Ngữ pháp N3:~いったい
2024年08月20日
Ý nghĩa: “Rốt cuộc…”, “Thật sự…”, “Cái quái gì…”
“いったい” được sử dụng để diễn tả sự ngạc nhiên, khó tin hoặc bối rối mạnh mẽ khi đặt câu hỏi. Nó nhấn mạnh vào câu hỏi, thể hiện sự bức xúc hoặc hoang mang về một tình huống hoặc sự thật nào đó.
※Chú ý: “いったい” thường được sử dụng trong các câu hỏi để thêm sự khẩn trương hoặc cường độ cho câu hỏi.
Cấu trúc:
一体(いったい) | + Câu hỏi |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 いったい何が起こったんだ?
(いったい なに が おこったん だ?)
What on earth happened?
Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì? -
🌟 彼はいったいどこに行ったの?
(かれ は いったい どこ に いった の?)
Where on earth did he go?
Rốt cuộc anh ta đã đi đâu? -
🌟 いったいどうしてこんなことになったの?
(いったい どうして こんな こと に なった の?)
How in the world did this happen?
Tại sao lại thành ra thế này? -
🌟 いったい誰がこの問題を解決できるのか?
(いったい だれ が この もんだい を かいけつ できる のか?)
Who on earth can solve this problem?
Ai rốt cuộc có thể giải quyết vấn đề này? -
🌟 彼女はいったい何を考えているんだ?
(かのじょ は いったい なに を かんがえている ん だ?)
What on earth is she thinking?
Rốt cuộc cô ấy đang nghĩ gì? -
🌟 いったい何時まで待たなければならないの?
(いったい なんじ まで またなければ ならない の?)
How long on earth do I have to wait?
Tôi phải đợi đến khi nào đây? -
🌟 いったいどうやってこれを作ったの?
(いったい どうやって これ を つくった の?)
How in the world did you make this?
Cậu đã làm cái này bằng cách nào vậy? -
🌟 彼はいったい何をしているのか分からない。
(かれ は いったい なに を している のか わからない。)
I have no idea what on earth he is doing.
Tôi không hiểu rốt cuộc anh ta đang làm gì. -
🌟 いったいなぜこんなに忙しいの?
(いったい なぜ こんなに いそがしい の?)
Why on earth are you so busy?
Tại sao bạn lại bận như vậy? -
🌟 いったいどれだけのお金がかかるの?
(いったい どれだけ の おかね が かかる の?)
How much money on earth will it cost?
Rốt cuộc sẽ tốn bao nhiêu tiền?
-
-