Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~までだ / までのことだ

2024年09月04日

Ý nghĩa: “Chỉ cần…”, “Sẽ làm…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng nếu một tình huống xảy ra hoặc không như mong muốn, người nói sẽ làm một hành động khác để đối phó, với ý nghĩa không xem điều đó là vấn đề nghiêm trọng. Thường dùng khi người nói cảm thấy không quá lo lắng về kết quả xấu và luôn có phương án thay thế.
 ※Chú ý: “~までだ” ở đây mang nghĩa “nếu điều đó xảy ra, tôi sẽ làm thế” và thường mang sắc thái không quá lo lắng, xem như đó là biện pháp cuối cùng.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + まで(のこと)だ
それ  + までだ
これ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 電車がないなら、歩いて帰るまでだ。
              (でんしゃ が ない なら、あるいて かえる まで だ。)
              If there’s no train, I’ll just walk home.
              Nếu không có tàu, cùng lắm thì tôi sẽ đi bộ về nhà.

      2. 🌟 助けが来ないなら、自分でやるまでのことだ。
              (たすけ が こない なら、じぶん で やる まで の こと だ。)
              If no help comes, I’ll just do it myself.
              Nếu không có ai giúp, thì tôi sẽ tự mình làm thôi mà.

      3. 🌟 失敗しても、また挑戦するまでだ。
              (しっぱい して も、また ちょうせん する まで だ。)
              Even if I fail, I’ll just try again.
              Dù có thất bại, tôi sẽ chỉ thử lại thôi.

      4. 🌟 彼が信じないなら、それまでのことだ。
              (かれ が しんじない なら、それ まで の こと だ。)
              If he doesn’t believe me, there’s nothing more I can do.
              Nếu anh ấy không tin tôi, thì cũng đành chịu thôi.

      5. 🌟 何もないから、ただ帰るまでだ。
              (なにも ない から、ただ かえる まで だ。)
              Since there’s nothing here, I’ll just go home.
              Vì không có gì cả, nên tôi sẽ chỉ về nhà thôi mà.

      6. 🌟 あなたが行かないなら、私が行くまでだ。
              (あなた が いかない なら、わたし が いく まで だ。)
              If you don’t go, I’ll just go myself.
              Nếu bạn không đi, thì tôi sẽ đi thôi.

      7. 🌟 この仕事が終われば、帰るまでのことだ。
              (この しごと が おわれば、かえる まで の こと だ。)
              Once I finish this work, I’ll just go home.
              Sau khi xong việc này, tôi sẽ chỉ về nhà thôi mà.

      8. 🌟 彼が来ないなら、待つまでだ。
              (かれ が こない なら、まつ まで だ。)
              If he doesn’t come, I’ll just wait.
              Nếu anh ấy không đến, thì tôi sẽ đợi thôi.

      9. 🌟 うまくいかなければ、やり直すまでのことだ。
              (うまく いかなければ、やりなおす まで の こと だ。)
              If it doesn’t go well, I’ll just do it over.
              Nếu không suôn sẻ, thì tôi sẽ làm lại thôi mà.

      10. 🌟 誰も助けてくれないなら、自分でやるまでだ。
              (だれ も たすけて くれない なら、じぶん で やる まで だ。)
              If no one helps me, I’ll just do it myself.
              Nếu không ai giúp, thì tôi sẽ tự làm thôi.

Ngữ pháp N1:~くらいのものだ

2024年09月04日

Ý nghĩa: “Chỉ có…”, “Chỉ khi…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng chỉ có một người hoặc một điều kiện cụ thể là phù hợp hoặc có thể xảy ra trong một hoàn cảnh nhất định. Nó thể hiện rằng ngoài điều hoặc người được nhắc đến, không có lựa chọn nào khác phù hợp hơn.
 ※Chú ý: “~くらいのものだ” thường được sử dụng để đưa ra một nhận định mang tính tuyệt đối, nhấn mạnh rằng sự việc đó là duy nhất có thể xảy ra hoặc có thể làm được.

