Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~に耐える/に耐えない

2024.09.17

Ý nghĩa: “Chịu đựng được…”, “Đáng để…”/”Không chịu đựng nổi…”, “Không đáng để…”

    • ~に耐える: “chịu đựng được…”, “đáng để…”
    • ~に耐えない: “không chịu đựng nổi…”, “không đáng để…”

    Cấu trúc ~に耐える được sử dụng để diễn tả một điều gì đó có giá trị và có thể chịu đựng được, hoặc đủ đáng giá để làm hoặc xem. Còn cấu trúc ~に耐えない diễn tả điều gì đó quá tồi tệ, không thể chịu đựng được hoặc không đủ giá trị để thực hiện.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để nói về những cảm xúc mạnh mẽ hoặc sự đánh giá về một hành động, công việc, hay tình huống.

     

    Cấu trúc:

    Động từ thể từ điển  + に耐える / に堪える
     + に堪える / に堪えない
     + にたえる / にたえない
    Danh từ

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 彼の作品は評価に耐えるものだ。
                (かれ の さくひん は ひょうか に たえる もの だ。)
                His work is worth evaluating.
                Tác phẩm của anh ấy đáng để đánh giá.

        2. 🌟 この映画は何度見ても耐える価値がある。
                (この えいが は なんど みても たえる かち が ある。)
                This movie is worth watching multiple times.
                Bộ phim này đáng để xem nhiều lần.

        3. 🌟 この風景は写真に耐える美しさだ。
                (この ふうけい は しゃしん に たえる うつくしさ だ。)
                This landscape is beautiful enough to be photographed.
                Phong cảnh này đẹp đến mức đáng để chụp ảnh.

        4. 🌟 彼の話は聞くに耐えない内容だった。
                (かれ の はなし は きく に たえない ないよう だった。)
                His story was unbearable to listen to.
                Câu chuyện của anh ấy quá tồi tệ không thể nghe nổi.

        5. 🌟 この映像は見るに耐えない。
                (この えいぞう は みる に たえない。)
                This video is unbearable to watch.
                Đoạn video này không thể xem nổi.

        6. 🌟 この問題は議論に耐える内容ではない。
                (この もんだい は ぎろん に たえる ないよう では ない。)
                This issue is not worth discussing.
                Vấn đề này không đáng để bàn luận.

        7. 🌟 この絵は展示に耐える作品だ。
                (この え は てんじ に たえる さくひん だ。)
                This painting is worthy of being exhibited.
                Bức tranh này đáng để trưng bày.

        8. 🌟 彼の態度は見るに耐えなかった。
                (かれ の たいど は みる に たえなかった。)
                His attitude was unbearable to watch.
                Thái độ của anh ấy không thể chịu đựng nổi.

        9. 🌟 この映画は感動的で、涙に耐えない。
                (この えいが は かんどうてき で、なみだ に たえない。)
                This movie is so moving that I can’t hold back my tears.
                Bộ phim này quá xúc động đến mức tôi không cầm được nước mắt.

        10. 🌟 彼女の歌はプロとしても耐えるレベルだ。
                (かのじょ の うた は プロ として も たえる レベル だ。)
                Her singing is at a level that can withstand professional standards.
                Giọng hát của cô ấy đạt đến mức chuyên nghiệp.

    Ngữ pháp N1:~に即して

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “Dựa trên…”, “Theo sát…”
    Cấu trúc ~に即して (~にそくして) được sử dụng để diễn tả việc tuân theo hoặc dựa trên một quy tắc, chuẩn mực, hoặc thực tế nào đó để hành động hoặc giải quyết một vấn đề. Cấu trúc này nhấn mạnh sự tuân thủ hoặc bám sát vào những gì có sẵn hoặc đã được quy định.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường xuất hiện trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc khi muốn thể hiện rằng hành động được thực hiện theo một quy tắc cụ thể, thực tế hoặc kế hoạch có trước.

     

    Cấu trúc: 

    Danh từ +   に即し
     に即して
     に即した


     

    Ví dụ:

        1. 🌟 法律に即して、この問題を解決しましょう。
                (ほうりつ に そくして、この もんだい を かいけつ しましょう。)
                Let’s solve this issue in accordance with the law.
                Hãy giải quyết vấn đề này theo luật pháp.

        2. 🌟 現実に即して、計画を立てる必要があります。
                (げんじつ に そくして、けいかく を たてる ひつよう が あります。)
                We need to make plans based on reality.
                Chúng ta cần lập kế hoạch dựa trên thực tế.

