Ngữ pháp N4:~てやる
2024年11月01日
Ý nghĩa: “Làm gì đó cho người khác” (dùng khi nói về người dưới hoặc con vật)
~てやる được sử dụng khi người nói làm điều gì đó cho người khác mà có địa vị hoặc mối quan hệ thấp hơn mình, chẳng hạn như trẻ em, động vật, hoặc ai đó mà người nói cảm thấy thân thiết. Cách dùng này thể hiện hành động giúp đỡ nhưng với một sắc thái không lịch sự như ~てあげる, mà gần gũi hoặc có chút mạnh mẽ, chủ động hơn.
※Chú ý:
・~てやる thường được dùng khi nói về hành động làm giúp ai đó trong mối quan hệ thân thiết, hoặc để thể hiện sự quyết tâm trong một tình huống nào đó.
・Tránh sử dụng ~てやる trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc với người có địa vị cao hơn.
Cấu trúc:
Động từ thể て + やる/やらない |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 犬に餌をあげてやった。
(いぬ に えさ を あげて やった)
I fed the dog.
Tôi đã cho con chó ăn. -
🌟 弟の宿題を手伝ってやった。
(おとうと の しゅくだい を てつだって やった)
I helped my younger brother with his homework.
Tôi đã giúp em trai làm bài tập. -
🌟 庭の花に水をやった。
(にわ の はな に みず を やった)
I watered the flowers in the garden.
Tôi đã tưới nước cho hoa trong vườn. -
🌟 子供におもちゃを買ってやる。
(こども に おもちゃ を かって やる)
I’ll buy a toy for the child.
Tôi sẽ mua đồ chơi cho đứa trẻ. -
🌟 猫に新しいベッドを作ってやった。
(ねこ に あたらしい ベッド を つくって やった)
I made a new bed for the cat.
Tôi đã làm một chiếc giường mới cho con mèo. -
🌟 彼に自転車を修理してやった。
(かれ に じてんしゃ を しゅうり して やった)
I fixed his bicycle for him.
Tôi đã sửa xe đạp cho anh ấy. -
🌟 妹にお菓子を分けてやった。
(いもうと に おかし を わけて やった)
I shared the sweets with my younger sister.
Tôi đã chia kẹo cho em gái. -
🌟 鳥にパンくずをやる。
(とり に パンくず を やる)
I’ll give bread crumbs to the birds.
Tôi sẽ cho chim ăn vụn bánh mì. -
🌟 彼に電話をかけてやった。
(かれ に でんわ を かけて やった)
I made a phone call for him.
Tôi đã gọi điện cho anh ấy. -
🌟 子犬を散歩に連れて行ってやった。
(こいぬ を さんぽ に つれて いって やった)
I took the puppy for a walk.
Tôi đã dẫn chú cún đi dạo.
-
-