Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~を押して/を押し切って

2024.09.18

Ý nghĩa: “Bất chấp…”, “Mặc dù…”
Cấu trúc này được dùng để diễn tả việc một người thực hiện hành động bất chấp những khó khăn, cản trở hoặc sự phản đối. “を押して” nhấn mạnh việc đương đầu với khó khăn, trong khi “を押し切って” thường mang nghĩa vượt qua hoặc phớt lờ hoàn toàn sự phản đối.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を押して
 を押し切って

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は病気を押して出席した。
              (かれ は びょうき を おして しゅっせき した。)
              He attended despite his illness.
              Anh ấy đã tham dự bất chấp đang bị bệnh.

      2. 🌟 多忙を押して彼は私のために時間を作ってくれた。
              (たぼう を おして かれ は わたし の ため に じかん を つくって くれた。)
              He made time for me despite being busy.
              Anh ấy đã dành thời gian cho tôi mặc dù rất bận.

      3. 🌟 家族の反対を押し切って彼女は留学を決めた。
              (かぞく の はんたい を おしきって かのじょ は りゅうがく を きめた。)
              She decided to study abroad against her family’s opposition.
              Cô ấy đã quyết định du học bất chấp sự phản đối của gia đình.

      4. 🌟 危険を押して彼は山を登り続けた。
              (きけん を おして かれ は やま を のぼりつづけた。)
              He continued climbing the mountain despite the danger.
              Anh ấy tiếp tục leo núi mặc dù có nguy hiểm.

      5. 🌟 彼は妻の反対を押し切って転職した。
              (かれ は つま の はんたい を おしきって てんしょく した。)
              He changed jobs despite his wife’s opposition.
              Anh ấy đã đổi việc mặc kệ sự phản đối của vợ.

      6. 🌟 上司の反対を押し切って、彼はプロジェクトを進めた。
              (じょうし の はんたい を おしきって、かれ は ぷろじぇくと を すすめた。)
              He pushed forward with the project against his boss’s opposition.
              Anh ấy đã thúc đẩy dự án bất chấp sự phản đối của sếp.

      7. 🌟 彼女は怪我を押して試合に出た。
              (かのじょ は けが を おして しあい に でた。)
              She played in the match despite her injury.
              Cô ấy đã tham gia trận đấu mặc dù bị thương.

      8. 🌟 反対を押し切って新しい政策が導入された。
              (はんたい を おしきって あたらしい せいさく が どうにゅう された。)
              The new policy was introduced despite opposition.
              Chính sách mới đã được áp dụng bất chấp sự phản đối.

      9. 🌟 彼は健康問題を押して講演を続けた。
              (かれ は けんこう もんだい を おして こうえん を つづけた。)
              He continued his lecture despite health problems.
              Anh ấy đã tiếp tục bài giảng mặc dù có vấn đề về sức khỏe.

      10. 🌟 反対を押し切って、計画が承認された。
              (はんたい を おしきって、けいかく が しょうにん された。)
              The plan was approved despite opposition.
              Kế hoạch đã được phê duyệt bất chấp sự phản đối.

Ngữ pháp N1:~をおいて~ない

2024.09.18

Ý nghĩa: “Ngoài… ra thì không…”, “Chỉ có…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng không có lựa chọn nào tốt hơn hoặc phù hợp hơn ngoài đối tượng được nhắc đến. Nó nhấn mạnh sự độc nhất vô nhị hoặc không thể thay thế của một người, vật, hoặc hành động nào đó.
 ※Chú ý: “~をおいて~ない” thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc để nhấn mạnh tầm quan trọng, tính độc đáo của đối tượng.

 

Cấu trúc:

Danh từ をおいて  + (ほかに)〜ない

 

Ví dụ:

      1. 🌟 このプロジェクトを成功させるのは、彼をおいてほかにいない。
              (この ぷろじぇくと を せいこう させる の は、かれ を おいて ほか に いない。)
              With no one else but him, this project will succeed.
              Không ai khác ngoài anh ấy có thể làm dự án này thành công.

      2. 🌟 この問題を解決できる人は、田中さんをおいていない。
              (この もんだい を かいけつ できる ひと は、たなかさん を おいて いない。)
              There is no one else but Mr. Tanaka who can solve this problem.
              Không ai khác ngoài anh Tanaka có thể giải quyết được vấn đề này.

      3. 🌟 こんなに難しい挑戦を乗り越えられるのは、彼女をおいて他にいない。
              (こんな に むずかしい ちょうせん を のりこえられる の は、かのじょ を おいて ほか に いない。)
              There is no one but her who can overcome such a difficult challenge.
              Không ai khác ngoài cô ấy có thể vượt qua thử thách khó khăn này.