 

Cấu trúc:

Danh từ + くらい +
ぐらい +
  のものだ
  なものだ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 この仕事を任せられるのは、君くらいのものだ。
          (この しごと を まかせられる の は、きみ くらい の もの だ。)
          You are the only one who can be trusted with this job.
          Chỉ có cậu mới có thể được giao phó công việc này.

      2. 🌟 こんな難しい問題を解けるのは、彼くらいのものだ。
              (こんな むずかしい もんだい を とける の は、かれ くらい の もの だ。)
              He is the only one who can solve such a difficult problem.
              Chỉ có anh ấy mới giải được vấn đề khó như thế này.

      3. 🌟 このチームをまとめられるのは、リーダーくらいのものだ。
              (この チーム を まとめられる の は、リーダー くらい の もの だ。)
              Only the leader can bring this team together.
              Chỉ có trưởng nhóm mới có thể gắn kết đội này lại với nhau.

      4. 🌟 こんなに早く走れるのは、彼くらいのものだ。
              (こんなに はやく はしれる の は、かれ くらい の もの だ。)
              He is the only one who can run this fast.
              Chỉ có anh ấy mới có thể chạy nhanh như vậy.

      5. 🌟 この問題に気づくのは、専門家くらいのものだ。
              (この もんだい に きづく の は、せんもんか くらい の もの だ。)
              Only an expert would notice this problem.
              Chỉ có chuyên gia mới nhận ra được vấn đề này.

      6. 🌟 こんなに細かい作業ができるのは、彼女くらいのものだ。
              (こんなに こまかい さぎょう が できる の は、かのじょ くらい の もの だ。)
              She is the only one who can do such delicate work.
              Chỉ có cô ấy mới có thể làm được công việc tỉ mỉ như thế này.

      7. 🌟 彼の性格を理解できるのは、彼女くらいのものだ。
              (かれ の せいかく を りかい できる の は、かのじょ くらい の もの だ。)
              She is the only one who can understand his personality.
              Chỉ có cô ấy mới có thể hiểu được tính cách của anh ấy.

      8. 🌟 こんなに大きなプロジェクトを成功させるのは、あのチームくらいのものだ。
              (こんなに おおきな プロジェクト を せいこう させる の は、あの チーム くらい の もの だ。)
              Only that team can succeed with such a big project.
              Chỉ có đội đó mới có thể thành công với một dự án lớn như vậy.

      9. 🌟 こんな状況で冷静でいられるのは、彼くらいのものだ。
              (こんな じょうきょう で れいせい で いられる の は、かれ くらい の もの だ。)
              He is the only one who can remain calm in such a situation.
              Chỉ có anh ấy mới có thể giữ bình tĩnh trong tình huống như vậy.

      10. 🌟 このアイデアを実現できるのは、あの企業くらいのものだ。
              (この アイデア を じつげん できる の は、あの きぎょう くらい の もの だ。)
              Only that company can realize this idea.
              Chỉ có công ty đó mới có thể hiện thực hóa ý tưởng này.

Ngữ pháp N1:~こととて

2024年09月04日

Ý nghĩa: “Vì…”, “Do…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một lý do hoặc nguyên nhân, thường để biện minh hoặc giải thích cho một hành động nào đó. Nó thường xuất hiện trong ngữ cảnh trang trọng hoặc cổ điển, và được dùng để đưa ra lời xin lỗi hoặc giải thích cho hành động không mong muốn.
 ※Chú ý: “~こととて” thường mang sắc thái trang trọng, lịch sự, và chủ yếu được dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh mang tính lịch sự cao. Ngày nay ít được sử dụng trong văn nói hàng ngày.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + こととて
Danh từ + の
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い-

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 初めてのこととて、不手際が多くて申し訳ございません。
              (はじめて の こと とて、ふてぎわ が おおくて もうしわけ ございません。)
              Because it is my first time, I apologize for the many mistakes.
              Vì đây là lần đầu tiên, tôi xin lỗi vì có nhiều sai sót.

      2. 🌟 急なこととて、何も準備ができておりません。
              (きゅう な こと とて、なにも じゅんび が できておりません。)
              Due to the suddenness, nothing has been prepared.
              Vì đột ngột quá, nên chưa chuẩn bị được gì cả.

