Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~きっての

2024年09月02日

Ý nghĩa : “Nhất…”, “Số một…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một người hoặc một sự vật nào đó nổi bật nhất hoặc giỏi nhất trong một tập thể hoặc nhóm. Nó nhấn mạnh rằng đối tượng được đề cập là xuất sắc hoặc vượt trội nhất trong một phạm vi nhất định.
 ※Chú ý: “~きっての” thường được sử dụng trong văn phong trang trọng và có thể đi kèm với các từ như “名物” hoặc “人物” để nhấn mạnh tầm quan trọng hoặc nổi bật của đối tượng.

 

Cấu trúc:

Danh từ + きっての +   Danh từ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はこの学校きっての天才だ。
              (かれ は この がっこう きって の てんさい だ。)
              He is the top genius in this school.
              Anh ấy là thiên tài hàng đầu của ngôi trường này.

      2. 🌟 彼女はクラスきっての美人です。
              (かのじょ は クラス きって の びじん です。)
              She is the most beautiful girl in the class.
              Cô ấy là người đẹp nhất trong lớp.

      3. 🌟 このレストランは街きっての高級店だ。
              (この レストラン は まち きって の こうきゅうてん だ。)
              This restaurant is the most upscale in town.
              Nhà hàng này là cao cấp nhất trong thị trấn.

      4. 🌟 彼は会社きっての仕事人間です。
              (かれ は かいしゃ きって の しごとにんげん です。)
              He is the hardest worker in the company.
              Anh ấy là người làm việc chăm chỉ nhất trong công ty.

      5. 🌟 彼女は我が校きっての優等生だ。
              (かのじょ は わがこう きって の ゆうとうせい だ。)
              She is the top honor student in our school.
              Cô ấy là học sinh ưu tú nhất của trường chúng ta.

      6. 🌟 この映画は今年きっての話題作です。
              (この えいが は ことし きって の わだいさく です。)
              This movie is the most talked-about film of the year.
              Bộ phim này là tác phẩm được bàn luận nhiều nhất trong năm nay.

      7. 🌟 彼は町きっての冒険家です。
              (かれ は まち きって の ぼうけんか です。)
              He is the most renowned adventurer in the town.
              Anh ấy là nhà thám hiểm nổi tiếng nhất trong thị trấn.

      8. 🌟 彼女はこの都市きっての料理人だ。
              (かのじょ は この とし きって の りょうりにん だ。)
              She is the top chef in this city.
              Cô ấy là đầu bếp hàng đầu của thành phố này.

      9. 🌟 この山は日本きっての名峰です。
              (この やま は にほん きって の めいほう です。)
              This mountain is one of Japan’s most famous peaks.
              Ngọn núi này là một trong những đỉnh núi nổi tiếng nhất của Nhật Bản.

      10. 🌟 彼は会社きってのトラブルメーカーだ。
              (かれ は かいしゃ きって の トラブルメーカー だ。)
              He is the biggest troublemaker in the company.
              Anh ấy là người gây rắc rối lớn nhất trong công ty.

Ngữ pháp N1:~切りがない

2024年09月02日

Ý nghĩa : “Không có hồi kết…”, “Vô tận…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc nào đó có quá nhiều thứ, chi tiết, hoặc vấn đề đến mức không thể giải quyết hoặc liệt kê hết. Nó mang ý nghĩa rằng sự việc đó không thể hoàn thành hoặc không có điểm dừng rõ ràng.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng khi muốn chỉ ra rằng việc tiếp tục một hành động sẽ không có hồi kết hoặc sẽ không thể giải quyết hết vấn đề.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ば   + きりがない
Động từ thể たら 
Động từ thể  từ điển+ と

 

Ví dụ:

🌟 話し始めればきりがない。
      (はなしはじめれば きりが ない。)
      If I start talking, there will be no end.
      Nếu tôi bắt đầu nói chuyện, sẽ không có hồi kết.