      4. 🌟 優勝候補といえば、山田選手をおいて他にない。
              (ゆうしょう こうほ と いえば、やまだ せんしゅ を おいて ほか に ない。)
              As for the winning candidate, there’s no one else but Yamada.
              Khi nhắc đến ứng viên vô địch, không ai khác ngoài Yamada có khả năng thắng.

      5. 🌟 リーダーをおいて、この計画を推進できる人はいない。
              (りーだー を おいて、この けいかく を すいしん できる ひと は いない。)
              No one but the leader can push this plan forward.
              Không ai khác ngoài người lãnh đạo có thể thúc đẩy kế hoạch này.

      6. 🌟 次のCEOを務めるのは、彼をおいて適任者はいないだろう。
              (つぎ の しーいーおー を つとめる の は、かれ を おいて てきにんしゃ は いない だろう。)
              There’s no one else fit for the next CEO role except for him.
              Không ai khác ngoài anh ấy phù hợp để làm CEO tiếp theo.

      7. 🌟 この研究を続けられるのは、佐藤教授をおいてほかにいない。
              (この けんきゅう を つづけられる の は、さとう きょうじゅ を おいて ほか に いない。)
              No one else but Professor Sato can continue this research.
              Không ai khác ngoài Giáo sư Sato có thể tiếp tục nghiên cứu này.

      8. 🌟 大会の優勝候補は、彼をおいて他にないと言われている。
              (たいかい の ゆうしょう こうほ は、かれ を おいて ほか に ない と いわれて いる。)
              It is said that no one but him is the favorite to win the tournament.
              Người ta nói rằng không ai khác ngoài anh ấy là ứng viên sáng giá để giành chức vô địch.

      9. 🌟 この仕事を任せられるのは、山田さんをおいていない。
              (この しごと を まかせられる の は、やまださん を おいて いない。)
              No one but Mr. Yamada can be entrusted with this task.
              Không ai khác ngoài anh Yamada có thể được giao nhiệm vụ này.

      10. 🌟 今の状況を打開できるのは、あなたをおいて他にはいない。
              (いま の じょうきょう を だかい できる の は、あなた を おいて ほか に は いない。)
              No one but you can overcome the current situation.
              Không ai khác ngoài bạn có thể vượt qua tình huống hiện tại này.

Ngữ pháp N1:~をもって/をもちまして

2024.09.18

Ý nghĩa·: “bằng…”, “với…”
Cấu trúc ~をもって/をもちまして được sử dụng để diễn tả phương pháp, phương tiện hoặc cách thức để thực hiện một hành động. Nó thường xuất hiện trong văn phong trang trọng, đặc biệt trong các thông báo chính thức, nhằm nhấn mạnh phương tiện hoặc thời điểm kết thúc một sự kiện. Khi dùng để chỉ thời điểm, cấu trúc này có nghĩa là “từ… trở đi” hoặc “đến hết…”.
 ※Lưu ý: をもちまして là cách nói lịch sự hơn của をもって, và thường dùng trong các thông báo kết thúc sự kiện, công việc hoặc dịch vụ.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   をもって
 をもちまして

 

Ví dụ:

      1. 🌟 本日の会議は、これをもって終了とさせていただきます。
              (ほんじつ の かいぎ は、これ を もって しゅうりょう と させて いただきます。)
              With this, today’s meeting will be concluded.
              Cuộc họp hôm nay xin được kết thúc tại đây.

      2. 🌟 彼の努力をもってすれば、不可能はないだろう。
              (かれ の どりょく を もって すれば、ふかのう は ない だろう。)
              With his effort, nothing is impossible.
              Với nỗ lực của anh ấy, không có gì là không thể.

      3. 🌟 この通知をもって、サービスは終了いたします。
              (この つうち を もって、サービス は しゅうりょう いたします。)
              With this notice, the service will end.
              Dịch vụ sẽ kết thúc bằng thông báo này.

      4. 🌟 これをもちまして、今日のイベントは終了いたします。
              (これ を もちまして、きょう の イベント は しゅうりょう いたします。)
              With this, today’s event will be concluded.
              Sự kiện hôm nay xin được kết thúc tại đây.

      5. 🌟 書面をもって正式な契約といたします。
              (しょめん を もって せいしき な けいやく と いたします。)
              The contract will be formalized in writing.
              Hợp đồng sẽ được chính thức hóa bằng văn bản.

      6. 🌟 彼の経験をもってすれば、問題を解決できるはずだ。
              (かれ の けいけん を もって すれば、もんだい を かいけつ できる はず だ。)
              With his experience, he should be able to solve the problem.
              Với kinh nghiệm của anh ấy, chắc chắn anh ấy sẽ giải quyết được vấn đề.