        3. 🌟 規則に即して、行動しなければならない。
                (きそく に そくして、こうどう しなければ ならない。)
                We must act in line with the rules.
                Chúng ta phải hành động theo quy tắc.

        4. 🌟 この仕事は事実に即して進められた。
                (この しごと は じじつ に そくして すすめられた。)
                This work was carried out in accordance with the facts.
                Công việc này đã được tiến hành dựa trên sự thật.

        5. 🌟 会社の方針に即して、プロジェクトを進めるべきだ。
                (かいしゃ の ほうしん に そくして、プロジェクト を すすめる べき だ。)
                We should proceed with the project in line with the company’s policies.
                Chúng ta nên triển khai dự án theo chính sách của công ty.

        6. 🌟 規範に即して、行動することが求められています。
                (きはん に そくして、こうどう する こと が もとめられています。)
                You are required to act in accordance with the norms.
                Bạn được yêu cầu hành động theo chuẩn mực.

        7. 🌟 市場の動向に即して、戦略を練り直す必要がある。
                (しじょう の どうこう に そくして、せんりゃく を ねりなおす ひつよう が ある。)
                We need to revise our strategy in line with market trends.
                Chúng ta cần điều chỉnh lại chiến lược dựa trên xu hướng thị trường.

        8. 🌟 現場の状況に即して、適切な判断が求められる。
                (げんば の じょうきょう に そくして、てきせつ な はんだん が もとめられる。)
                Appropriate judgment is required based on the situation on site.
                Cần có phán đoán thích hợp dựa trên tình hình thực tế tại hiện trường.

        9. 🌟 生徒の能力に即して、授業の内容を調整する。
                (せいと の のうりょく に そくして、じゅぎょう の ないよう を ちょうせい する。)
                We adjust the lesson content according to the students’ abilities.
                Chúng tôi điều chỉnh nội dung bài giảng theo khả năng của học sinh.

        10. 🌟 時代に即した教育を行う必要があります。
                (じだい に そくした きょういく を おこなう ひつよう が あります。)
                It is necessary to provide education in line with the times.
                Cần thiết phải cung cấp giáo dục phù hợp với thời đại.

    Ngữ pháp N1:~にして

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “Đến mức…”, “Thậm chí là…”, “Ngay cả…”
    Cấu trúc ~にして được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó chỉ có thể xảy ra hoặc đạt được với một mức độ, thời gian, hoặc điều kiện rất cao. Cấu trúc này thường diễn tả sự đặc biệt, nhấn mạnh rằng người hay vật có khả năng, điều kiện nhất định mới có thể thực hiện được hoặc cảm nhận được điều đó.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường mang ý nghĩa nhấn mạnh, nói rằng ngay cả với đối tượng cụ thể (thường là cao cấp, đặc biệt), thì điều đó mới có thể xảy ra, hoặc chỉ ở giai đoạn cụ thể đó mới có thể đạt được.

     

    Cấu trúc:

    Danh từ +  にして

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 彼は50歳にして初めて海外に行った。
                (かれ は 50さい に して はじめて かいがい に いった。)
                He went abroad for the first time at the age of 50.
                Anh ấy lần đầu tiên ra nước ngoài khi đã 50 tuổi.

        2. 🌟 この問題は、専門家にして解決が難しい。
                (この もんだい は、せんもんか に して かいけつ が むずかしい。)
                This problem is difficult to solve even for an expert.
                Vấn đề này ngay cả chuyên gia cũng khó có thể giải quyết.

        3. 🌟 この美しさは、彼女にして初めて表現できるものだ。
                (この うつくしさ は、かのじょ に して はじめて ひょうげん できる もの だ。)
                This beauty can only be expressed by her.
                Vẻ đẹp này chỉ có thể được thể hiện qua cô ấy.

        4. 🌟 彼にして失敗するとは、相当難しいプロジェクトだ。
                (かれ に して しっぱい する とは、そうとう むずかしい プロジェクト だ。)
                If even he failed, it must be a very difficult project.
                Ngay cả anh ấy cũng thất bại, chứng tỏ đây là một dự án rất khó.

        5. 🌟 このレベルにして初めて、その意味がわかる。
                (この レベル に して はじめて、その いみ が わかる。)
                Only at this level can you understand its meaning.
                Chỉ ở cấp độ này mới có thể hiểu được ý nghĩa của nó.

        6. 🌟 彼女にしてこうした問題を見逃すことがあるのか?
                (かのじょ に して こうした もんだい を みのがす こと が ある の か?)
                Even she can sometimes overlook such problems?
                Ngay cả cô ấy đôi khi cũng có thể bỏ qua những vấn đề như thế?