🌟 彼に質問すればきりがない。
      (かれ に しつもん すれば きり が ない。)
      If you start asking him questions, there will be no end.
      Nếu bạn bắt đầu hỏi anh ấy, sẽ không có hồi kết.

🌟 失敗を考えたらきりがない。
      (しっぱい を かんがえたら きり が ない。)
      If you start thinking about failures, there will be no end.
      Nếu bạn bắt đầu nghĩ về thất bại, sẽ không có hồi kết.

🌟 問題を見つけたらきりがない。
      (もんだい を みつけたら きり が ない。)
      If you start finding problems, there will be no end.
      Nếu bạn bắt đầu tìm ra vấn đề, sẽ không có hồi kết.

🌟 この仕事をやり続けると切りがない。
      (この しごと を やりつづける と きり が ない。)
      There’s no end to doing this job.
      Làm công việc này mãi sẽ không có hồi kết.

🌟 彼の文句を聞いていると切りがない。
      (かれ の もんく を きいている と きり が ない。)
      Listening to his complaints is endless.
      Nghe lời phàn nàn của anh ta mãi cũng không có hồi kết.

🌟 失敗を数え始めると切りがない。
      (しっぱい を かぞえはじめる と きり が ない。)
      If you start counting failures, there’s no end.
      Nếu bắt đầu đếm các thất bại thì sẽ không bao giờ kết thúc.

🌟 欲しいものを全部買うと切りがない。
      (ほしい もの を ぜんぶ かう と きり が ない。)
      If you buy everything you want, there’s no end.
      Nếu mua tất cả những thứ bạn muốn thì sẽ không có hồi kết.

🌟 完璧を求めると切りがない。
      (かんぺき を もとめる と きり が ない。)
      If you seek perfection, it’s endless.
      Nếu theo đuổi sự hoàn hảo thì sẽ không có điểm dừng.

🌟 彼の失敗を挙げると切りがない。
      (かれ の しっぱい を あげる と きり が ない。)
      Listing his mistakes is endless.
      Liệt kê những lỗi lầm của anh ấy thì sẽ không bao giờ hết.

🌟 過去のことを考えると切りがない。
      (かこ の こと を かんがえる と きり が ない。)
      Thinking about the past is endless.
      Suy nghĩ về quá khứ thì sẽ không bao giờ kết thúc.

🌟 この議論を続けると切りがない。
      (この ぎろん を つづける と きり が ない。)
      Continuing this discussion is endless.
      Tiếp tục cuộc tranh luận này sẽ không có hồi kết.

🌟 問題を指摘し始めると切りがない。
      (もんだい を してき しはじめる と きり が ない。)
      If you start pointing out problems, there’s no end.
      Nếu bắt đầu chỉ ra các vấn đề thì sẽ không bao giờ dừng lại.

🌟 彼のいいところを挙げると切りがない。
      (かれ の いい ところ を あげる と きり が ない。)
      There’s no end to listing his good qualities.
      Không bao giờ hết khi liệt kê những điểm tốt của anh ấy.

Ngữ pháp N2:~に越したことはない

2024年09月02日

Ý nghĩa: “tốt hơn là…” “không gì tốt hơn…”.
Cấu trúc ~に越したことはない được sử dụng để diễn tả rằng, trong một tình huống nào đó, điều gì đó là lý tưởng nhất, tốt nhất hoặc ưu tiên nhất. Mặc dù có thể có các lựa chọn khác, nhưng nếu có thể, lựa chọn này vẫn là tốt nhất. 

Cấu trúc:
  ・Động từ thể từ điển + に越したことはない
  ・Danh từ + に越したことはない
  ・Tính từ đuôi な + に越したことはない
  
・Tính từ đuôi い + に越したことはない

Ví dụ:

      1. 🌟 早めに出発するに越したことはない。
              (はやめ に しゅっぱつ する に こした こと は ない。)
              It’s best to leave early.
              Tốt hơn là nên xuất phát sớm.