      7. 🌟 本日をもって、退職させていただきます。
              (ほんじつ を もって、たいしょく させて いただきます。)
              As of today, I will retire from my position.
              Tính từ hôm nay, tôi xin phép nghỉ việc.

      8. 🌟 彼の協力をもってしても、この問題は解決できなかった。
              (かれ の きょうりょく を もって しても、この もんだい は かいけつ できなかった。)
              Even with his cooperation, we couldn’t solve the problem.
              Ngay cả với sự giúp đỡ của anh ấy, chúng tôi cũng không giải quyết được vấn đề này.

      9. 🌟 現状をもって、このプロジェクトは終了します。
              (げんじょう を もって、この プロジェクト は しゅうりょう します。)
              This project will end based on the current situation.
              Dự án này sẽ kết thúc dựa trên tình hình hiện tại.

      10. 🌟 これをもって、あなたの参加は正式に受理されました。
              (これ を もって、あなた の さんか は せいしき に じゅり されました。)
              With this, your participation has been officially accepted.
              Với thông báo này, sự tham gia của bạn đã được chính thức chấp nhận.

Ngữ pháp N1:~をものともせずに

2024.09.18

Ý nghĩa: “Bất chấp…”, “Không sợ…”, “Mặc kệ…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đã vượt qua hoặc không để những khó khăn, trở ngại ngăn cản họ đạt được điều gì đó. Nó nhấn mạnh sức mạnh hoặc quyết tâm của một người khi đối mặt với thử thách mà không bị ảnh hưởng.
 ※Chú ý: “~をものともせずに” thường được sử dụng với ý nghĩa tích cực, nhằm khen ngợi khả năng của ai đó khi vượt qua khó khăn hoặc những tình huống khó khăn.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   をものともせずに

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は困難な状況をものともせずに、最後まで頑張った。
              (かれ は こんなん な じょうきょう を ものともせず に、さいご まで がんばった。)
              He persisted until the end, despite the difficult situation.
              Anh ấy đã kiên trì đến cuối cùng, bất chấp hoàn cảnh khó khăn.

      2. 🌟 台風をものともせずに、彼らは試合を続けた。
              (たいふう を ものともせず に、かれら は しあい を つづけた。)
              They continued the game in defiance of the typhoon.
              Họ vẫn tiếp tục trận đấu bất chấp cơn bão.

      3. 🌟 彼女は病気をものともせずに、毎日学校に通った。
              (かのじょ は びょうき を ものともせず に、まいにち がっこう に かよった。)
              She attended school every day despite her illness.
              Cô ấy đi học mỗi ngày, bất chấp căn bệnh của mình.

      4. 🌟 彼は批判をものともせずに、自分の道を進んだ。
              (かれ は ひはん を ものともせず に、じぶん の みち を すすんだ。)
              He followed his own path, undaunted by the criticism.
              Anh ấy tiếp tục con đường của mình, bất chấp những lời chỉ trích.

      5. 🌟 災害をものともせずに、復興活動が進められた。
              (さいがい を ものともせず に、ふっこう かつどう が すすめられた。)
              The reconstruction efforts continued despite the disaster.
              Công tác phục hồi vẫn tiếp tục bất chấp thiên tai.

      6. 🌟 彼のチームは強敵をものともせずに、見事に勝利した。
              (かれ の チーム は きょうてき を ものともせず に、みごと に しょうり した。)
              His team achieved a splendid victory, despite facing a strong opponent.
              Đội của anh ấy đã giành chiến thắng xuất sắc, bất chấp đối thủ mạnh.

      7. 🌟 大雪をものともせずに、彼女は会社に遅れずに到着した。
              (おおゆき を ものともせず に、かのじょ は かいしゃ に おくれず に とうちゃく した。)
              She arrived at the company on time despite the heavy snow.
              Cô ấy đã đến công ty đúng giờ, bất chấp tuyết rơi dày.

      8. 🌟 反対意見をものともせず、彼は計画を実行した。
              (はんたい いけん を ものともせず、かれ は けいかく を じっこう した。)
              He carried out the plan in defiance of opposing opinions.
              Anh ấy đã thực hiện kế hoạch bất chấp những ý kiến phản đối.

      9. 🌟 彼女はプレッシャーをものともせずに、堂々と演説をした。
              (かのじょ は プレッシャー を ものともせず に、どうどう と えんぜつ を した。)
              She gave a confident speech, undeterred by the pressure.
              Cô ấy đã phát biểu một cách tự tin, bất chấp áp lực.