        7. 🌟 この作品は、一流の作家にして書けるものだ。
                (この さくひん は、いちりゅう の さっか に して かける もの だ。)
                This work can only be written by a top-class writer.
                Tác phẩm này chỉ có thể được viết bởi một nhà văn hàng đầu.

        8. 🌟 社長にしてその決定に反対するとは驚きだ。
                (しゃちょう に して その けってい に はんたい する とは おどろき だ。)
                It’s surprising that even the president opposes that decision.
                Thật ngạc nhiên khi ngay cả giám đốc cũng phản đối quyết định đó.

        9. 🌟 彼にして、その問題を知らないとは思わなかった。
                (かれ に して、その もんだい を しらない とは おもわなかった。)
                I never thought even he would be unaware of the issue.
                Tôi không nghĩ rằng ngay cả anh ấy cũng không biết về vấn đề này.

        10. 🌟 このデザインは、長年の経験を持つデザイナーにして初めて作られるものだ。
                (この デザイン は、ながねん の けいけん を もつ デザイナー に して はじめて つくられる もの だ。)
                This design can only be created by a designer with many years of experience.
                Thiết kế này chỉ có thể được tạo ra bởi một nhà thiết kế có nhiều năm kinh nghiệm.

    Ngữ pháp N1:~にしたところで / としたところで

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “Ngay cả khi…”, “Dù là…”
    Cấu trúc ~にしたところで / としたところで được sử dụng để diễn tả ý rằng ngay cả khi một người nào đó ở trong tình huống hoặc trạng thái cụ thể, điều này không thay đổi thực tế hoặc kết quả. Nó thường được dùng để nhấn mạnh rằng một hành động hoặc sự việc không có nhiều ảnh hưởng hoặc không thể giải quyết vấn đề hoàn toàn.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường mang nghĩa tiêu cực hoặc bi quan, ám chỉ rằng dù có cố gắng hoặc thay đổi điều kiện, kết quả vẫn không khả quan.

     

    Cấu trúc:

    Động từ thể từ điển  + にしたところで
     + としたところで
     + にしたって
     + としたって
    Danh từ
    Tính từ đuôi な
    Tính từ đuôi い

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 彼にしたところで、その問題を解決できるとは限らない。
                (かれ に した ところで、その もんだい を かいけつ できる とは かぎらない。)
                Even if it’s him, it doesn’t mean he can solve the problem.
                Dù có là anh ấy đi nữa thì cũng không chắc sẽ giải quyết được vấn đề.

        2. 🌟 私にしたところで、どうすることもできない。
                (わたし に した ところで、どうする こと も できない。)
                Even if it’s me, there’s nothing I can do.
                Ngay cả tôi cũng không thể làm gì được.

        3. 🌟 彼女にしたところで、この状況を変えるのは難しいだろう。
                (かのじょ に した ところで、この じょうきょう を かえる の は むずかしい だろう。)
                Even for her, it would be difficult to change this situation.
                Ngay cả với cô ấy, việc thay đổi tình huống này cũng sẽ khó khăn.

        4. 🌟 医者にしたところで、彼の病気を治すのは難しい。
                (いしゃ に した ところで、かれ の びょうき を なおす の は むずかしい。)
                Even for a doctor, it’s hard to cure his illness.
                Ngay cả bác sĩ cũng khó có thể chữa khỏi bệnh cho anh ấy.

        5. 🌟 時間をかけたところで、この仕事は簡単には終わらない。
                (じかん を かけた ところで、この しごと は かんたん には おわらない。)
                Even if you spend time on it, this job won’t be finished easily.
                Dù có dành thời gian, công việc này cũng không thể hoàn thành dễ dàng.

        6. 🌟 君にしたところで、何ができるというのか。
                (きみ に した ところで、なに が できる という の か。)
                Even if it were you, what could you do?
                Ngay cả nếu là cậu thì có thể làm được gì?

        7. 🌟 彼にしたところで、そんな無理な要求には応じられない。
                (かれ に した ところで、そんな むり な ようきゅう には おうじられない。)
                Even he can’t meet such unreasonable demands.
                Ngay cả anh ấy cũng không thể đáp ứng những yêu cầu vô lý như vậy.

        8. 🌟 お金を借りたところで、解決できる問題ではない。
                (おかね を かりた ところで、かいけつ できる もんだい では ない。)
                Even if you borrow money, it won’t solve the problem.
                Dù có vay tiền cũng không thể giải quyết được vấn đề này.

