              (かれ の こうどう が おおきな えいきょう を あたえた こと は、そうぞう に かたくない。)
              It’s not hard to imagine that his actions had a big impact.
              Không khó để tưởng tượng rằng hành động của anh ấy đã tạo ra tác động lớn.

      9. 🌟 彼女の成功の裏に、家族の支えがあったことは理解に難くない。
              (かのじょ の せいこう の うら に、かぞく の ささえ が あった こと は りかい に かたくない。)
              It’s easy to understand that behind her success, there was family support.
              Không khó để hiểu rằng đằng sau thành công của cô ấy là sự hỗ trợ của gia đình.

      10. 🌟 彼の発明が世界に革命をもたらしたことは、想像に難くない。
              (かれ の はつめい が せかい に かくめい を もたらした こと は、そうぞう に かたくない。)
              It’s not difficult to imagine that his invention revolutionized the world.
              Không khó để tưởng tượng rằng phát minh của anh ấy đã cách mạng hóa thế giới.

Ngữ pháp N1:~にかまけて

2024年09月17日

Ý nghĩa: “mải mê với…”, “bị cuốn vào…”
Cấu trúc ~にかまけて được sử dụng để diễn tả việc một người mải mê, tập trung quá mức vào một việc gì đó mà bỏ bê hoặc quên mất những việc khác. Thường mang nghĩa tiêu cực, cấu trúc này ám chỉ rằng việc người nói bị cuốn vào điều gì đó khiến họ không thể chú ý đến những thứ quan trọng khác.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này nhấn mạnh sự thiếu cân bằng trong việc quản lý công việc hoặc cuộc sống, cho thấy rằng việc tập trung quá mức vào một vấn đề đã làm bỏ qua các vấn đề khác.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + にかまけて

 

Ví dụ:

      1. 🌟 仕事にかまけて、家族との時間を大切にしなくなった。
              (しごと に かまけて、かぞく と の じかん を たいせつ に しなくなった。)
              He was so absorbed in his work that he stopped valuing time with his family.
              Anh ấy mải mê với công việc đến mức không còn trân trọng thời gian bên gia đình.

      2. 🌟 彼はゲームにかまけて、宿題を全然やっていない。
              (かれ は ゲーム に かまけて、しゅくだい を ぜんぜん やっていない。)
              He’s so caught up in video games that he hasn’t done his homework at all.
              Anh ấy mải chơi game đến mức không làm bài tập về nhà.

      3. 🌟 忙しさにかまけて、健康管理を怠ってしまった。
              (いそがしさ に かまけて、けんこう かんり を おこたってしまった。)
              He was so caught up in being busy that he neglected his health.
              Anh ấy mải mê với công việc bận rộn mà quên chăm sóc sức khỏe.

      4. 🌟 彼女は恋愛にかまけて、友達と疎遠になってしまった。
              (かのじょ は れんあい に かまけて、ともだち と そえん に なってしまった。)
              She was so absorbed in her relationship that she drifted apart from her friends.
              Cô ấy mải mê với chuyện tình cảm đến mức xa rời bạn bè.

      5. 🌟 テレビにかまけて、夕食を作るのを忘れた。
              (テレビ に かまけて、ゆうしょく を つくる の を わすれた。)
              I was so caught up watching TV that I forgot to make dinner.
              Tôi mải xem TV mà quên nấu bữa tối.

      6. 🌟 インターネットにかまけて、時間を無駄にしている。
              (インターネット に かまけて、じかん を むだ に している。)
              He’s wasting time because he’s so absorbed in the internet.
              Anh ấy lãng phí thời gian vì mải mê trên mạng.

      7. 🌟 彼はスポーツにかまけて、勉強を後回しにしている。
              (かれ は スポーツ に かまけて、べんきょう を あとまわし に している。)
              He’s so caught up in sports that he’s putting off his studies.
              Anh ấy mải chơi thể thao mà bỏ bê việc học.

