Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~を機に

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Nhân dịp…”, “Nhân cơ hội…”
Cấu trúc ~を機に (~をきに) được sử dụng để chỉ một sự kiện, cơ hội, hoặc dịp nào đó là lý do hoặc động lực để bắt đầu một điều gì đó. Nó thường được dùng để diễn tả sự thay đổi, quyết định hoặc khởi đầu một hành động mới nhân cơ hội một sự kiện cụ thể xảy ra.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong các văn bản trang trọng hoặc khi nói về những thay đổi tích cực bắt đầu từ một sự kiện nào đó.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn + の  + を機に
Danh từ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 引っ越しを機に、新しい趣味を始めた。
              (ひっこし を きに、あたらしい しゅみ を はじめた。)
              Taking the opportunity of moving, I started a new hobby.
              Nhân dịp chuyển nhà, tôi đã bắt đầu một sở thích mới.

      2. 🌟 結婚を機に、生活を見直すことにした。
              (けっこん を きに、せいかつ を みなおす こと に した。)
              On the occasion of getting married, I decided to reevaluate my lifestyle.
              Nhân dịp kết hôn, tôi đã quyết định xem lại lối sống của mình.

      3. 🌟 転職を機に、自分のスキルを磨くことにした。
              (てんしょく を きに、じぶん の スキル を みがく こと に した。)
              Taking the opportunity of changing jobs, I decided to improve my skills.
              Nhân cơ hội chuyển việc, tôi đã quyết định trau dồi kỹ năng của mình.

      4. 🌟 出産を機に、会社を辞めることにした。
              (しゅっさん を きに、かいしゃ を やめる こと に した。)
              On the occasion of giving birth, I decided to quit my job.
              Nhân dịp sinh con, tôi đã quyết định nghỉ việc.

      5. 🌟 留学を機に、いろいろな国の文化に触れるようになった。
              (りゅうがく を きに、いろいろ な くに の ぶんか に ふれる よう に なった。)
              Taking the opportunity of studying abroad, I was exposed to various cultures.
              Nhân cơ hội du học, tôi đã tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau.

      6. 🌟 新しいプロジェクトを機に、もっと積極的に働くようになった。
              (あたらしい プロジェクト を きに、もっと せっきょくてき に はたらく よう に なった。)
              Taking this new project as an opportunity, I’ve started working more actively.
              Nhân dịp dự án mới, tôi đã bắt đầu làm việc tích cực hơn.

      7. 🌟 引退を機に、今までできなかったことに挑戦する予定です。
              (いんたい を きに、いま まで できなかった こと に ちょうせん する よてい です。)
              Taking retirement as an opportunity, I plan to try things I couldn’t before.
              Nhân dịp nghỉ hưu, tôi dự định thử những điều mà trước đây tôi chưa làm được.

      8. 🌟 昇進を機に、もっと責任のある仕事を任されるようになった。
              (しょうしん を きに、もっと せきにん の ある しごと を まかされる よう に なった。)
              On the occasion of my promotion, I was given more responsibilities at work.
              Nhân dịp thăng chức, tôi được giao nhiều trách nhiệm hơn trong công việc.

      9. 🌟 このイベントを機に、新しい友達ができた。
              (この イベント を きに、あたらしい ともだち が できた。)
              I made new friends on the occasion of this event.
              Nhân dịp sự kiện này, tôi đã kết bạn mới.

      10. 🌟 入学を機に、もっと真剣に勉強するようになった。
              (にゅうがく を きに、もっと しんけん に べんきょう する よう に なった。)
              Taking the opportunity of starting school, I began to study more seriously.
              Nhân dịp nhập học, tôi đã bắt đầu học tập một cách nghiêm túc hơn.

Ngữ pháp N1:~を皮切りに

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Bắt đầu với…”, “Khởi đầu với…”
Cấu trúc ~を皮切りに (~をかわきりに) được sử dụng để diễn tả việc một sự kiện hay hành động nào đó bắt đầu, khởi động và sau đó tiếp tục diễn ra theo một chuỗi hoặc loạt sự kiện khác. Nó thường được dùng khi nói về việc khởi động một dự án, sự kiện hoặc kế hoạch lớn, và sau đó nhiều hành động hoặc sự kiện liên tiếp diễn ra.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường dùng trong văn cảnh trang trọng, mô tả một chuỗi các sự kiện quan trọng nối tiếp nhau.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を皮切りに(して)
 を皮切りとして

 

Ví dụ:

      1. 🌟 東京公演を皮切りに、全国ツアーが始まる。
              (とうきょう こうえん を かわきり に、ぜんこく ツアー が はじまる。)
              Starting with the Tokyo performance, the national tour will begin.
              Bắt đầu với buổi diễn ở Tokyo, chuyến lưu diễn toàn quốc sẽ bắt đầu.