      10. 🌟 彼は逆境をものともせずに、成功を手に入れた。
              (かれ は ぎゃっきょう を ものともせず に、せいこう を て に いれた。)
              He achieved success despite the adversities.
              Anh ấy đã đạt được thành công bất chấp những nghịch cảnh.

Ngữ pháp N1:~を禁じ得ない

2024.09.17

Ý nghĩa: “Không thể kìm nén…”, “Không thể không…”
Cấu trúc ~を禁じ得ない (~をきんじえない) được sử dụng để diễn tả cảm xúc mạnh mẽ mà người nói không thể kiềm chế hoặc ngăn lại, như sự tức giận, buồn bã, kinh ngạc, v.v. Nó thường được dùng để diễn tả những cảm xúc tiêu cực mà người nói cảm thấy khó kiềm chế.
 ※Lưu ý: Đây là một cấu trúc mang tính trang trọng và thường xuất hiện trong văn viết hoặc những ngữ cảnh nghiêm túc.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を禁じ得ない

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の無責任な発言に対して、怒りを禁じ得ない。
              (かれ の むせきにん な はつげん に たいして、いかり を きんじえない。)
              I cannot help but feel anger toward his irresponsible remarks.
              Tôi không thể kìm nén sự tức giận đối với phát ngôn vô trách nhiệm của anh ta.

      2. 🌟 彼の悲惨な状況を知り、同情を禁じ得なかった。
              (かれ の ひさん な じょうきょう を しり、どうじょう を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel sympathy when I learned about his tragic situation.
              Tôi không thể kìm nén sự đồng cảm khi biết về hoàn cảnh bi thảm của anh ấy.

      3. 🌟 この事件の報道を見て、驚きを禁じ得なかった。
              (この じけん の ほうどう を みて、おどろき を きんじえなかった。)
              I couldn’t suppress my astonishment after seeing the news about this incident.
              Tôi không thể kìm nén sự ngạc nhiên khi xem bản tin về vụ việc này.

      4. 🌟 彼の態度のひどさに、失望を禁じ得なかった。
              (かれ の たいど の ひどさ に、しつぼう を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel disappointed by how terrible his attitude was.
              Tôi không thể kìm nén sự thất vọng trước thái độ tồi tệ của anh ta.

      5. 🌟 彼女の突然の死に、悲しみを禁じ得なかった。
              (かのじょ の とつぜん の し に、かなしみ を きんじえなかった。)
              I couldn’t suppress my sadness at her sudden death.
              Tôi không thể kìm nén nỗi buồn trước cái chết đột ngột của cô ấy.

      6. 🌟 彼の自己中心的な行動に、苛立ちを禁じ得なかった。
              (かれ の じこちゅうしんてき な こうどう に、いらだち を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel frustrated by his selfish actions.
              Tôi không thể kìm nén sự bực bội trước hành động ích kỷ của anh ta.

      7. 🌟 被害者の話を聞いて、涙を禁じ得なかった。
              (ひがいしゃ の はなし を きいて、なみだ を きんじえなかった。)
              I couldn’t hold back my tears after hearing the victim’s story.
              Tôi không thể kìm nén nước mắt sau khi nghe câu chuyện của nạn nhân.

      8. 🌟 彼の成功に対して、羨望の気持ちを禁じ得なかった。
              (かれ の せいこう に たいして、せんぼう の きもち を きんじえなかった。)
              I couldn’t suppress my envy at his success.
              Tôi không thể kìm nén cảm giác ghen tị trước thành công của anh ấy.

      9. 🌟 彼女の無礼な態度に、怒りを禁じ得なかった。
              (かのじょ の ぶれい な たいど に、いかり を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel anger at her rude behavior.
              Tôi không thể kìm nén cơn giận trước thái độ thô lỗ của cô ấy.

      10. 🌟 この悲惨な光景を目にして、悲しみを禁じ得なかった。
              (この ひさん な こうけい を め に して、かなしみ を きんじえなかった。)
              I couldn’t help but feel sorrow when I saw this tragic scene.
              Tôi không thể kìm nén nỗi buồn khi nhìn thấy cảnh tượng bi thảm này.

Ngữ pháp N1:~を機に

2024.09.17

Ý nghĩa: “Nhân dịp…”, “Nhân cơ hội…”
Cấu trúc ~を機に (~をきに) được sử dụng để chỉ một sự kiện, cơ hội, hoặc dịp nào đó là lý do hoặc động lực để bắt đầu một điều gì đó. Nó thường được dùng để diễn tả sự thay đổi, quyết định hoặc khởi đầu một hành động mới nhân cơ hội một sự kiện cụ thể xảy ra.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong các văn bản trang trọng hoặc khi nói về những thay đổi tích cực bắt đầu từ một sự kiện nào đó.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn + の  + を機に
Danh từ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 引っ越しを機に、新しい趣味を始めた。
              (ひっこし を きに、あたらしい しゅみ を はじめた。)
              Taking the opportunity of moving, I started a new hobby.
              Nhân dịp chuyển nhà, tôi đã bắt đầu một sở thích mới.