      8. 🌟 新しいプロジェクトにかまけて、他の仕事を忘れてしまった。
              (あたらしい プロジェクト に かまけて、ほか の しごと を わすれてしまった。)
              I was so absorbed in the new project that I forgot about the other tasks.
              Tôi mải mê với dự án mới mà quên mất những công việc khác.

      9. 🌟 彼女は趣味にかまけて、家事をほったらかしにしている。
              (かのじょ は しゅみ に かまけて、かじ を ほったらかし に している。)
              She’s so caught up in her hobbies that she’s neglecting the housework.
              Cô ấy mải mê với sở thích đến mức bỏ bê việc nhà.

      10. 🌟 映画にかまけて、買い物に行くのを忘れていた。
              (えいが に かまけて、かいもの に いく の を わすれていた。)
              I was so absorbed in the movie that I forgot to go shopping.
              Tôi mải xem phim đến mức quên đi mua sắm.

Ngữ pháp N1:~にかこつけて

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Lấy cớ…”, “Vin vào…”
Cấu trúc ~にかこつけて được sử dụng để diễn tả hành động lợi dụng một lý do hay một cái cớ nào đó để làm điều khác, thường là điều không liên quan trực tiếp đến lý do được nêu. Nó có hàm ý chỉ trích rằng lý do đó chỉ là cái cớ, và người nói thực sự có mục đích khác.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường có ý nghĩa tiêu cực, ám chỉ rằng người dùng cái cớ để biện minh cho hành động của mình không hoàn toàn trung thực.

 

Cấu trúc:

Danh từ   + にかこつけて

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は仕事にかこつけて、いつも外出している。
              (かれ は しごと に かこつけて、いつも がいしゅつ している。)
              He always goes out under the pretext of work.
              Anh ấy luôn ra ngoài lấy cớ là công việc.

      2. 🌟 彼女は病気にかこつけて、学校を休んだ。
              (かのじょ は びょうき に かこつけて、がっこう を やすんだ。)
              She used her illness as an excuse to skip school.
              Cô ấy lấy cớ bị bệnh để nghỉ học.

      3. 🌟 父は出張にかこつけて、旅行を楽しんでいる。
              (ちち は しゅっちょう に かこつけて、りょこう を たのしんでいる。)
              My father is enjoying a trip under the pretext of a business trip.
              Bố tôi lấy cớ đi công tác để hưởng thụ chuyến du lịch.

      4. 🌟 彼は忙しいにかこつけて、ずっと連絡をしてこない。
              (かれ は いそがしい に かこつけて、ずっと れんらく を してこない。)
              He hasn’t contacted me at all, using the excuse of being busy.
              Anh ấy viện cớ bận để không liên lạc với tôi.

      5. 🌟 彼女は家事にかこつけて、友達との約束をキャンセルした。
              (かのじょ は かじ に かこつけて、ともだち との やくそく を キャンセル した。)
              She canceled her plans with friends, using housework as an excuse.
              Cô ấy lấy lý do bận việc nhà để hủy cuộc hẹn với bạn bè.

      6. 🌟 会議にかこつけて、彼は早退した。
              (かいぎ に かこつけて、かれ は そうたい した。)
              He left early under the pretext of attending a meeting.
              Anh ấy lấy cớ đi họp để về sớm.

      7. 🌟 彼は体調不良にかこつけて、責任を逃れた。
              (かれ は たいちょう ふりょう に かこつけて、せきにん を のがれた。)
              He avoided responsibility using poor health as an excuse.
              Anh ấy vin vào lý do sức khỏe kém để trốn tránh trách nhiệm.

      8. 🌟 彼らはイベントにかこつけて、会社を休んだ。
              (かれら は イベント に かこつけて、かいしゃ を やすんだ。)
              They took a day off from work under the pretext of attending an event.
              Họ nghỉ làm với lý do tham gia sự kiện.

      9. 🌟 雨にかこつけて、彼はデートをキャンセルした。
              (あめ に かこつけて、かれ は デート を キャンセル した。)
              He canceled the date, using the rain as an excuse.
              Anh ấy lấy cớ trời mưa để hủy buổi hẹn.