      2. 🌟 お金はあるに越したことはない。
              (おかね は ある に こした こと は ない。)
              It’s best to have money.
              Có tiền thì vẫn tốt hơn.

      3. 🌟 健康に越したことはない。
              (けんこう に こした こと は ない。)
              There’s nothing better than being healthy.
              Không gì tốt hơn là có sức khỏe.

      4. 🌟 準備は十分にしておくに越したことはない。
              (じゅんび は じゅうぶん に しておく に こした こと は ない。)
              It’s best to prepare thoroughly.
              Chuẩn bị kỹ lưỡng thì vẫn tốt hơn.

      5. 🌟 安いに越したことはないが、品質も大事だ。
              (やすい に こした こと は ない が、ひんしつ も だいじ だ。)
              It’s better if it’s cheap, but quality is also important.
              Rẻ thì tốt hơn, nhưng chất lượng cũng quan trọng.

      6. 🌟 困らないように、早めに予約するに越したことはない。
              (こまらない よう に、はやめ に よやく する に こした こと は ない。)
              It’s best to make a reservation early so that you don’t run into problems.
              Để không gặp khó khăn, tốt hơn là nên đặt chỗ sớm.

      7. 🌟 雨が降るかもしれないから、傘を持っていくに越したことはない。
              (あめ が ふる かもしれない から、かさ を もっていく に こした こと は ない。)
              It’s best to take an umbrella since it might rain.
              Tốt hơn là mang theo ô vì có thể trời sẽ mưa.

      8. 🌟 経験者を採用するに越したことはない。
              (けいけんしゃ を さいよう する に こした こと は ない。)
              It’s best to hire someone with experience.
              Tuyển dụng người có kinh nghiệm vẫn tốt hơn.

      9. 🌟 時間に余裕を持って行動するに越したことはない。
              (じかん に よゆう を もって こうどう する に こした こと は ない。)
              It’s best to act with plenty of time.
              Hành động mà có nhiều thời gian dư dả thì vẫn tốt hơn.

      10. 🌟 保険に入っておくに越したことはない。
              (ほけん に はいっておく に こした こと は ない。)
              It’s best to have insurance.
              Tốt hơn là nên có bảo hiểm.

 

 

Ngữ pháp N1:~極まる/極まりない

2024年09月02日

Ý nghĩa: “Cực kỳ…”, “Vô cùng…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một trạng thái hoặc cảm xúc đạt đến mức độ cao nhất, thường mang tính tiêu cực. “極まる” và “極まりない” nhấn mạnh sự cực đoan hoặc cực độ của một sự việc, một trạng thái hoặc cảm giác.
 ※Chú ý: “~極まる” thường dùng với động từ, trong khi “~極まりない” đi với tính từ, đặc biệt là các tính từ mang nghĩa tiêu cực như “失礼” (bất lịch sự) hay “残念” (đáng tiếc).

 

Cấu trúc: 

Tính từ đuôi +  + 極まる
Tính từ đuôi な + (なこと)  + 極まりない
Tính từ đuôi い + いこと

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の行動は不愉快極まる。
          (かれ の こうどう は ふゆかい きわまる。)
          His behavior is extremely unpleasant.
          Hành động của anh ấy cực kỳ khó chịu.

      2. 🌟 その決定は不公平極まりない。
          (その けってい は ふこうへい きわまりない。)
          That decision is extremely unfair.
              Quyết định đó cực kỳ không công bằng.

      3. 🌟 彼女の無礼極まる態度に驚いた。
              (かのじょ の ぶれい きわまる たいど に おどろいた。)
              I was shocked by her extremely rude attitude.
              Tôi đã bị sốc bởi thái độ cực kỳ bất lịch sự của cô ấy.

      4. 🌟 彼の話は退屈極まりない。
              (かれ の はなし は たいくつ きわまりない。)
              His story is extremely boring.
              Câu chuyện của anh ấy cực kỳ nhàm chán.