      2. 🌟 結婚を機に、生活を見直すことにした。
              (けっこん を きに、せいかつ を みなおす こと に した。)
              On the occasion of getting married, I decided to reevaluate my lifestyle.
              Nhân dịp kết hôn, tôi đã quyết định xem lại lối sống của mình.

      3. 🌟 転職を機に、自分のスキルを磨くことにした。
              (てんしょく を きに、じぶん の スキル を みがく こと に した。)
              Taking the opportunity of changing jobs, I decided to improve my skills.
              Nhân cơ hội chuyển việc, tôi đã quyết định trau dồi kỹ năng của mình.

      4. 🌟 出産を機に、会社を辞めることにした。
              (しゅっさん を きに、かいしゃ を やめる こと に した。)
              On the occasion of giving birth, I decided to quit my job.
              Nhân dịp sinh con, tôi đã quyết định nghỉ việc.

      5. 🌟 留学を機に、いろいろな国の文化に触れるようになった。
              (りゅうがく を きに、いろいろ な くに の ぶんか に ふれる よう に なった。)
              Taking the opportunity of studying abroad, I was exposed to various cultures.
              Nhân cơ hội du học, tôi đã tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau.

      6. 🌟 新しいプロジェクトを機に、もっと積極的に働くようになった。
              (あたらしい プロジェクト を きに、もっと せっきょくてき に はたらく よう に なった。)
              Taking this new project as an opportunity, I’ve started working more actively.
              Nhân dịp dự án mới, tôi đã bắt đầu làm việc tích cực hơn.

      7. 🌟 引退を機に、今までできなかったことに挑戦する予定です。
              (いんたい を きに、いま まで できなかった こと に ちょうせん する よてい です。)
              Taking retirement as an opportunity, I plan to try things I couldn’t before.
              Nhân dịp nghỉ hưu, tôi dự định thử những điều mà trước đây tôi chưa làm được.

      8. 🌟 昇進を機に、もっと責任のある仕事を任されるようになった。
              (しょうしん を きに、もっと せきにん の ある しごと を まかされる よう に なった。)
              On the occasion of my promotion, I was given more responsibilities at work.
              Nhân dịp thăng chức, tôi được giao nhiều trách nhiệm hơn trong công việc.

      9. 🌟 このイベントを機に、新しい友達ができた。
              (この イベント を きに、あたらしい ともだち が できた。)
              I made new friends on the occasion of this event.
              Nhân dịp sự kiện này, tôi đã kết bạn mới.

      10. 🌟 入学を機に、もっと真剣に勉強するようになった。
              (にゅうがく を きに、もっと しんけん に べんきょう する よう に なった。)
              Taking the opportunity of starting school, I began to study more seriously.
              Nhân dịp nhập học, tôi đã bắt đầu học tập một cách nghiêm túc hơn.

Ngữ pháp N1:~を皮切りに

2024.09.17

Ý nghĩa: “Bắt đầu với…”, “Khởi đầu với…”
Cấu trúc ~を皮切りに (~をかわきりに) được sử dụng để diễn tả việc một sự kiện hay hành động nào đó bắt đầu, khởi động và sau đó tiếp tục diễn ra theo một chuỗi hoặc loạt sự kiện khác. Nó thường được dùng khi nói về việc khởi động một dự án, sự kiện hoặc kế hoạch lớn, và sau đó nhiều hành động hoặc sự kiện liên tiếp diễn ra.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường dùng trong văn cảnh trang trọng, mô tả một chuỗi các sự kiện quan trọng nối tiếp nhau.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を皮切りに(して)
 を皮切りとして

 

Ví dụ:

      1. 🌟 東京公演を皮切りに、全国ツアーが始まる。
              (とうきょう こうえん を かわきり に、ぜんこく ツアー が はじまる。)
              Starting with the Tokyo performance, the national tour will begin.
              Bắt đầu với buổi diễn ở Tokyo, chuyến lưu diễn toàn quốc sẽ bắt đầu.

      2. 🌟 この新製品の発売を皮切りに、次々と新商品が発表される予定だ。
              (この しんせいひん の はつばい を かわきり に、つぎつぎ と しんしょうひん が はっぴょう される よてい だ。)
              Starting with the release of this new product, more new products will be announced in succession.
              Bắt đầu với việc ra mắt sản phẩm mới này, sẽ có nhiều sản phẩm mới lần lượt được công bố.