      2. 🌟 この新製品の発売を皮切りに、次々と新商品が発表される予定だ。
              (この しんせいひん の はつばい を かわきり に、つぎつぎ と しんしょうひん が はっぴょう される よてい だ。)
              Starting with the release of this new product, more new products will be announced in succession.
              Bắt đầu với việc ra mắt sản phẩm mới này, sẽ có nhiều sản phẩm mới lần lượt được công bố.

      3. 🌟 彼はアメリカを皮切りに、世界中を旅している。
              (かれ は アメリカ を かわきり に、せかいじゅう を たびして いる。)
              He started his journey around the world in America.
              Anh ấy đã bắt đầu hành trình vòng quanh thế giới từ nước Mỹ.

      4. 🌟 このプロジェクトは、東京支店を皮切りに全国展開される予定だ。
              (この プロジェクト は、とうきょう してん を かわきり に ぜんこく てんかい される よてい だ。)
              This project is set to expand nationwide, starting with the Tokyo branch.
              Dự án này dự kiến sẽ được triển khai trên toàn quốc, bắt đầu từ chi nhánh Tokyo.

      5. 🌟 新しいCMの放送を皮切りに、売り上げが急激に伸びた。
              (あたらしい CM の ほうそう を かわきり に、うりあげ が きゅうげき に のびた。)
              Sales skyrocketed after the new commercial was aired.
              Doanh số bán hàng đã tăng mạnh sau khi quảng cáo mới được phát sóng.

      6. 🌟 彼の就任を皮切りに、新しい改革が次々と行われた。
              (かれ の しゅうにん を かわきり に、あたらしい かいかく が つぎつぎ と おこなわれた。)
              Starting with his appointment, a series of reforms were implemented.
              Bắt đầu với việc nhậm chức của anh ấy, một loạt cải cách đã được thực hiện.

      7. 🌟 日本での出版を皮切りに、彼の本は世界中で翻訳された。
              (にほん で の しゅっぱん を かわきり に、かれ の ほん は せかいじゅう で ほんやく された。)
              Starting with its publication in Japan, his book was translated worldwide.
              Bắt đầu từ việc xuất bản ở Nhật Bản, cuốn sách của anh ấy đã được dịch ra trên toàn thế giới.

      8. 🌟 このイベントを皮切りに、毎年恒例のフェスティバルが開催される。
              (この イベント を かわきり に、まいとし こうれい の フェスティバル が かいさい される。)
              Starting with this event, the annual festival will be held every year.
              Bắt đầu từ sự kiện này, lễ hội thường niên sẽ được tổ chức hàng năm.

      9. 🌟 彼の映画の上映を皮切りに、彼の作品はますます注目されるようになった。
              (かれ の えいが の じょうえい を かわきり に、かれ の さくひん は ますます ちゅうもく される よう に なった。)
              Starting with the screening of his film, his works began to receive more attention.
              Bắt đầu với việc chiếu bộ phim của anh ấy, các tác phẩm của anh ấy bắt đầu được chú ý nhiều hơn.

      10. 🌟 彼女の成功を皮切りに、多くの女性が同じ道を歩んだ。
              (かのじょ の せいこう を かわきり に、おおく の じょせい が おなじ みち を あゆんだ。)
              Starting with her success, many women followed the same path.
              Bắt đầu với thành công của cô ấy, nhiều phụ nữ đã đi theo con đường tương tự.

Ngữ pháp N1:~を兼ねて

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Kết hợp với…”, “Kiêm…”, “Đồng thời với…”
Cấu trúc ~を兼ねて (~をかねて) được sử dụng khi một hành động, sự kiện được thực hiện với mục đích kép, tức là có hai hoặc nhiều mục đích được thực hiện cùng lúc. Nó thường mang ý nghĩa rằng một hoạt động nào đó được thực hiện không chỉ vì mục đích chính mà còn kết hợp với một mục đích khác.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được dùng trong văn cảnh trang trọng, đặc biệt là khi nói về các sự kiện, hoạt động có nhiều mục đích.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を兼ねて
 も兼ねて

 

Ví dụ:

      1. 🌟 旅行を兼ねて、仕事で北海道に行った。
              (りょこう を かねて、しごと で ほっかいどう に いった。)
              I went to Hokkaido for work and combined it with a vacation.
              Tôi đã đi Hokkaido vì công việc, kết hợp với một chuyến du lịch.

      2. 🌟 散歩を兼ねて、スーパーに行ってきます。
              (さんぽ を かねて、スーパー に いってきます。)
              I’ll go to the supermarket while also taking a walk.
              Tôi sẽ đi siêu thị kết hợp với việc đi dạo.