      3. 🌟 子供のこととて、大目に見てやってください。
              (こども の こと とて、おおめ に みて やって ください。)
              Because they are children, please overlook it.
              Vì là trẻ con, xin hãy rộng lượng bỏ qua.

      4. 🌟 時間がないこととて、簡単な食事で済ませました。
              (じかん が ない こと とて、かんたん な しょくじ で すませました。)
              Due to the lack of time, I settled for a simple meal.
              Vì không có thời gian, tôi đã ăn qua loa một bữa.

      5. 🌟 不慣れなこととて、ご迷惑をおかけしました。
              (ふなれ な こと とて、ごめいわく を おかけ しました。)
              Because I am inexperienced, I caused you trouble.
              Vì tôi chưa quen việc, nên đã làm phiền bạn.

      6. 🌟 病気のこととて、欠席させていただきます。
              (びょうき の こと とて、けっせき させて いただきます。)
              Due to illness, I will be absent.
              Vì bị bệnh, nên tôi xin phép vắng mặt.

      7. 🌟 若いこととて、無理をしてしまいました。
              (わかい こと とて、むり を して しまいました。)
              Because I am young, I overexerted myself.
              Vì còn trẻ, nên tôi đã cố quá sức.

      8. 🌟 突然のこととて、何も対応ができませんでした。
              (とつぜん の こと とて、なにも たいおう が できませんでした。)
              Due to the sudden nature of the situation, I couldn’t respond.
              Vì quá đột ngột, nên tôi đã không thể xử lý được.

      9. 🌟 未経験のこととて、失礼があったらお許しください。
              (みけいけん の こと とて、しつれい が あったら おゆるし ください。)
              Because I am inexperienced, please forgive any rudeness.
              Vì chưa có kinh nghiệm, nếu có gì thất lễ, xin hãy bỏ qua.

      10. 🌟 遅れたこととて、焦ってしまいました。
              (おくれた こと とて、あせって しまいました。)
              Because I was late, I became flustered.
              Vì bị muộn, nên tôi đã rất luống cuống.

Ngữ pháp N1:~ことなしに

2024年09月04日

Ý nghĩa: “Mà không…”, “Mà không làm…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một hành động hoặc tình huống xảy ra mà không cần thực hiện một hành động nào đó trước đó. Nó nhấn mạnh rằng điều gì đó đã diễn ra mà không có một điều kiện hoặc hành động cần thiết xảy ra trước.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc viết, để nhấn mạnh rằng một điều gì đó đã diễn ra mà không cần thực hiện bước hoặc hành động đi kèm.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển +   ことなしに(は)

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は一日も休むことなしに働き続けた。
              (かれ は いちにち も やすむ こと なしに はたらき つづけた。)
              He continued to work without taking a single day off.
              Anh ấy tiếp tục làm việc mà không nghỉ một ngày nào.

      2. 🌟 努力することなしに成功はありえない。
              (どりょく する こと なしに せいこう は ありえない。)
              Success is impossible without making an effort.
              Thành công là không thể nếu không nỗ lực.

      3. 🌟 彼は何の説明もすることなしに出て行った。
              (かれ は なに の せつめい も する こと なしに でていった。)
              He left without giving any explanation.
              Anh ấy ra đi mà không có bất kỳ lời giải thích nào.

      4. 🌟 彼女は涙を見せることなしに、笑顔で別れを告げた。
              (かのじょ は なみだ を みせる こと なしに、えがお で わかれ を つげた。)
              She said goodbye with a smile, without showing any tears.
              Cô ấy chia tay với nụ cười mà không rơi một giọt nước mắt nào.

      5. 🌟 この問題は誰かに助けてもらうことなしには解決できない。
              (この もんだい は だれか に たすけて もらう こと なしに は かいけつ できない。)
              This problem cannot be solved without someone’s help.
              Vấn đề này không thể giải quyết mà không có sự giúp đỡ của ai đó.

