Ngữ pháp N4:~てくれる

2024年08月30日

Ý nghĩa: “Làm gì đó cho tôi…”
Cấu trúc này được sử dụng khi ai đó làm điều gì đó cho người nói hoặc một người thân cận với người nói, thể hiện sự biết ơn hoặc cảm kích của người nói. “~てくれる” thường được sử dụng khi người khác làm điều gì đó cho mình.
 ※Chú ý: Cấu trúc này có thể được dùng với bạn bè, gia đình, hoặc người có mối quan hệ gần gũi. Đối với trường hợp lịch sự hơn, chúng ta sử dụng “~てくださる”.

 

Cấu trúc:

   Động từ thể て + くれる

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 友達が宿題を手伝ってくれました。
          (ともだち が しゅくだい を てつだって くれました。)
          My friend helped me with my homework.
          Bạn tôi đã giúp tôi làm bài tập.

      2. 🌟 母が新しい服を買ってくれた。
          (はは が あたらしい ふく を かって くれた。)
          My mother bought me new clothes.
          Mẹ tôi đã mua cho tôi quần áo mới.

      3. 🌟 彼が空港まで送ってくれた。
          (かれ が くうこう まで おくって くれた。)
          He took me to the airport.
          Anh ấy đã đưa tôi ra sân bay.

      4. 🌟 先生がわからないところを説明してくれました。
          (せんせい が わからない ところ を せつめい して くれました。)
          The teacher explained the part I didn’t understand.
          Giáo viên đã giải thích phần mà tôi không hiểu.

      5. 🌟 友達が引っ越しを手伝ってくれた。
          (ともだち が ひっこし を てつだって くれた。)
          My friend helped me move.
          Bạn tôi đã giúp tôi chuyển nhà.

      6. 🌟 彼が私のために写真を撮ってくれた。
          (かれ が わたし の ため に しゃしん を とって くれた。)
          He took a photo for me.
          Anh ấy đã chụp ảnh cho tôi.

      7. 🌟 姉がケーキを作ってくれた。
          (あね が ケーキ を つくって くれた。)
          My sister made a cake for me.
          Chị tôi đã làm bánh cho tôi.

      8. 🌟 彼女が傘を貸してくれました。
          (かのじょ が かさ を かして くれました。)
          She lent me an umbrella.
          Cô ấy đã cho tôi mượn ô.

      9. 🌟 友達が映画のチケットを取ってくれました。
          (ともだち が えいが の チケット を とって くれました。)
          My friend got me a movie ticket.
          Bạn tôi đã lấy vé xem phim cho tôi.

      10. 🌟 彼が宿題を見てくれた。
          (かれ が しゅくだい を みて くれた。)
          He looked over my homework for me.
          Anh ấy đã xem qua bài tập cho tôi.