      3. 🌟 彼はアメリカを皮切りに、世界中を旅している。
              (かれ は アメリカ を かわきり に、せかいじゅう を たびして いる。)
              He started his journey around the world in America.
              Anh ấy đã bắt đầu hành trình vòng quanh thế giới từ nước Mỹ.

      4. 🌟 このプロジェクトは、東京支店を皮切りに全国展開される予定だ。
              (この プロジェクト は、とうきょう してん を かわきり に ぜんこく てんかい される よてい だ。)
              This project is set to expand nationwide, starting with the Tokyo branch.
              Dự án này dự kiến sẽ được triển khai trên toàn quốc, bắt đầu từ chi nhánh Tokyo.

      5. 🌟 新しいCMの放送を皮切りに、売り上げが急激に伸びた。
              (あたらしい CM の ほうそう を かわきり に、うりあげ が きゅうげき に のびた。)
              Sales skyrocketed after the new commercial was aired.
              Doanh số bán hàng đã tăng mạnh sau khi quảng cáo mới được phát sóng.

      6. 🌟 彼の就任を皮切りに、新しい改革が次々と行われた。
              (かれ の しゅうにん を かわきり に、あたらしい かいかく が つぎつぎ と おこなわれた。)
              Starting with his appointment, a series of reforms were implemented.
              Bắt đầu với việc nhậm chức của anh ấy, một loạt cải cách đã được thực hiện.

      7. 🌟 日本での出版を皮切りに、彼の本は世界中で翻訳された。
              (にほん で の しゅっぱん を かわきり に、かれ の ほん は せかいじゅう で ほんやく された。)
              Starting with its publication in Japan, his book was translated worldwide.
              Bắt đầu từ việc xuất bản ở Nhật Bản, cuốn sách của anh ấy đã được dịch ra trên toàn thế giới.

      8. 🌟 このイベントを皮切りに、毎年恒例のフェスティバルが開催される。
              (この イベント を かわきり に、まいとし こうれい の フェスティバル が かいさい される。)
              Starting with this event, the annual festival will be held every year.
              Bắt đầu từ sự kiện này, lễ hội thường niên sẽ được tổ chức hàng năm.

      9. 🌟 彼の映画の上映を皮切りに、彼の作品はますます注目されるようになった。
              (かれ の えいが の じょうえい を かわきり に、かれ の さくひん は ますます ちゅうもく される よう に なった。)
              Starting with the screening of his film, his works began to receive more attention.
              Bắt đầu với việc chiếu bộ phim của anh ấy, các tác phẩm của anh ấy bắt đầu được chú ý nhiều hơn.

      10. 🌟 彼女の成功を皮切りに、多くの女性が同じ道を歩んだ。
              (かのじょ の せいこう を かわきり に、おおく の じょせい が おなじ みち を あゆんだ。)
              Starting with her success, many women followed the same path.
              Bắt đầu với thành công của cô ấy, nhiều phụ nữ đã đi theo con đường tương tự.

Ngữ pháp N1:~を兼ねて

2024.09.17

Ý nghĩa: “Kết hợp với…”, “Kiêm…”, “Đồng thời với…”
Cấu trúc ~を兼ねて (~をかねて) được sử dụng khi một hành động, sự kiện được thực hiện với mục đích kép, tức là có hai hoặc nhiều mục đích được thực hiện cùng lúc. Nó thường mang ý nghĩa rằng một hoạt động nào đó được thực hiện không chỉ vì mục đích chính mà còn kết hợp với một mục đích khác.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được dùng trong văn cảnh trang trọng, đặc biệt là khi nói về các sự kiện, hoạt động có nhiều mục đích.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を兼ねて
 も兼ねて

 

Ví dụ:

      1. 🌟 旅行を兼ねて、仕事で北海道に行った。
              (りょこう を かねて、しごと で ほっかいどう に いった。)
              I went to Hokkaido for work and combined it with a vacation.
              Tôi đã đi Hokkaido vì công việc, kết hợp với một chuyến du lịch.

      2. 🌟 散歩を兼ねて、スーパーに行ってきます。
              (さんぽ を かねて、スーパー に いってきます。)
              I’ll go to the supermarket while also taking a walk.
              Tôi sẽ đi siêu thị kết hợp với việc đi dạo.

      3. 🌟 新年会を兼ねて、友達の誕生日を祝った。
              (しんねんかい を かねて、ともだち の たんじょうび を いわった。)
              We celebrated my friend’s birthday while also holding a New Year’s party.
              Chúng tôi đã tổ chức tiệc mừng sinh nhật bạn tôi kết hợp với tiệc mừng năm mới.