      3. 🌟 新年会を兼ねて、友達の誕生日を祝った。
              (しんねんかい を かねて、ともだち の たんじょうび を いわった。)
              We celebrated my friend’s birthday while also holding a New Year’s party.
              Chúng tôi đã tổ chức tiệc mừng sinh nhật bạn tôi kết hợp với tiệc mừng năm mới.

      4. 🌟 仕事の報告を兼ねて、彼にメールを送った。
              (しごと の ほうこく を かねて、かれ に メール を おくった。)
              I sent him an email to report on work while also updating him on other things.
              Tôi đã gửi cho anh ấy một email vừa để báo cáo công việc, vừa để cập nhật những việc khác.

      5. 🌟 引っ越しの挨拶を兼ねて、近所にお菓子を配った。
              (ひっこし の あいさつ を かねて、きんじょ に おかし を くばった。)
              I gave out sweets to the neighbors, also serving as a greeting for moving in.
              Tôi đã phân phát kẹo cho hàng xóm, kết hợp với việc chào hỏi khi mới chuyển đến.

      6. 🌟 休養を兼ねて、温泉に行ってきます。
              (きゅうよう を かねて、おんせん に いってきます。)
              I’m going to the hot springs, also taking a break.
              Tôi sẽ đi suối nước nóng kết hợp với việc nghỉ ngơi.

      7. 🌟 勉強を兼ねて、週末は図書館で働いている。
              (べんきょう を かねて、しゅうまつ は としょかん で はたらいて いる。)
              I work at the library on weekends, also using it as study time.
              Tôi làm việc ở thư viện vào cuối tuần, kết hợp với việc học.

      8. 🌟 運動を兼ねて、自転車で通勤しています。
              (うんどう を かねて、じてんしゃ で つうきん して います。)
              I commute by bicycle to combine exercise with commuting.
              Tôi đi làm bằng xe đạp để kết hợp với việc tập thể dục.

      9. 🌟 趣味を兼ねて、写真を撮る仕事をしている。
              (しゅみ を かねて、しゃしん を とる しごと を して いる。)
              I work as a photographer, combining my hobby with my job.
              Tôi làm công việc chụp ảnh, kết hợp với sở thích của mình.

      10. 🌟 彼は留学を兼ねて、異文化の研究をしている。
              (かれ は りゅうがく を かねて、いぶんか の けんきゅう を して いる。)
              He is studying abroad, also researching different cultures.
              Anh ấy đang du học kết hợp với việc nghiên cứu văn hóa khác.

Ngữ pháp N1:~を限りに

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Từ… trở đi”, “Đến hết…”
Cấu trúc ~を限りに (~をかぎりに) được sử dụng để chỉ thời điểm hoặc một mốc thời gian làm giới hạn, sau đó một sự việc, tình huống sẽ chấm dứt hoặc thay đổi. Nó thường được sử dụng để thông báo kết thúc một sự kiện, một thời kỳ, hoặc một giai đoạn cụ thể.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường xuất hiện trong các thông báo hoặc văn cảnh trang trọng, đặc biệt khi nói về sự kết thúc của một sự việc hoặc sự kiện nào đó.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を限りに
 限りで

 

Ví dụ:

      1. 🌟 今日を限りに、この店は閉店します。
              (きょう を かぎりに、この みせ は へいてん します。)
              As of today, this store will close permanently.
              Từ hôm nay, cửa hàng này sẽ đóng cửa vĩnh viễn.

      2. 🌟 今月を限りに、彼は会社を辞める。
              (こんげつ を かぎりに、かれ は かいしゃ を やめる。)
              He will quit the company at the end of this month.
              Anh ấy sẽ nghỉ việc vào cuối tháng này.

      3. 🌟 今年を限りに、彼女は歌手を引退する。
              (ことし を かぎりに、かのじょ は かしゅ を いんたい する。)
              She will retire from being a singer at the end of this year.
              Đến hết năm nay, cô ấy sẽ giải nghệ khỏi vai trò ca sĩ.

      4. 🌟 このチームは今シーズンを限りに解散します。
              (この チーム は こんシーズン を かぎりに かいさん します。)
              This team will disband after this season.
              Đội này sẽ giải tán sau mùa giải này.

      5. 🌟 明日を限りに、セールが終了します。
              (あした を かぎりに、セール が しゅうりょう します。)
              The sale will end as of tomorrow.
              Đến hết ngày mai, đợt giảm giá sẽ kết thúc.

      6. 🌟 今日を限りに禁煙します。
              (きょう を かぎりに きんえん します。)
              I will quit smoking as of today.
              Từ hôm nay, tôi sẽ bỏ thuốc lá.

