Ngữ pháp N2:~あまり
2024年08月30日
Ý nghĩa: “vì quá… nên,” “do quá… mà,” “vì quá mức… mà.”
Cấu trúc ~あまり được sử dụng để diễn tả rằng vì một cảm xúc, tình huống, hoặc trạng thái nào đó quá mạnh mẽ hoặc quá mức, nên đã dẫn đến một kết quả không mong muốn hoặc tiêu cực.
Structure:
・Động từ thể từ điển + あまり
(thường là các động từ chỉ trạng thái như 考える, 驚く, 緊張する, v.v.)
・Tính từ な + あまり
(thường sử dụng với các tính từ như 静か, 必死, v.v.)
・Danh từ + の + あまり
Example:
-
-
-
🌟 緊張のあまり、言葉が出なかった。
(きんちょう の あまり、ことば が でなかった。)
I was so nervous that I couldn’t speak.
Vì quá căng thẳng mà tôi không thể nói được. -
🌟 彼女は嬉しさのあまり、涙を流した。
(かのじょ は うれしさ の あまり、なみだ を ながした。)
She was so happy that she cried.
Vì quá vui mừng mà cô ấy đã khóc. -
🌟 彼は驚きのあまり、声を上げた。
(かれ は おどろき の あまり、こえ を あげた。)
He was so surprised that he shouted.
Vì quá ngạc nhiên mà anh ấy đã hét lên. -
🌟 失敗を恐れるあまり、挑戦できなかった。
(しっぱい を おそれる あまり、ちょうせん できなかった。)
Because of the fear of failure, I couldn’t take on the challenge.
Vì quá sợ thất bại mà tôi không dám thử thách. -
🌟 彼女は緊張のあまり、手が震えた。
(かのじょ は きんちょう の あまり、て が ふるえた。)
She was so nervous that her hands were shaking.
Vì quá căng thẳng mà tay cô ấy đã run. -
🌟 彼は忙しさのあまり、食事を忘れてしまった。
(かれ は いそがしさ の あまり、しょくじ を わすれてしまった。)
He was so busy that he forgot to eat.
Vì quá bận rộn mà anh ấy quên ăn. -
🌟 興奮のあまり、寝られなかった。
(こうふん の あまり、ねられなかった。)
I was so excited that I couldn’t sleep.
Vì quá phấn khích mà tôi không ngủ được. -
🌟 必死のあまり、無理をしてしまった。
(ひっし の あまり、むり を してしまった。)
I was so desperate that I overexerted myself.
Vì quá tuyệt vọng mà tôi đã cố gắng quá sức. -
🌟 怒りのあまり、言葉を失った。
(いかり の あまり、ことば を うしなった。)
I was so angry that I was at a loss for words.
Vì quá tức giận mà tôi đã mất cả lời. -
🌟 考えすぎたあまり、間違いを犯してしまった。
(かんがえすぎた あまり、まちがい を おかしてしまった。)
I thought too much and ended up making a mistake.
Vì suy nghĩ quá nhiều mà tôi đã mắc phải sai lầm.
-
-