      5. 🌟 その事故は悲惨極まるものだった。
              (その じこ は ひさん きわまる もの だった。)
              That accident was extremely tragic.
              Tai nạn đó là một điều cực kỳ bi thảm.

      6. 🌟 彼の態度は無責任極まりない。
              (かれ の たいど は むせきにん きわまりない。)
              His attitude is extremely irresponsible.
              Thái độ của anh ấy cực kỳ vô trách nhiệm.

      7. 🌟 彼女の行動は危険極まりない。
              (かのじょ の こうどう は きけん きわまりない。)
              Her behavior is extremely dangerous.
              Hành động của cô ấy cực kỳ nguy hiểm.

      8. 🌟 この事件は不自然極まる。
              (この じけん は ふしぜん きわまる。)
              This incident is extremely unnatural.
              Vụ việc này cực kỳ bất thường.

      9. 🌟 彼の言い訳は馬鹿馬鹿しさ極まりない。
              (かれ の いいわけ は ばかばかしさ きわまりない。)
              His excuse is extremely ridiculous.
              Lời bào chữa của anh ấy cực kỳ nực cười.

      10. 🌟 その光景は美しさ極まるものだった。
              (その こうけい は うつくしさ きわまる もの だった。)
              The scene was of extreme beauty.
              Khung cảnh đó vô cùng đẹp.

Ngữ pháp N2:ろくに~ない

2024年09月02日

Ý nghĩa: “Không đủ…” / “Hầu như không…” / “Chẳng… ra hồn”
Cấu trúc ろくに~ない được sử dụng để diễn tả việc không làm được một điều gì đó đủ tốt, đủ đầy đủ, hoặc làm không ra hồn. Nó nhấn mạnh rằng hành động hoặc tình trạng đang được mô tả là thiếu thốn hoặc không đạt yêu cầu.

※Chú ý:
 ・ろくに~ない thường được dùng trong văn nói, mang tính chất không chính thức và thường được dùng để diễn tả sự bất mãn hoặc không hài lòng về một việc gì đó không đủ tốt.
 ・Cấu trúc này thường kết hợp với các động từ để chỉ mức độ không đạt yêu cầu của một hành động.

 

Cấu trúc: 

    ろくに + Động từ thể ない

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は最近、ろくに勉強していない。
              (かれ は さいきん、ろくに べんきょう していない。)
              He hasn’t been studying properly lately.
              Gần đây, anh ấy hầu như không học hành gì cả.

      2. 🌟 ろくに寝ていないので、疲れている。
              (ろくに ねていない ので、つかれている。)
              I’m tired because I haven’t slept properly.
              Tôi mệt vì hầu như không ngủ đủ giấc.

      3. 🌟 彼はろくに食べずに出かけた。
              (かれ は ろくに たべず に でかけた。)
              He went out without eating properly.
              Anh ấy đã ra ngoài mà hầu như không ăn uống gì cả.

      4. 🌟 彼女はろくに話もせずに帰ってしまった。
              (かのじょ は ろくに はなし も せず に かえって しまった。)
              She left without even properly talking.
              Cô ấy đã rời đi mà hầu như không nói chuyện gì cả.

      5. 🌟 ろくに休みも取らずに働き続けている。
              (ろくに やすみ も とらず に はたらき つづけている。)
              He keeps working without taking a proper rest.
              Anh ấy tiếp tục làm việc mà hầu như không nghỉ ngơi gì cả.

      6. 🌟 このプロジェクトはろくに準備されていない。
              (この プロジェクト は ろくに じゅんび されていない。)
              This project hasn’t been properly prepared.
              Dự án này hầu như không được chuẩn bị cẩn thận.

      7. 🌟 彼はろくに挨拶もせずに行ってしまった。
              (かれ は ろくに あいさつ も せず に いって しまった。)
              He left without even properly greeting anyone.
              Anh ấy đã đi mà hầu như không chào hỏi ai cả.