      10. 🌟 彼女は家族の用事にかこつけて、友達の誘いを断った。
              (かのじょ は かぞく の ようじ に かこつけて、ともだち の さそい を ことわった。)
              She declined her friend’s invitation, using a family matter as an excuse.
              Cô ấy lấy cớ bận việc gia đình để từ chối lời mời của bạn bè.

Ngữ pháp N1:~にかかっている

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Phụ thuộc vào…”, “Dựa vào…”
Cấu trúc ~にかかっている được sử dụng để diễn tả rằng kết quả của một sự việc hay tình huống phụ thuộc vào một yếu tố hoặc điều kiện nào đó. Nó nhấn mạnh sự liên quan mật thiết giữa kết quả và yếu tố quyết định đó, thể hiện rằng kết quả sẽ thay đổi tùy theo yếu tố được đề cập.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được dùng để nhấn mạnh sự quan trọng của một yếu tố quyết định trong việc dẫn đến kết quả của một tình huống cụ thể.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + にかかっている
Cụm từ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 成功するかどうかは、あなたの努力にかかっている。
              (せいこう する か どうか は、あなた の どりょく に かかっている。)
              Whether you succeed or not depends on your effort.
              Thành công hay không phụ thuộc vào sự nỗ lực của bạn.

      2. 🌟 試合の結果は、彼のパフォーマンスにかかっている。
              (しあい の けっか は、かれ の パフォーマンス に かかっている。)
              The outcome of the match depends on his performance.
              Kết quả của trận đấu phụ thuộc vào màn trình diễn của anh ấy.

      3. 🌟 このプロジェクトが成功するかは、チームワークにかかっている。
              (この プロジェクト が せいこう する か は、チームワーク に かかっている。)
              Whether this project succeeds depends on teamwork.
              Dự án này có thành công hay không phụ thuộc vào tinh thần làm việc nhóm.

      4. 🌟 旅行を楽しめるかどうかは、天気にかかっている。
              (りょこう を たのしめる か どうか は、てんき に かかっている。)
              Whether we enjoy the trip or not depends on the weather.
              Chuyến đi có vui vẻ hay không phụ thuộc vào thời tiết.

      5. 🌟 合格するかどうかは、今後の勉強にかかっている。
              (ごうかく する か どうか は、こんご の べんきょう に かかっている。)
              Whether you pass or not depends on your future studies.
              Đậu hay không phụ thuộc vào việc học của bạn trong thời gian tới.

      6. 🌟 経済が回復するかは、政府の政策にかかっている。
              (けいざい が かいふく する か は、せいふ の せいさく に かかっている。)
              The recovery of the economy depends on government policies.
              Sự phục hồi của nền kinh tế phụ thuộc vào chính sách của chính phủ.

      7. 🌟 その計画が成功するかどうかは、資金の調達にかかっている。
              (その けいかく が せいこう する か どうか は、しきん の ちょうたつ に かかっている。)
              Whether the plan succeeds depends on securing funding.
              Kế hoạch có thành công hay không phụ thuộc vào việc huy động vốn.

      8. 🌟 イベントが成功するかどうかは、参加者の数にかかっている。
              (イベント が せいこう する か どうか は、さんかしゃ の かず に かかっている。)
              The success of the event depends on the number of participants.
              Sự thành công của sự kiện phụ thuộc vào số lượng người tham gia.

      9. 🌟 彼の健康は、生活習慣にかかっている。
              (かれ の けんこう は、せいかつ しゅうかん に かかっている。)
              His health depends on his lifestyle habits.
              Sức khỏe của anh ấy phụ thuộc vào thói quen sinh hoạt.

      10. 🌟 大会に優勝できるかは、みんなの協力にかかっている。
              (たいかい に ゆうしょう できる か は、みんな の きょうりょく に かかっている。)
              Whether we can win the competition depends on everyone’s cooperation.
              Việc chúng ta có thể vô địch giải đấu hay không phụ thuộc vào sự hợp tác của mọi người.