      4. 🌟 仕事の報告を兼ねて、彼にメールを送った。
              (しごと の ほうこく を かねて、かれ に メール を おくった。)
              I sent him an email to report on work while also updating him on other things.
              Tôi đã gửi cho anh ấy một email vừa để báo cáo công việc, vừa để cập nhật những việc khác.

      5. 🌟 引っ越しの挨拶を兼ねて、近所にお菓子を配った。
              (ひっこし の あいさつ を かねて、きんじょ に おかし を くばった。)
              I gave out sweets to the neighbors, also serving as a greeting for moving in.
              Tôi đã phân phát kẹo cho hàng xóm, kết hợp với việc chào hỏi khi mới chuyển đến.

      6. 🌟 休養を兼ねて、温泉に行ってきます。
              (きゅうよう を かねて、おんせん に いってきます。)
              I’m going to the hot springs, also taking a break.
              Tôi sẽ đi suối nước nóng kết hợp với việc nghỉ ngơi.

      7. 🌟 勉強を兼ねて、週末は図書館で働いている。
              (べんきょう を かねて、しゅうまつ は としょかん で はたらいて いる。)
              I work at the library on weekends, also using it as study time.
              Tôi làm việc ở thư viện vào cuối tuần, kết hợp với việc học.

      8. 🌟 運動を兼ねて、自転車で通勤しています。
              (うんどう を かねて、じてんしゃ で つうきん して います。)
              I commute by bicycle to combine exercise with commuting.
              Tôi đi làm bằng xe đạp để kết hợp với việc tập thể dục.

      9. 🌟 趣味を兼ねて、写真を撮る仕事をしている。
              (しゅみ を かねて、しゃしん を とる しごと を して いる。)
              I work as a photographer, combining my hobby with my job.
              Tôi làm công việc chụp ảnh, kết hợp với sở thích của mình.

      10. 🌟 彼は留学を兼ねて、異文化の研究をしている。
              (かれ は りゅうがく を かねて、いぶんか の けんきゅう を して いる。)
              He is studying abroad, also researching different cultures.
              Anh ấy đang du học kết hợp với việc nghiên cứu văn hóa khác.

Ngữ pháp N1:~を限りに

2024.09.17

Ý nghĩa: “Từ… trở đi”, “Đến hết…”
Cấu trúc ~を限りに (~をかぎりに) được sử dụng để chỉ thời điểm hoặc một mốc thời gian làm giới hạn, sau đó một sự việc, tình huống sẽ chấm dứt hoặc thay đổi. Nó thường được sử dụng để thông báo kết thúc một sự kiện, một thời kỳ, hoặc một giai đoạn cụ thể.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường xuất hiện trong các thông báo hoặc văn cảnh trang trọng, đặc biệt khi nói về sự kết thúc của một sự việc hoặc sự kiện nào đó.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を限りに
 限りで

 

Ví dụ:

      1. 🌟 今日を限りに、この店は閉店します。
              (きょう を かぎりに、この みせ は へいてん します。)
              As of today, this store will close permanently.
              Từ hôm nay, cửa hàng này sẽ đóng cửa vĩnh viễn.

      2. 🌟 今月を限りに、彼は会社を辞める。
              (こんげつ を かぎりに、かれ は かいしゃ を やめる。)
              He will quit the company at the end of this month.
              Anh ấy sẽ nghỉ việc vào cuối tháng này.

      3. 🌟 今年を限りに、彼女は歌手を引退する。
              (ことし を かぎりに、かのじょ は かしゅ を いんたい する。)
              She will retire from being a singer at the end of this year.
              Đến hết năm nay, cô ấy sẽ giải nghệ khỏi vai trò ca sĩ.

      4. 🌟 このチームは今シーズンを限りに解散します。
              (この チーム は こんシーズン を かぎりに かいさん します。)
              This team will disband after this season.
              Đội này sẽ giải tán sau mùa giải này.

      5. 🌟 明日を限りに、セールが終了します。
              (あした を かぎりに、セール が しゅうりょう します。)
              The sale will end as of tomorrow.
              Đến hết ngày mai, đợt giảm giá sẽ kết thúc.

      6. 🌟 今日を限りに禁煙します。
              (きょう を かぎりに きんえん します。)
              I will quit smoking as of today.
              Từ hôm nay, tôi sẽ bỏ thuốc lá.

      7. 🌟 この試合を限りに、彼はプロを引退する。
              (この しあい を かぎりに、かれ は プロ を いんたい する。)
              He will retire from professional sports after this match.
              Sau trận đấu này, anh ấy sẽ giải nghệ khỏi thể thao chuyên nghiệp.