      6. 🌟 努力することなしに夢を叶えることは難しい。
              (どりょく する こと なしに ゆめ を かなえる こと は むずかしい。)
              It’s difficult to achieve your dreams without making an effort.
              Khó mà thực hiện được ước mơ nếu không nỗ lực.

      7. 🌟 彼は一言も言うことなしに、その場を去った。
              (かれ は ひとこと も いう こと なしに、その ば を さった。)
              He left the place without saying a word.
              Anh ấy rời khỏi chỗ đó mà không nói một lời nào.

      8. 🌟 注意することなしに彼はすぐに行動に移った。
              (ちゅうい する こと なしに かれ は すぐ に こうどう に うつった。)
              Without taking caution, he immediately took action.
              Anh ấy đã hành động ngay lập tức mà không thận trọng.

      9. 🌟 何も知らされることなしに、突然彼は解雇された。
              (なにも しらされる こと なしに、とつぜん かれ は かいこ された。)
              He was suddenly dismissed without being informed of anything.
              Anh ấy đột nhiên bị sa thải mà không được thông báo gì cả.

      10. 🌟 彼は一度も後悔することなしに、挑戦を続けた。
              (かれ は いちど も こうかい する こと なしに、ちょうせん を つづけた。)
              He continued to challenge himself without ever regretting it.
              Anh ấy tiếp tục thử thách bản thân mà không hối tiếc một lần nào.

Ngữ pháp N1:~こともあって

2024年09月04日

Ý nghĩa: “Một phần vì…”, “Cũng bởi vì…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc xảy ra là do nhiều yếu tố, trong đó có một lý do hoặc nguyên nhân được nhấn mạnh. Nó thể hiện rằng sự việc được đề cập có thể do nhiều nguyên nhân, và lý do được nêu chỉ là một trong số đó.
 ※Chú ý: “~こともあって” thường được dùng trong văn nói và viết để giải thích một phần lý do hoặc nguyên nhân của sự việc.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + こともあって
Danh từ + という
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は疲れていたこともあって、早く寝た。
              (かれ は つかれていた こと も あって、はやく ねた。)
              Partly because he was tired, he went to bed early.
              Một phần là do anh ấy mệt nên đã đi ngủ sớm.

      2. 🌟 天気が悪かったこともあって、イベントは中止になった。
              (てんき が わるかった こと も あって、イベント は ちゅうし に なった。)
              The event was canceled partly due to bad weather.
              Sự kiện đã bị hủy một phần là do thời tiết xấu.

      3. 🌟 彼女が忙しかったこともあって、約束を忘れてしまった。
              (かのじょ が いそがしかった こと も あって、やくそく を わすれてしまった。)
              She forgot the appointment partly because she was busy.
              Cô ấy đã quên cuộc hẹn một phần là vì bận rộn.

      4. 🌟 仕事が多かったこともあって、旅行に行けなかった。
              (しごと が おおかった こと も あって、りょこう に いけなかった。)
              Partly because I had a lot of work, I couldn’t go on the trip.
              Một phần là do công việc nhiều nên tôi không thể đi du lịch.

      5. 🌟 給料が安いこともあって、彼は転職を考えている。
              (きゅうりょう が やすい こと も あって、かれ は てんしょく を かんがえている。)
              Partly because the salary is low, he’s considering changing jobs.
              Một phần là do lương thấp nên anh ấy đang cân nhắc chuyển việc.

      6. 🌟 風邪を引いていたこともあって、試験の結果が悪かった。
              (かぜ を ひいていた こと も あって、しけん の けっか が わるかった。)
              Partly because I had a cold, my exam results were bad.
              Một phần là do tôi bị cảm nên kết quả thi không tốt.

      7. 🌟 部屋が狭いこともあって、新しいアパートを探している。
              (へや が せまい こと も あって、あたらしい アパート を さがしている。)
              Partly because the room is small, I’m looking for a new apartment.
              Một phần là do phòng chật nên tôi đang tìm căn hộ mới.

      8. 🌟 疲れたこともあって、今日は外出せずに家にいました。
              (つかれた こと も あって、きょう は がいしゅつ せず に いえ に いました。)
              Partly because I was tired, I stayed home today without going out.
              Một phần là do mệt nên hôm nay tôi ở nhà mà không ra ngoài.

