Ý nghĩa: “Chỉ cần…”, “Sẽ làm…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng nếu một tình huống xảy ra hoặc không như mong muốn, người nói sẽ làm một hành động khác để đối phó, với ý nghĩa không xem điều đó là vấn đề nghiêm trọng. Thường dùng khi người nói cảm thấy không quá lo lắng về kết quả xấu và luôn có phương án thay thế.
※Chú ý: “~までだ” ở đây mang nghĩa “nếu điều đó xảy ra, tôi sẽ làm thế” và thường mang sắc thái không quá lo lắng, xem như đó là biện pháp cuối cùng.
Cấu trúc:
Động từ thể ngắn | + まで(のこと)だ |
それ | + までだ |
これ |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 電車がないなら、歩いて帰るまでだ。
(でんしゃ が ない なら、あるいて かえる まで だ。)
If there’s no train, I’ll just walk home.
Nếu không có tàu, cùng lắm thì tôi sẽ đi bộ về nhà. -
🌟 助けが来ないなら、自分でやるまでのことだ。
(たすけ が こない なら、じぶん で やる まで の こと だ。)
If no help comes, I’ll just do it myself.
Nếu không có ai giúp, thì tôi sẽ tự mình làm thôi mà. -
🌟 失敗しても、また挑戦するまでだ。
(しっぱい して も、また ちょうせん する まで だ。)
Even if I fail, I’ll just try again.
Dù có thất bại, tôi sẽ chỉ thử lại thôi. -
🌟 彼が信じないなら、それまでのことだ。
(かれ が しんじない なら、それ まで の こと だ。)
If he doesn’t believe me, there’s nothing more I can do.
Nếu anh ấy không tin tôi, thì cũng đành chịu thôi. -
🌟 何もないから、ただ帰るまでだ。
(なにも ない から、ただ かえる まで だ。)
Since there’s nothing here, I’ll just go home.
Vì không có gì cả, nên tôi sẽ chỉ về nhà thôi mà. -
🌟 あなたが行かないなら、私が行くまでだ。
(あなた が いかない なら、わたし が いく まで だ。)
If you don’t go, I’ll just go myself.
Nếu bạn không đi, thì tôi sẽ đi thôi. -
🌟 この仕事が終われば、帰るまでのことだ。
(この しごと が おわれば、かえる まで の こと だ。)
Once I finish this work, I’ll just go home.
Sau khi xong việc này, tôi sẽ chỉ về nhà thôi mà. -
🌟 彼が来ないなら、待つまでだ。
(かれ が こない なら、まつ まで だ。)
If he doesn’t come, I’ll just wait.
Nếu anh ấy không đến, thì tôi sẽ đợi thôi. -
🌟 うまくいかなければ、やり直すまでのことだ。
(うまく いかなければ、やりなおす まで の こと だ。)
If it doesn’t go well, I’ll just do it over.
Nếu không suôn sẻ, thì tôi sẽ làm lại thôi mà. -
🌟 誰も助けてくれないなら、自分でやるまでだ。
(だれ も たすけて くれない なら、じぶん で やる まで だ。)
If no one helps me, I’ll just do it myself.
Nếu không ai giúp, thì tôi sẽ tự làm thôi.
-
-