        9. 🌟 彼にしたところで、この難しい状況を完全に理解するのは難しいだろう。
                (かれ に した ところで、この むずかしい じょうきょう を かんぜん に りかい する の は むずかしい だろう。)
                Even for him, it would be hard to fully understand this difficult situation.
                Ngay cả với anh ấy, việc hoàn toàn hiểu được tình huống khó khăn này cũng là khó.

        10. 🌟 誰にしたところで、そんな結果を望んでいたわけではない。
                (だれ に した ところで、そんな けっか を のぞんでいた わけ では ない。)
                No one, even if it were anyone, wanted such a result.
                Ngay cả nếu là ai đi nữa, thì cũng không ai mong muốn kết quả như vậy.

    Ngữ pháp N1:~に忍びない

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “Không thể chịu nổi…”, “Không nỡ…”
    Cấu trúc ~に忍びない (~にしのびない) được sử dụng để diễn tả cảm xúc không thể chịu đựng được khi phải thực hiện một hành động nào đó, đặc biệt là khi hành động đó có thể gây đau khổ, khó chịu, hoặc làm tổn thương người khác. Nó thường thể hiện sự lưỡng lự, do dự vì cảm thấy không đành lòng hoặc không nỡ làm điều gì.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong các ngữ cảnh có liên quan đến cảm xúc sâu sắc hoặc khi phải thực hiện một hành động gây đau buồn.

     

    Cấu trúc:

    Động từ thể từ điển +    に忍びない

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 彼女の悲しそうな顔を見るに忍びない。
                (かのじょ の かなしそう な かお を みる に しのびない。)
                I can’t bear to see her sad face.
                Tôi không thể chịu được khi nhìn thấy khuôn mặt buồn của cô ấy.

        2. 🌟 この古い写真を捨てるに忍びない。
                (この ふるい しゃしん を すてる に しのびない。)
                I can’t bring myself to throw away these old photos.
                Tôi không nỡ vứt những bức ảnh cũ này đi.

        3. 🌟 彼に真実を伝えるに忍びないが、言わなければならない。
                (かれ に しんじつ を つたえる に しのびない が、いわなければならない。)
                I hate to tell him the truth, but I have to.
                Tôi không nỡ nói cho anh ấy biết sự thật, nhưng tôi phải làm vậy.

        4. 🌟 子供を叱るに忍びないが、今は厳しくしなければならない。
                (こども を しかる に しのびない が、いま は きびしく しなければならない。)
                I can’t bear to scold the child, but I must be strict now.
                Tôi không nỡ mắng con, nhưng giờ tôi phải nghiêm khắc.

        5. 🌟 彼女の手紙を破るに忍びない。
                (かのじょ の てがみ を やぶる に しのびない。)
                I can’t bring myself to tear up her letter.
                Tôi không nỡ xé lá thư của cô ấy.

        6. 🌟 彼の失敗を笑うに忍びない。
                (かれ の しっぱい を わらう に しのびない。)
                I can’t bear to laugh at his failure.
                Tôi không nỡ cười vào sự thất bại của anh ấy.

        7. 🌟 捨て犬の姿を見るに忍びない。
                (すていぬ の すがた を みる に しのびない。)
                I can’t bear to see the abandoned dog.
                Tôi không nỡ nhìn thấy con chó bị bỏ rơi.

        8. 🌟 彼女の泣いている姿を見るに忍びない。
                (かのじょ の ないている すがた を みる に しのびない。)
                I can’t bear to see her crying.
                Tôi không thể chịu được khi nhìn thấy cô ấy khóc.

        9. 🌟 古い家を壊すに忍びないが、新しい家を建てなければならない。
                (ふるい いえ を こわす に しのびない が、あたらしい いえ を たてなければならない。)
                I hate to demolish the old house, but we need to build a new one.
                Tôi không nỡ phá bỏ ngôi nhà cũ, nhưng chúng tôi cần xây một ngôi nhà mới.

        10. 🌟 彼に別れを告げるに忍びない。
                (かれ に わかれ を つげる に しのびない。)
                I can’t bear to say goodbye to him.
                Tôi không nỡ nói lời chia tay với anh ấy.

    Ngữ pháp N1:~に先駆けて

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “đi trước…”, “đi tiên phong…”
    Cấu trúc ~に先駆けて (~にさきがけて) được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc hoặc hành động được thực hiện trước khi một điều tương tự xảy ra, hoặc rằng một cá nhân hoặc tổ chức đã tiên phong trong một lĩnh vực nào đó. Nó nhấn mạnh sự dẫn đầu hoặc thực hiện trước một cách tiên phong so với những người khác hoặc sự kiện khác.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong các ngữ cảnh mang tính cạnh tranh, hoặc khi muốn nhấn mạnh ai đó hoặc điều gì đó là người đi đầu trong một lĩnh vực hoặc sự kiện cụ thể.