      9. 🌟 彼のアドバイスもあって、私はこの大学に進学した。
              (かれ の アドバイス も あって、わたし は この だいがく に しんがく した。)
              Partly due to his advice, I decided to attend this university.
              Một phần là do lời khuyên của anh ấy nên tôi đã quyết định học tại trường đại học này.

      10. 🌟 物価が高いこともあって、生活が厳しいです。
              (ぶっか が たかい こと も あって、せいかつ が きびしい です。)
              Partly because prices are high, life is tough.
              Một phần là do giá cả đắt đỏ nên cuộc sống khó khăn.

Ngữ pháp N1:~ことこの上ない/この上ない/この上なく

2024年09月04日

Ý nghĩa: “Cực kỳ…”, “Không gì hơn…”, “Vô cùng…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng một trạng thái hoặc cảm giác nào đó là tốt nhất, cao nhất hoặc mạnh mẽ nhất. Nó diễn tả mức độ cao nhất của một sự việc, và thường mang sắc thái tích cực, chỉ sự vượt trội không thể hơn được nữa.
 ※Chú ý: “ことこの上ない” thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng và có thể mang ý nghĩa ca ngợi hoặc thể hiện sự hài lòng. Cả ba cấu trúc “ことこの上ない”, “この上ない”, và “この上なく” đều có nghĩa tương tự nhau, nhưng cách sử dụng có thể khác nhau đôi chút tùy ngữ cảnh.

 

Structure:

この上ない +   Danh từ 
この上なく +  Tính từ đuôi な
 Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi な + な/である +  ことこの上ない
Tính từ đuôi い + い +

 

 

Example:

      1. 🌟 彼の親切はことこの上ない。
              (かれ の しんせつ は ことこのうえない。)
              His kindness is unparalleled.
              Sự tử tế của anh ấy là không gì sánh bằng.

      2. 🌟 今日はこの上なく楽しい日だった。
              (きょう は このうえなく たのしい ひ だった。)
              Today was an extremely enjoyable day.
              Hôm nay là một ngày vô cùng vui vẻ.

      3. 🌟 彼女の美しさはこの上ない。
              (かのじょ の うつくしさ は このうえない。)
              Her beauty is unmatched.
              Vẻ đẹp của cô ấy là không gì sánh bằng.

      4. 🌟 この上なく感謝しています。
              (このうえなく かんしゃ しています。)
              I am extremely grateful.
              Tôi vô cùng biết ơn.

      5. 🌟 この上ない幸せを感じる。
              (このうえない しあわせ を かんじる。)
              I feel an unparalleled happiness.
              Tôi cảm thấy hạnh phúc không gì sánh bằng.

      6. 🌟 その知らせを聞いて、この上なく驚いた。
              (その しらせ を きいて、このうえなく おどろいた。)
              I was extremely surprised to hear the news.
              Tôi vô cùng ngạc nhiên khi nghe tin đó.

      7. 🌟 この映画はことこの上なく面白い。
              (この えいが は ことこのうえなく おもしろい。)
              This movie is extremely interesting.
              Bộ phim này vô cùng thú vị.

      8. 🌟 彼女に出会えたことはこの上ない喜びだ。
              (かのじょ に であえた こと は このうえない よろこび だ。)
              Meeting her is an unparalleled joy.
              Gặp cô ấy là niềm vui không gì sánh bằng.

      9. 🌟 この上なくつらい状況だった。
              (このうえなく つらい じょうきょう だった。)
              It was an extremely tough situation.
              Đó là một tình huống vô cùng khó khăn.

      10. 🌟 彼の提案はことこの上なく素晴らしい。
              (かれ の ていあん は ことこのうえなく すばらしい。)
              His proposal is extremely wonderful.
              Đề xuất của anh ấy thật sự tuyệt vời.