      8. 🌟 ろくに話を聞いていないのに、意見を言おうとしている。
              (ろくに はなし を きいていない のに、いけん を いおう と している。)
              He’s trying to give his opinion without even listening properly.
              Anh ấy định đưa ra ý kiến mà hầu như không lắng nghe gì cả.

      9. 🌟 彼女はろくに考えもせずに決めてしまった。
              (かのじょ は ろくに かんがえ も せず に きめて しまった。)
              She made a decision without properly thinking it through.
              Cô ấy đã quyết định mà hầu như không suy nghĩ gì cả.

      10. 🌟 ろくに準備もしていないのに、試験に挑んだ。
              (ろくに じゅんび も していない のに、しけん に いどんだ。)
              He took the exam without properly preparing.
              Anh ấy đã dự thi mà hầu như không chuẩn bị gì cả.

Ngữ pháp N2:~は~に限る

2024年09月02日

Ý nghĩa·: “tốt nhất là,” “là tuyệt nhất,” “không gì bằng.”
~は~に限る thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng điều gì đó là lựa chọn tốt nhất hoặc duy nhất trong một tình huống cụ thể. Cấu trúc này có thể xuất hiện trong các câu hội thoại hàng ngày cũng như trong văn bản.

Cấu trúc:
  ・Danh từ + は + Danh từ + に限る

  ・Động từ thể từ điển + に限る

  ・Động từ thể ない + に限る

Ví dụ:

      1. 🌟 寒い日は温かいお茶に限る。
              (さむい ひ は あたたかい おちゃ に かぎる。)
              Nothing beats warm tea on a cold day.
              Vào những ngày lạnh thì không gì bằng một tách trà ấm.

      2. 🌟 疲れたときは早く寝るに限る。
              (つかれた とき は はやく ねる に かぎる。)
              The best thing to do when you’re tired is to go to bed early.
              Khi mệt thì tốt nhất là đi ngủ sớm.

      3. 🌟 夏はビーチでリラックスするに限る。
              (なつ は ビーチ で リラックス する に かぎる。)
              In the summer, nothing beats relaxing on the beach.
              Vào mùa hè, không gì tuyệt hơn việc thư giãn trên bãi biển.

      4. 🌟 風邪を引いたときは暖かくして休むに限る。
              (かぜ を ひいた とき は あたたかく して やすむ に かぎる。)
              When you catch a cold, it’s best to stay warm and rest.
              Khi bị cảm lạnh, tốt nhất là giữ ấm và nghỉ ngơi.

      5. 🌟 おいしい寿司を食べたいなら、この店に限る。
              (おいしい すし を たべたい なら、この みせ に かぎる。)
              If you want delicious sushi, this restaurant is the best.
              Nếu muốn ăn sushi ngon, thì quán này là tuyệt nhất.

      6. 🌟 雨の日には家で映画を見るに限る。
              (あめ の ひ に は いえ で えいが を みる に かぎる。)
              On a rainy day, nothing beats watching movies at home.
              Vào ngày mưa, không gì tuyệt hơn là xem phim ở nhà.

      7. 🌟 ストレスがたまったら、運動するに限る。
              (ストレス が たまったら、うんどう する に かぎる。)
              When you’re stressed, the best thing to do is exercise.
              Khi căng thẳng, tốt nhất là tập thể dục.

      8. 🌟 仕事が終わった後のビールは最高に限る。
              (しごと が おわった あと の ビール は さいこう に かぎる。)
              A beer after work is the best.
              Bia sau khi làm việc là tuyệt nhất.

      9. 🌟 忙しいときは、シンプルな食事に限る。
              (いそがしい とき は、シンプル な しょくじ に かぎる。)
              When you’re busy, simple meals are the best.
              Khi bận rộn, bữa ăn đơn giản là tốt nhất.