     

    Cấu trúc:

    Danh từ +  に先駆けて

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 日本に先駆けて、新しい製品がアメリカで発売された。
                (にほん に さきがけて、あたらしい せいひん が アメリカ で はつばい された。)
                The new product was launched in the U.S. ahead of Japan.
                Sản phẩm mới được ra mắt tại Mỹ trước khi ra mắt ở Nhật Bản.

        2. 🌟 彼は業界に先駆けて、新しい技術を導入した。
                (かれ は ぎょうかい に さきがけて、あたらしい ぎじゅつ を どうにゅう した。)
                He introduced new technology ahead of the industry.
                Anh ấy đã tiên phong đưa công nghệ mới vào trước ngành công nghiệp.

        3. 🌟 この企業は他社に先駆けて、環境保護活動を始めた。
                (この きぎょう は たしゃ に さきがけて、かんきょう ほご かつどう を はじめた。)
                This company started environmental protection activities ahead of others.
                Công ty này đã khởi động các hoạt động bảo vệ môi trường trước các công ty khác.

        4. 🌟 彼女は時代に先駆けて、女性の権利を訴えた。
                (かのじょ は じだい に さきがけて、じょせい の けんり を うったえた。)
                She advocated for women’s rights ahead of her time.
                Cô ấy đã đấu tranh cho quyền phụ nữ trước thời đại của mình.

        5. 🌟 新しいシステムは、他の大学に先駆けて導入された。
                (あたらしい システム は、ほか の だいがく に さきがけて どうにゅう された。)
                The new system was implemented ahead of other universities.
                Hệ thống mới đã được triển khai trước các trường đại học khác.

        6. 🌟 その企業は競合に先駆けて、最新のサービスを提供した。
                (その きぎょう は きょうごう に さきがけて、さいしん の サービス を ていきょう した。)
                The company provided the latest service ahead of its competitors.
                Công ty đó đã cung cấp dịch vụ mới nhất trước đối thủ cạnh tranh.

        7. 🌟 この映画は世界に先駆けて、日本で公開された。
                (この えいが は せかい に さきがけて、にほん で こうかい された。)
                The movie was released in Japan ahead of the rest of the world.
                Bộ phim được công chiếu tại Nhật Bản trước các nước khác trên thế giới.

        8. 🌟 彼の研究は他の学者に先駆けて、大きな成果を上げた。
                (かれ の けんきゅう は ほか の がくしゃ に さきがけて、おおきな せいか を あげた。)
                His research made significant achievements ahead of other scholars.
                Nghiên cứu của anh ấy đã đạt được những thành tựu lớn trước các học giả khác.

        9. 🌟 新しい政策が他国に先駆けて導入された。
                (あたらしい せいさく が たこく に さきがけて どうにゅう された。)
                The new policy was introduced ahead of other countries.
                Chính sách mới đã được triển khai trước các quốc gia khác.

        10. 🌟 このブランドは、業界に先駆けて革新的な商品を販売した。
                (この ブランド は、ぎょうかい に さきがけて かくしんてき な しょうひん を はんばい した。)
                This brand sold innovative products ahead of the industry.
                Thương hiệu này đã bán sản phẩm sáng tạo trước toàn ngành.

    Ngữ pháp N1:~に則って

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “Tuân theo…”, “Dựa trên…”
    Cấu trúc ~に則って (~にのっとって) được sử dụng để diễn tả việc tuân thủ hoặc làm theo một quy định, quy tắc, tiêu chuẩn, hoặc truyền thống nhất định. Nó thể hiện việc hành động dựa trên các nguyên tắc hoặc tiền lệ đã có từ trước, thường là các nguyên tắc quan trọng hoặc đáng tin cậy.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng, khi người nói muốn nhấn mạnh sự tuân thủ một quy tắc hoặc chuẩn mực nào đó.

     

    Cấu trúc:

    Danh từ  + に則って

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 会社の規則に則って、決定が行われた。
                (かいしゃ の きそく に のっとって、けってい が おこなわれた。)
                The decision was made in accordance with the company’s rules.
                Quyết định được thực hiện dựa trên các quy định của công ty.