Ngữ pháp N1:~ことごとく

2024年09月04日

Ý nghĩa: “Tất cả…”, “Hoàn toàn…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng mọi thứ, không có ngoại lệ nào, đều rơi vào một trạng thái hoặc kết quả nhất định, thường là tiêu cực. “ことごとく” nhấn mạnh rằng không có thứ gì bị bỏ sót và tất cả đều xảy ra giống nhau.
 ※Chú ý: “ことごとく” thường được sử dụng trong ngữ cảnh tiêu cực để chỉ ra rằng tất cả các nỗ lực hoặc hành động đều thất bại hoặc dẫn đến kết quả không mong muốn.

 

Cấu trúc:

ことごとく +  Động từ
 Tính từ (Giới hạn một số từ)

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の提案はことごとく却下された。
              (かれ の ていあん は ことごとく きゃっか された。)
              His proposals were all rejected.
              Mọi đề xuất của anh ấy đều bị từ chối.

      2. 🌟 私の計画はことごとく失敗した。
              (わたし の けいかく は ことごとく しっぱい した。)
              All of my plans failed.
              Mọi kế hoạch của tôi đều thất bại.

      3. 🌟 試験の問題はことごとく難しかった。
              (しけん の もんだい は ことごとく むずかしかった。)
              All of the exam questions were difficult.
              Mọi câu hỏi trong kỳ thi đều khó.

      4. 🌟 彼女の意見はことごとく無視された。
              (かのじょ の いけん は ことごとく むし された。)
              Her opinions were completely ignored.
              Mọi ý kiến của cô ấy đều bị phớt lờ.

      5. 🌟 彼の努力はことごとく報われなかった。
              (かれ の どりょく は ことごとく むくわれなかった。)
              All of his efforts were in vain.
              Mọi nỗ lực của anh ấy đều không được đền đáp.

      6. 🌟 彼の計画はことごとく実行されなかった。
              (かれ の けいかく は ことごとく じっこう されなかった。)
              None of his plans were implemented.
              Mọi kế hoạch của anh ấy đều không được thực hiện.

      7. 🌟 予想はことごとく外れた。
              (よそう は ことごとく はずれた。)
              All of the predictions were wrong.
              Mọi dự đoán đều sai.

      8. 🌟 彼の提案はことごとく反対された。
              (かれ の ていあん は ことごとく はんたい された。)
              All of his proposals were opposed.
              Mọi đề xuất của anh ấy đều bị phản đối.

      9. 🌟 私の希望はことごとく叶わなかった。
              (わたし の きぼう は ことごとく かなわなかった。)
              None of my hopes came true.
              Mọi hy vọng của tôi đều không thành hiện thực.

      10. 🌟 彼の努力はことごとく無駄だった。
              (かれ の どりょく は ことごとく むだ だった。)
              All of his efforts were in vain.
              Mọi nỗ lực của anh ấy đều vô ích.

Ngữ pháp N1:~ものを

2024年09月03日

Ý nghĩa: “Giá mà…”, “Thế mà…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc thất vọng về một việc có thể đã xảy ra khác đi nếu một hành động hoặc điều kiện nào đó được thực hiện. Thường nhấn mạnh rằng kết quả đáng lẽ đã tốt hơn nếu không có sự bỏ lỡ hoặc sai lầm. Câu sau thường diễn tả kết quả không mong muốn hoặc sự đối lập với mong đợi ban đầu.
 ※Chú ý: “~ものを” thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc văn học để thể hiện sự tiếc nuối hoặc bất mãn.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn   + ものを
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い

 

 

Example:

      1. 🌟 早く来ればいいものを、どうして遅れたの?
              (はやく くれば いい ものを、どうして おくれた の?)
              You should have come earlier, but why were you late?
              Giá mà bạn đến sớm hơn, sao lại đến muộn thế?

      2. 🌟 連絡してくれれば手伝ったものを。
              (れんらく して くれれば てつだった ものを。)
              If only you had contacted me, I would have helped.
              Giá mà bạn liên lạc với tôi, tôi đã giúp bạn rồi.

      3. 🌟 もう少し注意していれば防げたものを。
              (もう すこし ちゅうい していれば ふせげた ものを。)
              If only you had been a little more careful, it could have been avoided.
              Giá mà bạn cẩn thận hơn chút nữa, đã có thể tránh được rồi.