      7. 🌟 この試合を限りに、彼はプロを引退する。
              (この しあい を かぎりに、かれ は プロ を いんたい する。)
              He will retire from professional sports after this match.
              Sau trận đấu này, anh ấy sẽ giải nghệ khỏi thể thao chuyên nghiệp.

      8. 🌟 夏休みを限りに、このサービスは終了します。
              (なつやすみ を かぎりに、この サービス は しゅうりょう します。)
              This service will end after the summer holidays.
              Sau kỳ nghỉ hè, dịch vụ này sẽ kết thúc.

      9. 🌟 今週を限りに、この割引は終了します。
              (こんしゅう を かぎりに、この わりびき は しゅうりょう します。)
              This discount will end after this week.
              Đợt giảm giá này sẽ kết thúc sau tuần này.

      10. 🌟 このコンサートを限りに、彼女は舞台を去る。
              (この コンサート を かぎりに、かのじょ は ぶたい を さる。)
              She will leave the stage after this concert.
              Sau buổi hòa nhạc này, cô ấy sẽ rời khỏi sân khấu.

Ngữ pháp N1:~を顧みず / も顧みず

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Bất chấp…”, “Không quan tâm đến…”
Cấu trúc ~を顧みず (~をかえりみず) hoặc ~も顧みず được sử dụng để diễn tả hành động không quan tâm, không đếm xỉa đến hậu quả, nguy hiểm hoặc ý kiến của người khác mà vẫn tiếp tục hành động. Nó thường được dùng để phê phán hoặc chỉ trích những hành động liều lĩnh, thiếu cân nhắc hoặc vô trách nhiệm.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường mang tính chất tiêu cực, thể hiện việc hành động mà không suy xét đến những yếu tố quan trọng như an toàn, cảm xúc của người khác, hoặc đạo đức.

 

Cấu trúc:

Danh từ +   を顧みず
 も顧みず

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は危険を顧みず、その建物に入っていった。
              (かれ は きけん を かえりみず、その たてもの に はいって いった。)
              He entered the building without concern for the danger.
              Anh ấy vào tòa nhà mà không quan tâm đến sự nguy hiểm.

      2. 🌟 彼女は家族の反対も顧みず、留学を決めた。
              (かのじょ は かぞく の はんたい も かえりみず、りゅうがく を きめた。)
              She decided to study abroad despite her family’s opposition.
              Cô ấy quyết định đi du học bất chấp sự phản đối của gia đình.

      3. 🌟 彼は命を顧みず、人々を助けに行った。
              (かれ は いのち を かえりみず、ひとびと を たすけ に いった。)
              He risked his life to help people.
              Anh ấy không màng đến tính mạng của mình để cứu người.

      4. 🌟 彼らは危険も顧みず、山に登った。
              (かれら は きけん も かえりみず、やま に のぼった。)
              They climbed the mountain despite the danger.
              Họ leo núi bất chấp nguy hiểm.

      5. 🌟 彼は社会の常識を顧みず、自分の信念を貫いた。
              (かれ は しゃかい の じょうしき を かえりみず、じぶん の しんねん を つらぬいた。)
              He stuck to his beliefs, disregarding social norms.
              Anh ấy giữ vững niềm tin của mình, bất chấp chuẩn mực xã hội.

      6. 🌟 彼女は自分の健康を顧みず、無理をして働き続けた。
              (かのじょ は じぶん の けんこう を かえりみず、むり を して はたらきつづけた。)
              She kept working excessively, disregarding her own health.
              Cô ấy làm việc quá sức mà không quan tâm đến sức khỏe của mình.

      7. 🌟 彼は疲れも顧みず、一晩中働き続けた。
              (かれ は つかれ も かえりみず、ひとばんじゅう はたらきつづけた。)
              He worked all night without regard for his exhaustion.
              Anh ấy làm việc cả đêm mà không quan tâm đến sự mệt mỏi của mình.

      8. 🌟 リスクを顧みず、彼は新しいビジネスに挑戦した。
              (リスク を かえりみず、かれ は あたらしい ビジネス に ちょうせん した。)
              He took on the new business without regard for the risks.
              Anh ấy bắt đầu kinh doanh mới mà không quan tâm đến rủi ro.

      9. 🌟 彼は過去の失敗も顧みず、再び挑戦することを決めた。
              (かれ は かこ の しっぱい も かえりみず、ふたたび ちょうせん する こと を きめた。)
              He decided to try again, disregarding his past failures.
              Anh ấy quyết định thử lại lần nữa, không màng đến những thất bại trong quá khứ.

      10. 🌟 多くの批判を顧みず、彼は計画を進めた。
              (おおく の ひはん を かえりみず、かれ は けいかく を すすめた。)
              He pushed ahead with the plan, ignoring all the criticism.
              Anh ấy tiếp tục tiến hành kế hoạch, bất chấp những lời chỉ trích.