        2. 🌟 法律に則って、この問題を解決する必要がある。
                (ほうりつ に のっとって、この もんだい を かいけつ する ひつよう が ある。)
                It is necessary to solve this issue in accordance with the law.
                Cần giải quyết vấn đề này theo luật pháp.

        3. 🌟 スポーツマンシップに則って、公正な試合が行われた。
                (スポーツマンシップ に のっとって、こうせい な しあい が おこなわれた。)
                A fair game was held in accordance with sportsmanship.
                Trận đấu đã được tổ chức theo tinh thần thể thao công bằng.

        4. 🌟 伝統に則って、結婚式が進められた。
                (でんとう に のっとって、けっこんしき が すすめられた。)
                The wedding was conducted following tradition.
                Lễ cưới được tiến hành theo truyền thống.

        5. 🌟 契約書に則って、すべての条件が確認された。
                (けいやくしょ に のっとって、すべて の じょうけん が かくにん された。)
                All conditions were confirmed in accordance with the contract.
                Tất cả các điều kiện đã được xác nhận theo hợp đồng.

        6. 🌟 社会のルールに則って、行動することが大切だ。
                (しゃかい の ルール に のっとって、こうどう する こと が たいせつ だ。)
                It is important to act in accordance with societal rules.
                Hành động theo các quy tắc xã hội là rất quan trọng.

        7. 🌟 大会の規定に則って、参加者が選ばれた。
                (たいかい の きてい に のっとって、さんかしゃ が えらばれた。)
                Participants were selected in accordance with the tournament’s regulations.
                Người tham gia đã được lựa chọn theo quy định của giải đấu.

        8. 🌟 学校の方針に則って、教育プログラムが変更された。
                (がっこう の ほうしん に のっとって、きょういく プログラム が へんこう された。)
                The educational program was changed in accordance with the school’s policies.
                Chương trình giáo dục đã được thay đổi theo chính sách của nhà trường.

        9. 🌟 法に則って判断を下すことが求められている。
                (ほう に のっとって はんだん を くだす こと が もとめられている。)
                It is required to make a judgment in accordance with the law.
                Cần phải đưa ra phán quyết dựa trên luật pháp.

        10. 🌟 規範に則った行動を心がけるべきだ。
                (きはん に のっとった こうどう を こころがける べき だ。)
                One should strive to act in accordance with the standards.
                Chúng ta nên cố gắng hành động theo chuẩn mực.

    Ngữ pháp N1:~にまつわる

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “Liên quan đến…”, “Xoay quanh…”
    Cấu trúc ~にまつわる được sử dụng để diễn tả những sự việc, câu chuyện, hoặc vấn đề có liên quan đến một đối tượng nhất định. Cấu trúc này thường được dùng để nói về các sự kiện, truyền thuyết, hoặc các khía cạnh có mối liên hệ mật thiết với một chủ đề cụ thể.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường xuất hiện trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng hơn, mang nghĩa nói đến các yếu tố gắn liền với một sự việc hoặc sự vật.

     

    Cấu trúc:

    Danh từ    + にまつわる

     

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 この本には、歴史にまつわる話がたくさん書かれている。
                (この ほん には、れきし に まつわる はなし が たくさん かかれている。)
                This book contains many stories related to history.
                Cuốn sách này có rất nhiều câu chuyện liên quan đến lịch sử.

        2. 🌟 この町には、古い伝説にまつわる場所が多い。
                (この まち には、ふるい でんせつ に まつわる ばしょ が おおい。)
                This town has many places related to old legends.
                Thị trấn này có nhiều địa điểm liên quan đến những truyền thuyết cổ xưa.

        3. 🌟 彼女は彼にまつわる噂を全て信じている。
                (かのじょ は かれ に まつわる うわさ を すべて しんじている。)
                She believes all the rumors related to him.
                Cô ấy tin tất cả những tin đồn liên quan đến anh ấy.

        4. 🌟 この映画は、実際にあった事件にまつわるストーリーだ。
                (この えいが は、じっさい に あった じけん に まつわる ストーリー だ。)
                This movie is based on a story related to a real event.
                Bộ phim này dựa trên câu chuyện liên quan đến một sự kiện có thật.

        5. 🌟 彼の人生にまつわるエピソードを聞いて感動した。
                (かれ の じんせい に まつわる エピソード を きいて かんどう した。)
                I was moved by hearing stories related to his life.
                Tôi đã rất xúc động khi nghe những câu chuyện về cuộc đời anh ấy.

        6. 🌟 この博物館には、日本文化にまつわる展示がたくさんある。
                (この はくぶつかん には、にほん ぶんか に まつわる てんじ が たくさん ある。)
                This museum has many exhibits related to Japanese culture.
                Bảo tàng này có rất nhiều triển lãm liên quan đến văn hóa Nhật Bản.