Ngữ pháp N1:~にかかっては/にかかったら/にかかると/かかれば

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Khi liên quan đến…”, “Nếu mà… thì…”
Cấu trúc ~にかかっては / にかかったら / にかかると / にかかれば được sử dụng để diễn tả rằng khi một tình huống hoặc điều kiện cụ thể liên quan đến ai đó hoặc điều gì đó, thì một kết quả nhất định sẽ xảy ra. Cấu trúc này nhấn mạnh sự thay đổi, ảnh hưởng hoặc kết quả mạnh mẽ do một người hoặc sự việc tạo ra.
 ※Lưu ý: Các cách chia khác nhau của cấu trúc này có thể nhấn mạnh vào sự giả định (にかかれば), kết quả (にかかると), hoặc tình huống hiện tại (にかかっては).

 

Cấu trúc:

Danh từ +  にかかっては
 にかかったら
 にかかると
 かかれば

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼にかかったら、どんな問題もすぐに解決できる。
              (かれ に かかったら、どんな もんだい も すぐに かいけつ できる。)
              If it’s up to him, any problem can be solved quickly.
              Nếu giao cho anh ấy, bất cứ vấn đề gì cũng có thể giải quyết nhanh chóng.

      2. 🌟 天気にかかると、ピクニックができるかどうかが決まる。
              (てんき に かかると、ピクニック が できる か どうか が きまる。)
              When it comes to the weather, it will decide if we can have a picnic or not.
              Khi nói đến thời tiết, nó sẽ quyết định liệu chúng ta có thể đi picnic hay không.

      3. 🌟 彼女にかかれば、どんな難しい仕事も簡単に見える。
              (かのじょ に かかれば、どんな むずかしい しごと も かんたん に みえる。)
              If it depends on her, even difficult tasks seem easy.
              Nếu phụ thuộc vào cô ấy, ngay cả những công việc khó khăn cũng có vẻ dễ dàng.

      4. 🌟 お金にかかっては、彼はとても慎重だ。
              (おかね に かかっては、かれ は とても しんちょう だ。)
              When it comes to money, he’s very cautious.
              Khi nói đến tiền bạc, anh ấy rất thận trọng.

      5. 🌟 健康にかかると、どんなことでも優先すべきだ。
              (けんこう に かかると、どんな こと でも ゆうせん すべき だ。)
              When it comes to health, everything should be prioritized.
              Khi nói về sức khỏe, bất cứ điều gì cũng nên được ưu tiên.

      6. 🌟 この問題にかかっては、専門家の意見が必要だ。
              (この もんだい に かかっては、せんもんか の いけん が ひつよう だ。)
              When it comes to this issue, we need expert opinions.
              Khi nói về vấn đề này, cần có ý kiến của các chuyên gia.

      7. 🌟 彼にかかったら、すぐに会議が終わるだろう。
              (かれ に かかったら、すぐ に かいぎ が おわる だろう。)
              If it’s up to him, the meeting will likely end soon.
              Nếu giao cho anh ấy, cuộc họp có lẽ sẽ kết thúc sớm thôi.

      8. 🌟 このプロジェクトにかかれば、成功する可能性は高い。
              (この プロジェクト に かかれば、せいこう する かのうせい は たかい。)
              If it depends on this project, the chances of success are high.
              Nếu phụ thuộc vào dự án này, khả năng thành công là rất cao.

      9. 🌟 彼女にかかると、どんな状況でも明るくなる。
              (かのじょ に かかると、どんな じょうきょう でも あかるく なる。)
              When it comes to her, any situation becomes brighter.
              Khi nói đến cô ấy, bất kỳ tình huống nào cũng trở nên tươi sáng hơn.

      10. 🌟 食事にかかれば、彼はとても厳しい。
              (しょくじ に かかれば、かれ は とても きびしい。)
              When it comes to food, he’s very strict.
              Khi nói đến ăn uống, anh ấy rất khắt khe.