Ngữ pháp N1:~をいいことに

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Lợi dụng việc…”, “Lấy cớ…”
Cấu trúc ~をいいことに được sử dụng để diễn tả hành động lợi dụng hoặc lấy cớ từ một sự kiện hoặc tình huống thuận lợi để làm điều gì đó không tốt hoặc ích kỷ. Nó thường mang ý nghĩa tiêu cực khi một người lợi dụng hoàn cảnh để hành động theo hướng có lợi cho bản thân.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để phê phán những hành động không đúng đắn hoặc thiếu trung thực.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn + の  + をいいことに
Danh từ + (であるの)
Tính từ đuôi な + なの
Tính từ đuôi い + の

 

Ví dụ:

      1. 🌟 先生がいないのをいいことに、彼らは授業をサボった。
              (せんせい が いない の を いい こと に、かれら は じゅぎょう を サボった。)
              They took advantage of the teacher’s absence to skip class.
              Họ đã lợi dụng việc thầy giáo không có mặt để trốn học.

      2. 🌟 彼は上司が出張中なのをいいことに、遅刻を繰り返した。
              (かれ は じょうし が しゅっちょう ちゅう なの を いい こと に、ちこく を くりかえした。)
              He took advantage of his boss being on a business trip to repeatedly come late.
              Anh ta lợi dụng việc sếp đi công tác để liên tục đi muộn.

      3. 🌟 親がいないのをいいことに、子供たちはテレビを見続けた。
              (おや が いない の を いい こと に、こどもたち は テレビ を みつづけた。)
              The children took advantage of their parents being away to keep watching TV.
              Bọn trẻ lợi dụng lúc cha mẹ không có ở nhà để xem TV suốt.

      4. 🌟 彼女は彼が優しいのをいいことに、わがままを言っている。
              (かのじょ は かれ が やさしい の を いい こと に、わがまま を いって いる。)
              She takes advantage of his kindness to act selfishly.
              Cô ấy lợi dụng sự tử tế của anh ấy để đòi hỏi ích kỷ.

      5. 🌟 彼は仕事が忙しいのをいいことに、家事を全く手伝わない。
              (かれ は しごと が いそがしい の を いい こと に、かじ を まったく てつだわない。)
              He uses being busy at work as an excuse to not help with the housework.
              Anh ta lấy cớ bận việc để không giúp đỡ việc nhà.

      6. 🌟 みんなが騒いでいるのをいいことに、彼はこっそり抜け出した。
              (みんな が さわいで いる の を いい こと に、かれ は こっそり ぬけだした。)
              He took advantage of the commotion to sneak out.
              Anh ấy lợi dụng lúc mọi người đang ồn ào để lẻn ra ngoài.

      7. 🌟 彼女は部屋が暗いのをいいことに、こっそりと携帯を使っていた。
              (かのじょ は へや が くらい の を いい こと に、こっそり と けいたい を つかって いた。)
              She took advantage of the dark room to secretly use her phone.
              Cô ấy lợi dụng việc phòng tối để lén sử dụng điện thoại.

      8. 🌟 彼は両親が寝ているのをいいことに、夜中にこっそりゲームをしていた。
              (かれ は りょうしん が ねて いる の を いい こと に、よなか に こっそり ゲーム を して いた。)
              He took advantage of his parents being asleep to secretly play games at night.
              Anh ấy lợi dụng lúc cha mẹ đang ngủ để lén chơi game ban đêm.

      9. 🌟 彼女は同僚が優しいのをいいことに、自分の仕事を押し付けた。
              (かのじょ は どうりょう が やさしい の を いい こと に、じぶん の しごと を おしつけた。)
              She took advantage of her kind colleagues to push her work onto them.
              Cô ấy lợi dụng sự tốt bụng của đồng nghiệp để đẩy việc của mình cho họ.

      10. 🌟 彼はリーダーが忙しいのをいいことに、無断で仕事を休んだ。
              (かれ は リーダー が いそがしい の を いい こと に、むだん で しごと を やすんだ。)
              He took advantage of the leader being busy to take time off work without permission.
              Anh ấy lợi dụng lúc trưởng nhóm bận rộn để nghỉ làm mà không xin phép.

Ngữ pháp N1:~を控えて

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Sắp đến…”, “Trước thềm…”
Cấu trúc ~を控えて (~をひかえて) được sử dụng để diễn tả tình huống hoặc trạng thái ngay trước khi một sự kiện hoặc thời điểm quan trọng sắp xảy ra. Nó thường diễn tả những gì đang diễn ra ngay trước khi sự kiện chính bắt đầu, nhấn mạnh việc chuẩn bị hoặc sự cẩn trọng trước một sự kiện lớn.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng để chỉ các sự kiện như kỳ thi, cuộc họp, hoặc lễ hội lớn.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + を控えて
Danh từ + を/が  + Danh từ + に控えて

 

Ví dụ:

      1. 🌟 試験を控えて、学生たちは一生懸命勉強している。
              (しけん を ひかえて、がくせいたち は いっしょうけんめい べんきょう して いる。)
              With exams approaching, the students are studying hard.
              Kỳ thi sắp đến, các học sinh đang học rất chăm chỉ.