        7. 🌟 その事件にまつわる真実はまだ明らかにされていない。
                (その じけん に まつわる しんじつ は まだ あきらか に されていない。)
                The truth related to that incident has not yet been revealed.
                Sự thật liên quan đến vụ việc đó vẫn chưa được tiết lộ.

        8. 🌟 この小説には、愛にまつわる深いメッセージが込められている。
                (この しょうせつ には、あい に まつわる ふかい メッセージ が こめられている。)
                This novel contains a deep message related to love.
                Cuốn tiểu thuyết này chứa đựng thông điệp sâu sắc về tình yêu.

        9. 🌟 彼の研究は、環境問題にまつわる課題に焦点を当てている。
                (かれ の けんきゅう は、かんきょう もんだい に まつわる かだい に しょうてん を あてている。)
                His research focuses on issues related to environmental problems.
                Nghiên cứu của anh ấy tập trung vào các vấn đề liên quan đến môi trường.

        10. 🌟 その絵は、彼の過去にまつわる物語を描いている。
                (その え は、かれ の かこ に まつわる ものがたり を えがいている。)
                That painting depicts a story related to his past.
                Bức tranh đó miêu tả câu chuyện liên quan đến quá khứ của anh ấy.

    Ngữ pháp N1:~に難くない

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “Không khó để…”, “Dễ dàng để…”
    Cấu trúc ~に難くない (~にかたくない) được sử dụng để diễn tả rằng không khó để hiểu, tưởng tượng, hoặc cảm nhận một điều gì đó. Nó thường được dùng khi nói về sự đồng cảm hoặc khả năng hiểu được một tình huống khó khăn hay cảm xúc của người khác.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này thường xuất hiện trong văn viết, với ý nghĩa nhấn mạnh rằng dù tình huống có phức tạp nhưng cũng dễ để hiểu hoặc tưởng tượng ra.

     

    Cấu trúc:

    Động từ thể từ điển  + にかたくない
    Danh từ

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 彼の苦労は想像に難くない。
                (かれ の くろう は そうぞう に かたくない。)
                It’s not difficult to imagine his hardships.
                Không khó để tưởng tượng ra những khó khăn của anh ấy.

        2. 🌟 そのニュースを聞いて、彼の悲しみを理解するに難くない。
                (その ニュース を きいて、かれ の かなしみ を りかい する に かたくない。)
                It’s easy to understand his sadness after hearing the news.
                Không khó để hiểu được nỗi buồn của anh ấy sau khi nghe tin tức đó.

        3. 🌟 彼女がこの結果に満足していることは、想像に難くない。
                (かのじょ が この けっか に まんぞく している こと は、そうぞう に かたくない。)
                It’s easy to imagine that she’s satisfied with this result.
                Không khó để tưởng tượng rằng cô ấy hài lòng với kết quả này.

        4. 🌟 子供たちが彼を慕っているのは、理解に難くない。
                (こどもたち が かれ を したっている の は、りかい に かたくない。)
                It’s not difficult to understand why the children adore him.
                Không khó để hiểu tại sao bọn trẻ quý mến anh ấy.

        5. 🌟 彼の成功は、彼の努力のおかげであることは想像に難くない。
                (かれ の せいこう は、かれ の どりょく の おかげ で ある こと は そうぞう に かたくない。)
                It’s not hard to imagine that his success is due to his efforts.
                Không khó để tưởng tượng rằng thành công của anh ấy là nhờ nỗ lực của bản thân.

        6. 🌟 彼女が驚いたのは、理解に難くない理由だ。
                (かのじょ が おどろいた の は、りかい に かたくない りゆう だ。)
                The reason why she was surprised is easy to understand.
                Lý do khiến cô ấy ngạc nhiên không khó để hiểu.

        7. 🌟 このプロジェクトの重要性は、理解に難くない。
                (この プロジェクト の じゅうようせい は、りかい に かたくない。)
                The importance of this project is not difficult to comprehend.
                Không khó để hiểu tầm quan trọng của dự án này.

        8. 🌟 彼の行動が大きな影響を与えたことは、想像に難くない。
                (かれ の こうどう が おおきな えいきょう を あたえた こと は、そうぞう に かたくない。)
                It’s not hard to imagine that his actions had a big impact.
                Không khó để tưởng tượng rằng hành động của anh ấy đã tạo ra tác động lớn.