Ngữ pháp N1:~に限ったことではない

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Không chỉ giới hạn ở…”, “Không phải chỉ là…”
Cấu trúc ~に限ったことではない (~にかぎったことではない) được sử dụng để diễn tả rằng một tình huống, vấn đề, hoặc hiện tượng nào đó không chỉ áp dụng cho một đối tượng, mà còn có thể xảy ra ở nhiều đối tượng khác. Nó nhấn mạnh rằng điều được đề cập không phải là trường hợp duy nhất.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được dùng để bác bỏ ý kiến cho rằng điều gì đó chỉ xảy ra trong một hoàn cảnh hay đối tượng cụ thể.

 

Cấu trúc:

Danh từ +  に限ったことではない
 に限ったことでもない

 

Ví dụ:

      1. 🌟 遅刻するのは彼に限ったことではない。
              (ちこく する の は かれ に かぎった こと では ない。)
              Being late is not limited to just him.
              Việc đến muộn không chỉ giới hạn ở mình anh ấy.

      2. 🌟 この問題は日本に限ったことではない。
              (この もんだい は にほん に かぎった こと では ない。)
              This problem is not limited to Japan.
              Vấn đề này không chỉ xảy ra ở Nhật Bản.

      3. 🌟 スマホの使いすぎは若者に限ったことではない。
              (スマホ の つかいすぎ は わかもの に かぎった こと では ない。)
              Excessive smartphone use is not restricted to young people.
              Việc sử dụng điện thoại quá nhiều không chỉ giới hạn ở người trẻ.

      4. 🌟 ストレスを感じるのは仕事をしている人に限ったことではない。
              (ストレス を かんじる の は しごと を している ひと に かぎった こと では ない。)
              Feeling stressed is not limited to people who work.
              Cảm thấy căng thẳng không chỉ giới hạn ở những người đi làm.

      5. 🌟 事故が起こるのはこの道に限ったことではない。
              (じこ が おこる の は この みち に かぎった こと では ない。)
              Accidents don’t happen only on this road.
              Tai nạn không chỉ xảy ra trên con đường này.

      6. 🌟 環境問題は一部の国に限ったことではない。
              (かんきょう もんだい は いちぶ の くに に かぎった こと では ない。)
              Environmental issues are not limited to certain countries.
              Vấn đề môi trường không chỉ giới hạn ở một số quốc gia.

      7. 🌟 健康に気をつけるのは年配の人に限ったことではない。
              (けんこう に きを つける の は ねんぱい の ひと に かぎった こと では ない。)
              Paying attention to health is not limited to older people.
              Chăm sóc sức khỏe không chỉ giới hạn ở người cao tuổi.

      8. 🌟 うつ病は大人に限ったことではなく、子供にも見られる。
              (うつびょう は おとな に かぎった こと では なく、こども にも みられる。)
              Depression is not limited to adults, it can also be seen in children.
              Bệnh trầm cảm không chỉ xảy ra ở người lớn mà còn có thể thấy ở trẻ em.

      9. 🌟 失業の問題は都市部に限ったことではない。
              (しつぎょう の もんだい は としぶ に かぎった こと では ない。)
              The issue of unemployment is not limited to urban areas.
              Vấn đề thất nghiệp không chỉ xảy ra ở khu vực thành thị.

      10. 🌟 家事の負担は女性に限ったことではなく、男性も感じている。
              (かじ の ふたん は じょせい に かぎった こと では なく、だんせい も かんじている。)
              The burden of housework is not limited to women, men also feel it.
              Gánh nặng việc nhà không chỉ giới hạn ở phụ nữ, đàn ông cũng cảm thấy điều đó.

Ngữ pháp N1:~に言わせれば

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Nếu nói theo… thì…”, “Nếu để… mà nói…”
Cấu trúc ~に言わせれば (~にいわせれば) được sử dụng để diễn tả quan điểm hoặc ý kiến của một người nào đó. Nó thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng điều mình sắp nói là quan điểm cá nhân của một người cụ thể, không nhất thiết phải là quan điểm chung.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để nói về ý kiến của người khác, hoặc để nhấn mạnh rằng ý kiến đó là chủ quan từ góc nhìn của người được nhắc đến.