      10. 🌟 リラックスしたいときは、音楽を聴くに限る。
              (リラックス したい とき は、おんがく を きく に かぎる。)
              When you want to relax, nothing beats listening to music.
              Khi muốn thư giãn, không gì bằng nghe nhạc.

Ngữ pháp N2:やはり/やっぱり

2024年09月02日

Ý nghĩa: “quả nhiên,” “đúng như dự đoán,” “như đã nghĩ,”
やはりやっぱり là hai từ có ý nghĩa tương tự nhau, được sử dụng để diễn tả rằng điều gì đó xảy ra hoặc kết luận gì đó là đúng như mong đợi hoặc suy đoán.
  ※やはり: Dùng trong văn phong trang trọng, có thể sử dụng trong văn viết hoặc các tình huống cần sự lịch sự.
  ※やっぱり: Dùng trong hội thoại thường ngày, thân mật hơn.

Ví dụ:

      1. 🌟 やはり、この本は面白かった。
              (やはり、この ほん は おもしろかった。)
              As expected, this book was interesting.
              Quả nhiên, cuốn sách này rất thú vị.

      2. 🌟 彼はやはり来なかった。
              (かれ は やはり こなかった。)
              As expected, he didn’t come.
              Quả nhiên, anh ấy đã không đến.

      3. 🌟 やっぱり、日本料理は美味しいですね。
              (やっぱり、にほん りょうり は おいしい です ね。)
              After all, Japanese food is delicious.
              Cuối cùng thì, ẩm thực Nhật Bản thật sự rất ngon.

      4. 🌟 彼女はやっぱり優しい人だ。
              (かのじょ は やっぱり やさしい ひと だ。)
              As I thought, she’s a kind person.
              Đúng như tôi nghĩ, cô ấy là một người tốt bụng.

      5. 🌟 やはり、練習すれば上達する。
              (やはり、れんしゅう すれば じょうたつ する。)
              As expected, if you practice, you’ll improve.
              Quả nhiên, nếu luyện tập thì bạn sẽ tiến bộ.

      6. 🌟 やっぱり、雨が降ってきた。
              (やっぱり、あめ が ふってきた。)
              After all, it started to rain.
              Cuối cùng thì trời đã mưa.

      7. 🌟 彼の話はやっぱり嘘だった。
              (かれ の はなし は やっぱり うそ だった。)
              As I suspected, his story was a lie.
              Đúng như tôi nghi ngờ, câu chuyện của anh ấy là dối trá.

      8. 🌟 やはり、彼が勝った。
              (やはり、かれ が かった。)
              As expected, he won.
              Quả nhiên, anh ấy đã thắng.

      9. 🌟 やっぱり彼に頼むべきだと思う。
              (やっぱり かれ に たのむ べき だ と おもう。)
              After all, I think we should ask him.
              Cuối cùng thì, tôi nghĩ chúng ta nên nhờ anh ấy.

      10. 🌟 やはり、健康が一番大切だ。
              (やはり、けんこう が いちばん たいせつ だ。)
              As expected, health is the most important.
              Quả nhiên, sức khỏe là quan trọng nhất.

Ngữ pháp N2:何かいっても

2024年09月02日

Ý nghĩa: “Dù có nói gì đi nữa…” “Dù có nói thế nào…”
Cấu trúc 何かいっても (なにかいっても) được sử dụng để diễn tả tình huống mà cho dù có nói gì đi nữa, thì kết quả hay tình huống vẫn không thay đổi. Nó thường mang sắc thái bất lực, khi người nói cảm thấy rằng dù có cố gắng nói gì đi nữa cũng không có tác dụng hoặc không được chấp nhận.

Cấu trúc:
  ・何かいっても + kết quả không thay đổi hoặc không mong muốn

Ví dụ:

      1. 🌟 何かいっても、彼は聞いてくれない。
        (なに か いっても、かれ は きいて くれない。)
        No matter what I say, he won’t listen.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, anh ấy cũng không chịu nghe.