        9. 🌟 彼女の成功の裏に、家族の支えがあったことは理解に難くない。
                (かのじょ の せいこう の うら に、かぞく の ささえ が あった こと は りかい に かたくない。)
                It’s easy to understand that behind her success, there was family support.
                Không khó để hiểu rằng đằng sau thành công của cô ấy là sự hỗ trợ của gia đình.

        10. 🌟 彼の発明が世界に革命をもたらしたことは、想像に難くない。
                (かれ の はつめい が せかい に かくめい を もたらした こと は、そうぞう に かたくない。)
                It’s not difficult to imagine that his invention revolutionized the world.
                Không khó để tưởng tượng rằng phát minh của anh ấy đã cách mạng hóa thế giới.

    Ngữ pháp N1:~にかまけて

    2024.09.17

    Ý nghĩa: “mải mê với…”, “bị cuốn vào…”
    Cấu trúc ~にかまけて được sử dụng để diễn tả việc một người mải mê, tập trung quá mức vào một việc gì đó mà bỏ bê hoặc quên mất những việc khác. Thường mang nghĩa tiêu cực, cấu trúc này ám chỉ rằng việc người nói bị cuốn vào điều gì đó khiến họ không thể chú ý đến những thứ quan trọng khác.
     ※Lưu ý: Cấu trúc này nhấn mạnh sự thiếu cân bằng trong việc quản lý công việc hoặc cuộc sống, cho thấy rằng việc tập trung quá mức vào một vấn đề đã làm bỏ qua các vấn đề khác.

     

    Cấu trúc:

    Danh từ  + にかまけて

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 仕事にかまけて、家族との時間を大切にしなくなった。
                (しごと に かまけて、かぞく と の じかん を たいせつ に しなくなった。)
                He was so absorbed in his work that he stopped valuing time with his family.
                Anh ấy mải mê với công việc đến mức không còn trân trọng thời gian bên gia đình.

        2. 🌟 彼はゲームにかまけて、宿題を全然やっていない。
                (かれ は ゲーム に かまけて、しゅくだい を ぜんぜん やっていない。)
                He’s so caught up in video games that he hasn’t done his homework at all.
                Anh ấy mải chơi game đến mức không làm bài tập về nhà.

        3. 🌟 忙しさにかまけて、健康管理を怠ってしまった。
                (いそがしさ に かまけて、けんこう かんり を おこたってしまった。)
                He was so caught up in being busy that he neglected his health.
                Anh ấy mải mê với công việc bận rộn mà quên chăm sóc sức khỏe.

        4. 🌟 彼女は恋愛にかまけて、友達と疎遠になってしまった。
                (かのじょ は れんあい に かまけて、ともだち と そえん に なってしまった。)
                She was so absorbed in her relationship that she drifted apart from her friends.
                Cô ấy mải mê với chuyện tình cảm đến mức xa rời bạn bè.

        5. 🌟 テレビにかまけて、夕食を作るのを忘れた。
                (テレビ に かまけて、ゆうしょく を つくる の を わすれた。)
                I was so caught up watching TV that I forgot to make dinner.
                Tôi mải xem TV mà quên nấu bữa tối.

        6. 🌟 インターネットにかまけて、時間を無駄にしている。
                (インターネット に かまけて、じかん を むだ に している。)
                He’s wasting time because he’s so absorbed in the internet.
                Anh ấy lãng phí thời gian vì mải mê trên mạng.

        7. 🌟 彼はスポーツにかまけて、勉強を後回しにしている。
                (かれ は スポーツ に かまけて、べんきょう を あとまわし に している。)
                He’s so caught up in sports that he’s putting off his studies.
                Anh ấy mải chơi thể thao mà bỏ bê việc học.

        8. 🌟 新しいプロジェクトにかまけて、他の仕事を忘れてしまった。
                (あたらしい プロジェクト に かまけて、ほか の しごと を わすれてしまった。)
                I was so absorbed in the new project that I forgot about the other tasks.
                Tôi mải mê với dự án mới mà quên mất những công việc khác.

        9. 🌟 彼女は趣味にかまけて、家事をほったらかしにしている。
                (かのじょ は しゅみ に かまけて、かじ を ほったらかし に している。)
                She’s so caught up in her hobbies that she’s neglecting the housework.
                Cô ấy mải mê với sở thích đến mức bỏ bê việc nhà.

        10. 🌟 映画にかまけて、買い物に行くのを忘れていた。
                (えいが に かまけて、かいもの に いく の を わすれていた。)
                I was so absorbed in the movie that I forgot to go shopping.
                Tôi mải xem phim đến mức quên đi mua sắm.