 

Cấu trúc:

Danh từ (chỉ người) +    に言わせれば

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼に言わせれば、この問題はそんなに難しくない。
              (かれ に いわせれば、この もんだい は そんな に むずかしくない。)
              If you ask him, this problem isn’t that difficult.
              Nếu để anh ấy nói, vấn đề này không khó đến vậy.

      2. 🌟 母に言わせれば、毎日早く寝るべきだと言う。
              (はは に いわせれば、まいにち はやく ねる べき だ と いう。)
              According to my mother, I should go to bed early every day.
              Nếu để mẹ tôi nói, thì tôi nên đi ngủ sớm mỗi ngày.

      3. 🌟 彼女に言わせれば、旅行はお金の無駄だそうだ。
              (かのじょ に いわせれば、りょこう は おかね の むだ だ そうだ。)
              From her perspective, traveling is a waste of money.
              Theo quan điểm của cô ấy, du lịch là tốn tiền vô ích.

      4. 🌟 医者に言わせれば、健康のためには毎日運動すべきだ。
              (いしゃ に いわせれば、けんこう の ため に は まいにち うんどう すべき だ。)
              If you ask a doctor, you should exercise daily for your health.
              Nếu để bác sĩ nói, bạn nên tập thể dục hàng ngày để giữ gìn sức khỏe.

      5. 🌟 先生に言わせれば、試験はもっと勉強すべきだった。
              (せんせい に いわせれば、しけん は もっと べんきょう すべき だった。)
              According to the teacher, we should have studied more for the exam.
              Nếu để thầy giáo nói, chúng ta đáng lẽ phải học nhiều hơn cho kỳ thi.

      6. 🌟 友達に言わせれば、彼の性格は素晴らしいらしい。
              (ともだち に いわせれば、かれ の せいかく は すばらしい らしい。)
              According to my friend, his personality is wonderful.
              Theo lời bạn tôi, tính cách của anh ấy rất tuyệt vời.

      7. 🌟 子供に言わせれば、宿題は退屈で無駄だと思っている。
              (こども に いわせれば、しゅくだい は たいくつ で むだ だ と おもっている。)
              From a child’s point of view, homework is boring and useless.
              Nếu để trẻ em nói, chúng cho rằng bài tập về nhà là nhàm chán và vô ích.

      8. 🌟 彼に言わせれば、このレストランは最高だ。
              (かれ に いわせれば、この レストラン は さいこう だ。)
              According to him, this restaurant is the best.
              Nếu để anh ấy nói, nhà hàng này là tuyệt nhất.

      9. 🌟 専門家に言わせれば、この技術はまだ未完成だ。
              (せんもんか に いわせれば、この ぎじゅつ は まだ みかんせい だ。)
              According to experts, this technology is still incomplete.
              Theo chuyên gia, công nghệ này vẫn chưa hoàn thiện.

      10. 🌟 彼女に言わせれば、私たちはもっと時間を無駄にしてはいけない。
              (かのじょ に いわせれば、わたしたち は もっと じかん を むだ に しては いけない。)
              If you ask her, we shouldn’t waste any more time.
              Nếu để cô ấy nói, chúng ta không nên lãng phí thêm thời gian nữa.

Ngữ pháp N1:~に至っては

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Khi nói đến…”, “Đến mức mà…”
Cấu trúc ~に至っては (~にいたっては) được sử dụng để diễn tả một trạng thái cực đoan hoặc một ví dụ cụ thể trong số các đối tượng được đề cập, nhằm nhấn mạnh sự khác biệt hoặc tình trạng đặc biệt của đối tượng đó. Cấu trúc này thường được dùng để nói về một tình huống tiêu cực, nhưng có thể dùng trong các tình huống khác tùy ngữ cảnh.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này chủ yếu được dùng để nói về một tình huống hoặc đối tượng đã trở nên nghiêm trọng hơn so với các đối tượng khác, và nó có thể xuất hiện trong văn nói hoặc văn viết.