      2. 🌟 何かいっても、彼女の考えは変わらないだろう。
        (なに か いっても、かのじょ の かんがえ は かわらない だろう。)
        No matter what I say, her mind won’t change.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, suy nghĩ của cô ấy chắc sẽ không thay đổi.

      3. 🌟 何かいっても、親は私の意見を認めてくれない。
        (なに か いっても、おや は わたし の いけん を みとめて くれない。)
        No matter what I say, my parents won’t accept my opinion.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, bố mẹ cũng không chấp nhận ý kiến của tôi.

      4. 🌟 何かいっても、彼は自分のやり方を変えない。
        (なに か いっても、かれ は じぶん の やりかた を かえない。)
        No matter what I say, he won’t change his way of doing things.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, anh ấy cũng không thay đổi cách làm của mình.

      5. 🌟 何かいっても、状況は改善しないだろう。
        (なに か いっても、じょうきょう は かいぜん しない だろう。)
        No matter what I say, the situation probably won’t improve.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, tình hình có lẽ cũng sẽ không được cải thiện.

      6. 🌟 何かいっても、彼はいつも同じことを繰り返す。
        (なに か いっても、かれ は いつも おなじ こと を くりかえす。)
        No matter what I say, he always repeats the same thing.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, anh ấy cũng luôn lặp lại điều tương tự.

      7. 🌟 何かいっても、彼らは自分たちのやり方を変える気がない。
        (なに か いっても、かれら は じぶんたち の やりかた を かえる き が ない。)
        No matter what I say, they have no intention of changing their way of doing things.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, họ cũng không có ý định thay đổi cách làm của mình.

      8. 🌟 何かいっても、彼女は納得しない。
        (なに か いっても、かのじょ は なっとく しない。)
        No matter what I say, she won’t be convinced.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, cô ấy cũng không bị thuyết phục.

      9. 🌟 何かいっても、あの問題は解決しそうにない。
        (なに か いっても、あの もんだい は かいけつ しそう に ない。)
        No matter what I say, that problem doesn’t seem to be solvable.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, vấn đề đó có vẻ như không thể giải quyết được.

      10. 🌟 何かいっても、彼の態度は変わらない。
        (なに か いっても、かれ の たいど は かわらない。)
        No matter what I say, his attitude doesn’t change.
        Dù tôi có nói gì đi nữa, thái độ của anh ấy cũng không thay đổi.

Ngữ pháp N2:たしか~

2024年09月02日

Ý nghĩa: “nếu tôi nhớ không lầm thì…” “hình như…”.
Cấu trúc たしか~ được sử dụng khi người nói muốn diễn đạt một điều gì đó mà họ nhớ mang máng hoặc không chắc chắn hoàn toàn.

たしかに + Câu: Cấu trúc này cũng tồn tại và có nghĩa là “chắc chắn,” nhưng trong ngữ cảnh của câu thì “たしかに” thường được dùng để khẳng định một điều gì đó mà người nói tin chắc là đúng.

Cấu trúc:
  ・たしか + Câu

Ví dụ:

      1. 🌟 たしか彼は昨日来たと思います。
              (たしか かれ は きのう きた と おもいます。)
              I think he came yesterday if I remember correctly.
              Hình như anh ấy đã đến hôm qua thì phải.

      2. 🌟 たしかその店は駅の近くにあります。
              (たしか その みせ は えき の ちかく に あります。)
              If I’m not mistaken, that shop is near the station.
              Nếu tôi nhớ không lầm thì cửa hàng đó ở gần ga.

      3. 🌟 たしかに彼はここにいた。
              (たしか に かれ は ここ に いた。)
              He was definitely here.
              Anh ấy chắc chắn đã ở đây.

      4. 🌟 たしか明日は休みだったはずです。
              (たしか あした は やすみ だった はず です。)
              If I’m correct, tomorrow should be a day off.
              Nếu tôi không nhầm, ngày mai là ngày nghỉ.