      2. 🌟 結婚式を控えて、準備に追われている。
              (けっこんしき を ひかえて、じゅんび に おわれて いる。)
              With the wedding approaching, I’m busy with preparations.
              Trước thềm đám cưới, tôi bận rộn với việc chuẩn bị.

      3. 🌟 重要な会議を控えて、彼は緊張している。
              (じゅうよう な かいぎ を ひかえて、かれ は きんちょう して いる。)
              With an important meeting coming up, he is feeling nervous.
              Trước thềm cuộc họp quan trọng, anh ấy đang lo lắng.

      4. 🌟 新学期を控えて、学生たちはワクワクしている。
              (しんがっき を ひかえて、がくせいたち は ワクワク して いる。)
              With the new semester approaching, the students are excited.
              Trước thềm học kỳ mới, các học sinh háo hức.

      5. 🌟 オリンピックを控えて、選手たちは最終調整に入った。
              (オリンピック を ひかえて、せんしゅたち は さいしゅう ちょうせい に はいった。)
              With the Olympics approaching, the athletes have started their final preparations.
              Trước thềm Olympic, các vận động viên đã bước vào giai đoạn chuẩn bị cuối cùng.

      6. 🌟 卒業式を控えて、学校ではリハーサルが行われている。
              (そつぎょうしき を ひかえて、がっこう では リハーサル が おこなわれて いる。)
              With the graduation ceremony coming up, rehearsals are being held at school.
              Trước lễ tốt nghiệp, các buổi diễn tập đang được tổ chức ở trường.

      7. 🌟 大会を控えて、選手たちはトレーニングに励んでいる。
              (たいかい を ひかえて、せんしゅたち は トレーニング に はげんで いる。)
              With the tournament approaching, the athletes are working hard in training.
              Trước thềm giải đấu, các vận động viên đang nỗ lực tập luyện.

      8. 🌟 年末を控えて、町は賑やかになってきた。
              (ねんまつ を ひかえて、まち は にぎやか に なってきた。)
              With the end of the year approaching, the town has become more lively.
              Trước thềm cuối năm, thị trấn trở nên nhộn nhịp hơn.

      9. 🌟 試合を控えて、選手たちは緊張している。
              (しあい を ひかえて、せんしゅたち は きんちょう して いる。)
              With the match approaching, the players are feeling nervous.
              Trước thềm trận đấu, các cầu thủ đang lo lắng.

      10. 🌟 新しい製品の発表会を控えて、会社は準備を進めている。
              (あたらしい せいひん の はっぴょうかい を ひかえて、かいしゃ は じゅんび を すすめて いる。)
              With the new product launch approaching, the company is preparing.
              Trước buổi ra mắt sản phẩm mới, công ty đang chuẩn bị kỹ lưỡng.

Ngữ pháp N1:~を経て

2024年09月17日

Ý nghĩa: “trải qua…”, “thông qua…”
Cấu trúc ~を経て (~をへて) được sử dụng để diễn tả quá trình thời gian hoặc trải nghiệm mà ai đó hoặc điều gì đó đã trải qua trước khi đạt được một kết quả cụ thể. Nó có thể diễn tả một giai đoạn lịch sử, quá trình học hỏi hoặc sự phát triển.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng để mô tả một quá trình hoặc giai đoạn đã trải qua trước khi đạt được một kết quả quan trọng.

Cấu trúc:
 

Danh từ  + を経て

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は長い研究の期間を経て、ついに発見に至った。
              (かれ は ながい けんきゅう の きかん を へて、ついに はっけん に いたった。)
              After a long period of research, he finally made a discovery.
              Sau khi trải qua thời gian nghiên cứu dài, cuối cùng anh ấy đã có phát hiện.

      2. 🌟 彼女は多くの困難を経て、今の地位を築いた。
              (かのじょ は おおく の こんなん を へて、いま の ちい を きずいた。)
              She built her current position after going through many difficulties.
              Cô ấy đã xây dựng được vị trí hiện tại sau khi trải qua nhiều khó khăn.

      3. 🌟 数年の交渉を経て、ようやく契約が成立した。
              (すうねん の こうしょう を へて、ようやく けいやく が せいりつ した。)
              After years of negotiations, the contract was finally concluded.
              Sau vài năm đàm phán, cuối cùng hợp đồng đã được ký kết.