      8. 🌟 夏休みを限りに、このサービスは終了します。
              (なつやすみ を かぎりに、この サービス は しゅうりょう します。)
              This service will end after the summer holidays.
              Sau kỳ nghỉ hè, dịch vụ này sẽ kết thúc.

      9. 🌟 今週を限りに、この割引は終了します。
              (こんしゅう を かぎりに、この わりびき は しゅうりょう します。)
              This discount will end after this week.
              Đợt giảm giá này sẽ kết thúc sau tuần này.

      10. 🌟 このコンサートを限りに、彼女は舞台を去る。
              (この コンサート を かぎりに、かのじょ は ぶたい を さる。)
              She will leave the stage after this concert.
              Sau buổi hòa nhạc này, cô ấy sẽ rời khỏi sân khấu.

Ngữ pháp N1:~を顧みず / も顧みず

2024.09.17

Ý nghĩa: “Bất chấp…”, “Không quan tâm đến…”
Cấu trúc ~を顧みず (~をかえりみず) hoặc ~も顧みず được sử dụng để diễn tả hành động không quan tâm, không đếm xỉa đến hậu quả, nguy hiểm hoặc ý kiến của người khác mà vẫn tiếp tục hành động. Nó thường được dùng để phê phán hoặc chỉ trích những hành động liều lĩnh, thiếu cân nhắc hoặc vô trách nhiệm.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường mang tính chất tiêu cực, thể hiện việc hành động mà không suy xét đến những yếu tố quan trọng như an toàn, cảm xúc của người khác, hoặc đạo đức.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を顧みず
 も顧みず

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は危険を顧みず、その建物に入っていった。
              (かれ は きけん を かえりみず、その たてもの に はいって いった。)
              He entered the building without concern for the danger.
              Anh ấy vào tòa nhà mà không quan tâm đến sự nguy hiểm.

      2. 🌟 彼女は家族の反対も顧みず、留学を決めた。
              (かのじょ は かぞく の はんたい も かえりみず、りゅうがく を きめた。)
              She decided to study abroad despite her family’s opposition.
              Cô ấy quyết định đi du học bất chấp sự phản đối của gia đình.

      3. 🌟 彼は命を顧みず、人々を助けに行った。
              (かれ は いのち を かえりみず、ひとびと を たすけ に いった。)
              He risked his life to help people.
              Anh ấy không màng đến tính mạng của mình để cứu người.

      4. 🌟 彼らは危険も顧みず、山に登った。
              (かれら は きけん も かえりみず、やま に のぼった。)
              They climbed the mountain despite the danger.
              Họ leo núi bất chấp nguy hiểm.

      5. 🌟 彼は社会の常識を顧みず、自分の信念を貫いた。
              (かれ は しゃかい の じょうしき を かえりみず、じぶん の しんねん を つらぬいた。)
              He stuck to his beliefs, disregarding social norms.
              Anh ấy giữ vững niềm tin của mình, bất chấp chuẩn mực xã hội.

      6. 🌟 彼女は自分の健康を顧みず、無理をして働き続けた。
              (かのじょ は じぶん の けんこう を かえりみず、むり を して はたらきつづけた。)
              She kept working excessively, disregarding her own health.
              Cô ấy làm việc quá sức mà không quan tâm đến sức khỏe của mình.

      7. 🌟 彼は疲れも顧みず、一晩中働き続けた。
              (かれ は つかれ も かえりみず、ひとばんじゅう はたらきつづけた。)
              He worked all night without regard for his exhaustion.
              Anh ấy làm việc cả đêm mà không quan tâm đến sự mệt mỏi của mình.

      8. 🌟 リスクを顧みず、彼は新しいビジネスに挑戦した。
              (リスク を かえりみず、かれ は あたらしい ビジネス に ちょうせん した。)
              He took on the new business without regard for the risks.
              Anh ấy bắt đầu kinh doanh mới mà không quan tâm đến rủi ro.

      9. 🌟 彼は過去の失敗も顧みず、再び挑戦することを決めた。
              (かれ は かこ の しっぱい も かえりみず、ふたたび ちょうせん する こと を きめた。)
              He decided to try again, disregarding his past failures.
              Anh ấy quyết định thử lại lần nữa, không màng đến những thất bại trong quá khứ.

      10. 🌟 多くの批判を顧みず、彼は計画を進めた。
              (おおく の ひはん を かえりみず、かれ は けいかく を すすめた。)
              He pushed ahead with the plan, ignoring all the criticism.
              Anh ấy tiếp tục tiến hành kế hoạch, bất chấp những lời chỉ trích.