      4. 🌟 説明してくれればわかったものを。
              (せつめい して くれれば わかった ものを。)
              If you had explained it to me, I would have understood.
              Giá mà bạn giải thích cho tôi, tôi đã hiểu rồi.

      5. 🌟 静かにしていればいいものを、彼は騒ぎ始めた。
              (しずか に していれば いい ものを、かれ は さわぎ はじめた。)
              He should have stayed quiet, but he started causing a commotion.
              Giá mà anh ấy im lặng, nhưng anh ấy lại bắt đầu gây náo loạn.

      6. 🌟 素直に謝れば済んだものを。
              (すなお に あやまれば すんだ ものを。)
              If only you had apologized sincerely, it would have been settled.
              Giá mà bạn xin lỗi chân thành, thì mọi chuyện đã được giải quyết rồi.

      7. 🌟 あの時一緒に行けばよかったものを。
              (あの とき いっしょ に いけば よかった ものを。)
              I should have gone with you at that time, but I didn’t.
              Giá mà lúc đó tôi đi cùng bạn, nhưng tôi đã không đi.

      8. 🌟 彼女が一言言ってくれればよかったものを。
              (かのじょ が ひとこと いって くれれば よかった ものを。)
              It would have been nice if she had said something, but she didn’t.
              Giá mà cô ấy nói một lời gì đó, nhưng cô ấy đã không nói.

      9. 🌟 もう少し我慢すれば成功したものを。
              (もう すこし がまん すれば せいこう した ものを。)
              If only you had been a little more patient, you would have succeeded.
              Giá mà bạn kiên nhẫn thêm chút nữa, bạn đã thành công rồi.

      10. 🌟 彼がもっと努力すれば合格できたものを。
              (かれ が もっと どりょく すれば ごうかく できた ものを。)
              He could have passed if he had tried harder, but he didn’t.
              Giá mà anh ấy nỗ lực hơn, anh ấy đã có thể đỗ rồi.

Ngữ pháp N1:~もので

2024年09月03日

Ý nghĩa: “Vì…”, “Do…”
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lý do hoặc lời giải thích cho một hành động hoặc tình huống, thường mang tính chất xin lỗi hoặc nhẹ nhàng. Nó diễn đạt nguyên nhân dẫn đến sự việc, với sắc thái như người nói đang giải thích hoặc biện hộ cho hành động của mình.
 ※Chú ý: “~もので” thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và mang tính lịch sự hơn so với việc sử dụng “から” để đưa ra lý do.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn +    もので

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 急いでいたもので、すみませんでした。
              (いそいでいた もので、すみません でした。)
              I’m sorry, I was in a hurry.
              Xin lỗi, vì tôi đã vội.

      2. 🌟 風邪をひいてしまったもので、今日の会議を欠席させていただきます。
              (かぜ を ひいてしまった もので、きょう の かいぎ を けっせき させて いただきます。)
              Since I caught a cold, I’ll have to miss today’s meeting.
              Do tôi bị cảm nên tôi xin phép vắng mặt trong cuộc họp hôm nay.

      3. 🌟 道に迷ったもので、少し遅れました。
              (みち に まよった もので、すこし おくれました。)
              I got lost, so I’m a bit late.
              Vì tôi bị lạc đường nên tôi đến trễ một chút.

      4. 🌟 子供が病気なもので、早退させていただけますか。
              (こども が びょうき な もので、そうたい させて いただけます か。)
              My child is sick, so could I leave early?
              Vì con tôi bị bệnh nên tôi có thể về sớm được không?

      5. 🌟 電車が遅れたもので、遅刻しました。
              (でんしゃ が おくれた もので、ちこく しました。)
              The train was delayed, so I was late.
              Vì tàu bị trễ nên tôi đã đến muộn.

      6. 🌟 忙しいもので、お返事が遅れてしまいました。
              (いそがしい もので、おへんじ が おくれてしまいました。)
              I was busy, so my reply was delayed.
              Vì tôi bận nên tôi đã trả lời chậm.