      4. 🌟 教育を経て、社会に貢献できる人材になる。
              (きょういく を へて、しゃかい に こうけん できる じんざい に なる。)
              Through education, you can become a person who contributes to society.
              Thông qua giáo dục, bạn có thể trở thành người đóng góp cho xã hội.

      5. 🌟 彼の決定は、多くの議論を経てなされた。
              (かれ の けってい は、おおく の ぎろん を へて なされた。)
              His decision was made after much discussion.
              Quyết định của anh ấy được đưa ra sau nhiều cuộc thảo luận.

      6. 🌟 この建物は、長い年月を経て改修された。
              (この たてもの は、ながい ねんげつ を へて かいしゅう された。)
              This building was renovated after many years.
              Tòa nhà này đã được cải tạo sau nhiều năm.

      7. 🌟 選挙を経て、新しいリーダーが選ばれた。
              (せんきょ を へて、あたらしい リーダー が えらばれた。)
              A new leader was elected through the election.
              Một lãnh đạo mới đã được bầu chọn thông qua cuộc bầu cử.

      8. 🌟 彼は数々の経験を経て、成功を手に入れた。
              (かれ は かずかず の けいけん を へて、せいこう を て に いれた。)
              He gained success after going through numerous experiences.
              Anh ấy đã đạt được thành công sau khi trải qua nhiều kinh nghiệm.

      9. 🌟 この政策は、議会を経て承認された。
              (この せいさく は、ぎかい を へて しょうにん された。)
              This policy was approved after going through parliament.
              Chính sách này đã được thông qua sau khi đi qua quốc hội.

      10. 🌟 彼の技術は、多くの試行錯誤を経て完成した。
              (かれ の ぎじゅつ は、おおく の しこうさくご を へて かんせい した。)
              His technique was perfected after much trial and error.
              Kỹ thuật của anh ấy đã hoàn thiện sau nhiều lần thử và sai.

Ngữ pháp N1:~を踏まえて

2024年09月17日

Ý nghĩa: “dựa trên…”, “căn cứ trên…”
Cấu trúc ~を踏まえて (~をふまえて) được sử dụng để diễn tả hành động hoặc quyết định dựa trên một cơ sở, tình huống hoặc sự kiện nào đó. Nó nhấn mạnh rằng người nói đã cân nhắc hoặc xem xét thông tin, sự kiện có liên quan trước khi đưa ra hành động hoặc quyết định.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn viết hoặc trong những ngữ cảnh trang trọng khi đưa ra kế hoạch, quyết định dựa trên dữ liệu hoặc tình huống thực tế.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + を踏まえて

 

Ví dụ:

      1. 🌟 今回の結果を踏まえて、次のステップを考えます。
              (こんかい の けっか を ふまえて、つぎ の ステップ を かんがえます。)
              Based on this result, I will consider the next step.
              Dựa trên kết quả lần này, tôi sẽ xem xét bước tiếp theo.

      2. 🌟 このデータを踏まえて、対策を練る必要がある。
              (この データ を ふまえて、たいさく を ねる ひつよう が ある。)
              It is necessary to formulate countermeasures based on this data.
              Cần phải lập kế hoạch đối phó dựa trên dữ liệu này.

      3. 🌟 意見を踏まえて、プレゼンの内容を修正します。
              (いけん を ふまえて、プレゼン の ないよう を しゅうせい します。)
              I will revise the presentation based on the feedback.
              Tôi sẽ chỉnh sửa nội dung bài thuyết trình dựa trên ý kiến đóng góp.

      4. 🌟 調査結果を踏まえて、次の会議で議論します。
              (ちょうさ けっか を ふまえて、つぎ の かいぎ で ぎろん します。)
              We will discuss it in the next meeting based on the survey results.
              Chúng tôi sẽ thảo luận trong cuộc họp tiếp theo dựa trên kết quả khảo sát.

      5. 🌟 過去の経験を踏まえて、新しいプロジェクトを進めます。
              (かこ の けいけん を ふまえて、あたらしい プロジェクト を すすめます。)
              Based on past experience, we will proceed with the new project.
              Dựa trên kinh nghiệm trong quá khứ, chúng tôi sẽ tiến hành dự án mới.

      6. 🌟 状況を踏まえて、今後の計画を調整します。
              (じょうきょう を ふまえて、こんご の けいかく を ちょうせい します。)
              Taking the situation into account, we will adjust our future plans.
              Dựa trên tình hình hiện tại, chúng tôi sẽ điều chỉnh kế hoạch trong tương lai.

      7. 🌟 この事実を踏まえて、判断を下します。
              (この じじつ を ふまえて、はんだん を くだします。)
              I will make a decision based on this fact.
              Tôi sẽ đưa ra quyết định dựa trên thực tế này.