 

Cấu trúc:

Danh từ   +   に至っては

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の成績はずっと悪かったが、数学に至っては0点だった。
              (かれ の せいせき は ずっと わるかった が、すうがく に いたっては 0てん だった。)
              His grades were consistently bad, but as for math, he got 0 points.
              Điểm số của anh ấy lúc nào cũng tệ, nhưng đến môn toán thì anh ấy được 0 điểm.

      2. 🌟 交通渋滞がひどいが、週末に至っては全く動かない。
              (こうつう じゅうたい が ひどい が、しゅうまつ に いたっては まったく うごかない。)
              The traffic jams are bad, but on weekends, it doesn’t move at all.
              Tình trạng kẹt xe đã tồi tệ, nhưng đến cuối tuần thì hầu như không di chuyển được.

      3. 🌟 忙しい日々が続いていたが、月末に至っては寝る時間さえなかった。
              (いそがしい ひび が つづいていた が、げつまつ に いたっては ねる じかん さえ なかった。)
              I had been busy, but by the end of the month, I didn’t even have time to sleep.
              Công việc đã rất bận rộn, nhưng đến cuối tháng thì tôi thậm chí không có thời gian để ngủ.

      4. 🌟 彼の生活は厳しいが、給料日に至ってはお金が全く残っていない。
              (かれ の せいかつ は きびしい が、きゅうりょうび に いたっては おかね が まったく のこっていない。)
              His life is tough, but on payday, he has no money left at all.
              Cuộc sống của anh ấy đã khó khăn, nhưng đến ngày lĩnh lương thì chẳng còn tiền gì cả.

      5. 🌟 その大会は毎年大変だったが、今年に至っては参加者が倍になった。
              (その たいかい は まいとし たいへん だった が、ことし に いたっては さんかしゃ が ばい に なった。)
              The event was always challenging, but this year, the number of participants doubled.
              Sự kiện hàng năm đã rất khó khăn, nhưng đến năm nay, số lượng người tham gia đã tăng gấp đôi.

      6. 🌟 彼はいつも遅刻するが、今日に至っては2時間も遅れてきた。
              (かれ は いつも ちこく する が、きょう に いたっては 2じかん も おくれてきた。)
              He is always late, but today he arrived two hours late.
              Anh ấy thường xuyên đến muộn, nhưng hôm nay thì đến trễ hẳn hai tiếng.

      7. 🌟 このプロジェクトは進展していないが、最終期限に至っては全く手を付けていない。
              (この プロジェクト は しんてん していない が、さいしゅう きげん に いたっては まったく て を つけていない。)
              The project hasn’t made progress, but as for the final deadline, nothing has been done.
              Dự án không có tiến triển gì, và đến hạn chót thì vẫn chưa làm được gì cả.

      8. 🌟 彼女はいつも元気だが、体調不良に至っては全く動けなくなった。
              (かのじょ は いつも げんき だ が、たいちょう ふりょう に いたっては まったく うごけなくなった。)
              She is always energetic, but when it came to her illness, she couldn’t move at all.
              Cô ấy lúc nào cũng khỏe mạnh, nhưng đến khi bị bệnh thì không thể cử động được.

      9. 🌟 景気が悪いが、観光業に至っては非常に深刻な影響が出ている。
              (けいき が わるい が、かんこうぎょう に いたっては ひじょうに しんこく な えいきょう が でている。)
              The economy is bad, but as for the tourism industry, the impact has been severe.
              Nền kinh tế đã suy thoái, và đến ngành du lịch thì bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

      10. 🌟 気温は高いが、今年の夏に至っては40度を超える日もあった。
              (きおん は たかい が、ことし の なつ に いたっては 40ど を こえる ひ も あった。)
              The temperature is high, but this summer, there were days when it exceeded 40 degrees.
              Nhiệt độ vốn đã cao, nhưng đến mùa hè năm nay thì có những ngày vượt quá 40 độ.