      5. 🌟 たしか、この本は図書館で借りました。
              (たしか、この ほん は としょかん で かりました。)
              I think I borrowed this book from the library.
              Hình như tôi đã mượn cuốn sách này từ thư viện.

      6. 🌟 たしか彼女の名前は田中さんだった。
              (たしか かのじょ の なまえ は たなか さん だった。)
              If I remember correctly, her name was Tanaka.
              Nếu tôi nhớ không lầm, tên cô ấy là Tanaka.

      7. 🌟 たしかこの映画は以前見たことがあります。
              (たしか この えいが は いぜん みた こと が あります。)
              I believe I’ve seen this movie before.
              Tôi nghĩ là tôi đã xem bộ phim này trước đây.

      8. 🌟 たしかに、この問題は難しいです。
              (たしか に、この もんだい は むずかしい です。)
              This problem is definitely difficult.
              Vấn đề này chắc chắn là khó.

      9. 🌟 たしか彼はアメリカに行ったはずです。
              (たしか かれ は アメリカ に いった はず です。)
              I think he went to America.
              Hình như anh ấy đã đi Mỹ.

      10. 🌟 たしかここで財布を落としたと思います。
              (たしか ここ で さいふ を おとした と おもいます。)
              I think I dropped my wallet here.
              Hình như tôi đã đánh rơi ví ở đây.

Ngữ pháp N3:~別に~ない

2024年09月02日

Ý nghĩa: “Không hẳn là…”, “Không có gì đặc biệt…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự thờ ơ hoặc không có lý do đặc biệt, cảm xúc, hoặc tầm quan trọng về một sự việc nào đó. Nó thường được dùng để giảm nhẹ hoặc phủ nhận bất kỳ cảm giác mạnh mẽ nào đối với một tình huống hoặc chủ đề cụ thể.
 ※Chú ý: “~別に~ない” thường được dùng trong văn nói hàng ngày để thể hiện rằng một điều gì đó không quan trọng hoặc không đáng chú ý.

 

Cấu trúc:

別に +  Động từ thể ない
 Danh từ + ではない
 Tính từ đuôi な + ではない
 Tính từ đuôi くない

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 別に欲しいものはない。
              (べつに ほしい もの は ない。)
              I don’t particularly want anything.
              Tôi không thực sự muốn gì cả.

      2. 🌟 別に問題じゃない。
              (べつに もんだい じゃ ない。)
              It’s not really a problem.
              Điều đó không phải là vấn đề gì đặc biệt cả.

      3. 🌟 別に怒っていないよ。
              (べつに おこっていない よ。)
              I’m not really angry.
              Tôi không thực sự giận đâu.

      4. 🌟 別に気にしていない。
              (べつに き に していない。)
              I don’t particularly care.
              Tôi không để tâm lắm đâu.

      5. 🌟 別にどうでもいいけど。
              (べつに どうでも いい けど。)
              It doesn’t really matter to me, though.
              Cũng không thực sự quan trọng đối với tôi.

      6. 🌟 別に何も言っていない。
              (べつに なにも いっていない。)
              I didn’t say anything in particular.
              Tôi chẳng nói gì đặc biệt cả.

      7. 🌟 別に心配していないよ。
              (べつに しんぱい していない よ。)
              I’m not really worried.
              Tôi không thực sự lo lắng.

      8. 🌟 別に好きじゃないけど、嫌いでもない。
              (べつに すき じゃない けど、きらい でも ない。)
              I don’t particularly like it, but I don’t hate it either.
              Tôi không hẳn thích, nhưng cũng không ghét.

      9. 🌟 別に行きたくない。
              (べつに いきたくない。)
              I don’t particularly want to go.
              Tôi không thực sự muốn đi.

      10. 🌟 別に急いでいないので、ゆっくりしてください。
              (べつに いそいでいない ので、ゆっくり してください。)
              I’m not really in a hurry, so take your time.
              Tôi không thực sự gấp, nên bạn cứ từ từ.