Ngữ pháp N1:~に至っては

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Khi nói đến…”, “Đến mức mà…”
Cấu trúc ~に至っては (~にいたっては) được sử dụng để diễn tả một trạng thái cực đoan hoặc một ví dụ cụ thể trong số các đối tượng được đề cập, nhằm nhấn mạnh sự khác biệt hoặc tình trạng đặc biệt của đối tượng đó. Cấu trúc này thường được dùng để nói về một tình huống tiêu cực, nhưng có thể dùng trong các tình huống khác tùy ngữ cảnh.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này chủ yếu được dùng để nói về một tình huống hoặc đối tượng đã trở nên nghiêm trọng hơn so với các đối tượng khác, và nó có thể xuất hiện trong văn nói hoặc văn viết.

 

Cấu trúc:

Danh từ   +   に至っては

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の成績はずっと悪かったが、数学に至っては0点だった。
              (かれ の せいせき は ずっと わるかった が、すうがく に いたっては 0てん だった。)
              His grades were consistently bad, but as for math, he got 0 points.
              Điểm số của anh ấy lúc nào cũng tệ, nhưng đến môn toán thì anh ấy được 0 điểm.

      2. 🌟 交通渋滞がひどいが、週末に至っては全く動かない。
              (こうつう じゅうたい が ひどい が、しゅうまつ に いたっては まったく うごかない。)
              The traffic jams are bad, but on weekends, it doesn’t move at all.
              Tình trạng kẹt xe đã tồi tệ, nhưng đến cuối tuần thì hầu như không di chuyển được.

      3. 🌟 忙しい日々が続いていたが、月末に至っては寝る時間さえなかった。
              (いそがしい ひび が つづいていた が、げつまつ に いたっては ねる じかん さえ なかった。)
              I had been busy, but by the end of the month, I didn’t even have time to sleep.
              Công việc đã rất bận rộn, nhưng đến cuối tháng thì tôi thậm chí không có thời gian để ngủ.

      4. 🌟 彼の生活は厳しいが、給料日に至ってはお金が全く残っていない。
              (かれ の せいかつ は きびしい が、きゅうりょうび に いたっては おかね が まったく のこっていない。)
              His life is tough, but on payday, he has no money left at all.
              Cuộc sống của anh ấy đã khó khăn, nhưng đến ngày lĩnh lương thì chẳng còn tiền gì cả.

      5. 🌟 その大会は毎年大変だったが、今年に至っては参加者が倍になった。
              (その たいかい は まいとし たいへん だった が、ことし に いたっては さんかしゃ が ばい に なった。)
              The event was always challenging, but this year, the number of participants doubled.
              Sự kiện hàng năm đã rất khó khăn, nhưng đến năm nay, số lượng người tham gia đã tăng gấp đôi.

      6. 🌟 彼はいつも遅刻するが、今日に至っては2時間も遅れてきた。
              (かれ は いつも ちこく する が、きょう に いたっては 2じかん も おくれてきた。)
              He is always late, but today he arrived two hours late.
              Anh ấy thường xuyên đến muộn, nhưng hôm nay thì đến trễ hẳn hai tiếng.

      7. 🌟 このプロジェクトは進展していないが、最終期限に至っては全く手を付けていない。
              (この プロジェクト は しんてん していない が、さいしゅう きげん に いたっては まったく て を つけていない。)
              The project hasn’t made progress, but as for the final deadline, nothing has been done.
              Dự án không có tiến triển gì, và đến hạn chót thì vẫn chưa làm được gì cả.

      8. 🌟 彼女はいつも元気だが、体調不良に至っては全く動けなくなった。
              (かのじょ は いつも げんき だ が、たいちょう ふりょう に いたっては まったく うごけなくなった。)
              She is always energetic, but when it came to her illness, she couldn’t move at all.
              Cô ấy lúc nào cũng khỏe mạnh, nhưng đến khi bị bệnh thì không thể cử động được.

      9. 🌟 景気が悪いが、観光業に至っては非常に深刻な影響が出ている。
              (けいき が わるい が、かんこうぎょう に いたっては ひじょうに しんこく な えいきょう が でている。)
              The economy is bad, but as for the tourism industry, the impact has been severe.
              Nền kinh tế đã suy thoái, và đến ngành du lịch thì bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

      10. 🌟 気温は高いが、今年の夏に至っては40度を超える日もあった。
              (きおん は たかい が、ことし の なつ に いたっては 40ど を こえる ひ も あった。)
              The temperature is high, but this summer, there were days when it exceeded 40 degrees.
              Nhiệt độ vốn đã cao, nhưng đến mùa hè năm nay thì có những ngày vượt quá 40 độ.