      8. 🌟 現場の声を踏まえて、サービスを改善します。
              (げんば の こえ を ふまえて、サービス を かいぜん します。)
              We will improve the service based on feedback from the field.
              Chúng tôi sẽ cải thiện dịch vụ dựa trên ý kiến từ thực tế.

      9. 🌟 現状を踏まえて、対応を検討します。
              (げんじょう を ふまえて、たいおう を けんとう します。)
              We will consider a response based on the current situation.
              Chúng tôi sẽ cân nhắc phản hồi dựa trên tình hình hiện tại.

      10. 🌟 先輩のアドバイスを踏まえて、進路を決めます。
              (せんぱい の アドバイス を ふまえて、しんろ を きめます。)
              I will decide my career path based on my senior’s advice.
              Tôi sẽ quyết định con đường sự nghiệp dựa trên lời khuyên của đàn anh.

Ngữ pháp N1:~のやら~のやら

2024年09月17日

Ý nghĩa: “không biết là… hay là…”
Cấu trúc ~のやら~のやら được sử dụng để diễn tả sự phân vân hoặc không chắc chắn giữa hai khả năng hoặc sự lựa chọn. Cấu trúc này thường xuất hiện trong ngữ cảnh khi người nói không thể xác định rõ ràng sự việc thuộc về trường hợp nào trong hai lựa chọn được đưa ra.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường mang tính cảm thán và diễn tả sự hoang mang hoặc bối rối về hai khả năng đối lập.

 

Cấu trúc: 

   [A]のやら + [B]のやら
Động từ thể ngắn  + のやら
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼が喜んでいるのやら悲しんでいるのやら、表情からは分からなかった。
              (かれ が よろこんで いる の やら かなしんで いる の やら、ひょうじょう から は わからなかった。)
              I couldn’t tell from his expression whether he was happy or sad.
              Tôi không thể biết từ biểu cảm của anh ấy là anh ấy đang vui hay buồn.

      2. 🌟 行くのやら行かないのやら、彼の決断がまだわからない。
              (いく の やら いかない の やら、かれ の けつだん が まだ わからない。)
              I don’t know if he will go or not.
              Tôi không biết anh ấy có đi hay không.

      3. 🌟 これは本物なのやら偽物なのやら、見分けがつかない。
              (これは ほんもの なの やら にせもの なの やら、みわけ が つかない。)
              I can’t tell whether this is real or fake.
              Tôi không thể phân biệt đây là thật hay giả.

      4. 🌟 彼が怒っているのやら冗談なのやら、全く分からない。
              (かれ が おこって いる の やら じょうだん なの やら、まったく わからない。)
              I can’t tell if he’s angry or joking.
              Tôi không biết anh ấy đang tức giận hay chỉ đùa giỡn.

      5. 🌟 試験に合格できるのやらできないのやら、不安でいっぱいだ。
              (しけん に ごうかく できる の やら できない の やら、ふあん で いっぱい だ。)
              I’m so worried about whether I’ll pass the exam or not.
              Tôi đầy lo lắng không biết có đỗ kỳ thi hay không.

      6. 🌟 彼が冗談を言っているのやら本気なのやら、わからない。
              (かれ が じょうだん を いって いる の やら ほんき なの やら、わからない。)
              I don’t know whether he’s joking or serious.
              Tôi không biết anh ấy đang đùa hay nghiêm túc.

      7. 🌟 あの人が日本人なのやら外国人なのやら、よくわからない。
              (あの ひと が にほんじん なの やら がいこくじん なの やら、よく わからない。)
              I can’t figure out if that person is Japanese or a foreigner.
              Tôi không rõ người đó là người Nhật hay người nước ngoài.

      8. 🌟 彼が来るのやら来ないのやら、まだ決まっていないようだ。
              (かれ が くる の やら こない の やら、まだ きまって いない よう だ。)
              It seems it hasn’t been decided whether he will come or not.
              Có vẻ như vẫn chưa quyết định liệu anh ấy có đến hay không.

      9. 🌟 彼が本当のことを言っているのやら嘘をついているのやら、信じられない。
              (かれ が ほんとう の こと を いって いる の やら うそ を ついて いる の やら、しんじられない。)
              I can’t believe whether he’s telling the truth or lying.
              Tôi không thể tin liệu anh ấy đang nói thật hay nói dối.

      10. 🌟 彼が助けてくれたのやらただの偶然なのやら、今でも不思議に思う。
              (かれ が たすけて くれた の やら ただ の ぐうぜん なの やら、いま でも ふしぎ に おもう。)
              I still wonder if he helped me or if it was just a coincidence.
              Tôi vẫn không biết liệu anh ấy đã giúp tôi hay chỉ là sự trùng hợp.