      7. 🌟 天気が悪かったもので、予定を変更しました。
              (てんき が わるかった もので、よてい を へんこう しました。)
              The weather was bad, so I changed my plans.
              Vì thời tiết xấu nên tôi đã thay đổi kế hoạch.

      8. 🌟 初めてなもので、ご迷惑をおかけするかもしれません。
              (はじめて な もので、ごめいわく を おかけ する かもしれません。)
              This is my first time, so I might cause some inconvenience.
              Vì đây là lần đầu tiên của tôi nên có thể tôi sẽ gây phiền phức.

      9. 🌟 疲れていたもので、早く寝ました。
              (つかれていた もので、はやく ねました。)
              I was tired, so I went to bed early.
              Vì tôi mệt nên tôi đã đi ngủ sớm.

      10. 🌟 予算が足りないもので、新しいプロジェクトを始めるのが難しいです。
              (よさん が たりない もので、あたらしい プロジェクト を はじめる の が むずかしい です。)
              The budget is insufficient, so it’s difficult to start a new project.
              Vì ngân sách không đủ nên rất khó để bắt đầu một dự án mới.

Ngữ pháp N1:もはや

2024年09月03日

Ý nghĩa: “Đã…”, “Không còn…”, “Giờ đây…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng tình huống đã đến mức không thể thay đổi hoặc không còn có thể làm gì nữa. Nó diễn tả rằng thời gian đã qua và hành động hay trạng thái nào đó không còn phù hợp hoặc khả thi.
 ※Chú ý: “もはや” là cách diễn đạt trang trọng và thường được dùng để miêu tả các tình huống không thể đảo ngược hoặc kết quả đã được xác định.

 

Cấu trúc:

もはや +    Câu

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 もはや彼を助けることはできない。
              (もはや かれ を たすける こと は できない。)
              It’s no longer possible to help him.
              Giờ đây thì không thể giúp anh ấy được nữa.

      2. 🌟 このプロジェクトはもはや失敗と言える。
              (この プロジェクト は もはや しっぱい と いえる。)
              This project can now be considered a failure.
              Dự án này giờ đây có thể coi là thất bại.

      3. 🌟 もはや彼女の気持ちは戻らない。
              (もはや かのじょ の きもち は もどらない。)
              Her feelings are no longer going to return.
              Giờ đây thì tình cảm của cô ấy sẽ không trở lại nữa.

      4. 🌟 この会社はもはや成長する見込みがない。
              (この かいしゃ は もはや せいちょう する みこみ が ない。)
              This company no longer has any prospects for growth.
              Giờ đây thì công ty này không còn triển vọng phát triển nữa.

      5. 🌟 もはや時間がないので、急ぐしかない。
              (もはや じかん が ない ので、いそぐ しか ない。)
              There is no longer any time, so we must hurry.
              Giờ đây thì không còn thời gian nữa, nên chúng ta phải vội vàng.

      6. 🌟 もはや彼の嘘は通用しない。
              (もはや かれ の うそ は つうよう しない。)
              His lies are no longer effective.
              Giờ đây thì lời nói dối của anh ấy không còn hiệu quả nữa.

      7. 🌟 その計画はもはや変更できない。
              (その けいかく は もはや へんこう できない。)
              The plan can no longer be changed.
              Giờ đây thì kế hoạch đó không thể thay đổi được nữa.

      8. 🌟 もはや私たちの力ではどうしようもない。
              (もはや わたしたち の ちから では どうしよう も ない。)
              There’s nothing more we can do with our abilities.
              Giờ đây thì sức của chúng ta không thể làm gì thêm được nữa.

      9. 🌟 もはや彼の言葉を信じる人はいない。
              (もはや かれ の ことば を しんじる ひと は いない。)
              No one believes his words anymore.
              Giờ đây thì không còn ai tin lời anh ta nữa.

      10. 🌟 もはや引き返すことはできない。
              (もはや ひきかえす こと は できない。)
              It’s no longer possible to turn back.
              Giờ đây thì không thể quay lại nữa.