Ý nghĩa: “Đúng là…”, “Quả thật…”, “Rõ ràng…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc hoặc tình huống hoàn toàn đúng như dự đoán hoặc mong đợi. Nó thể hiện rằng điều gì đó dường như rất chính xác hoặc có vẻ rất đúng, thường dùng để nhấn mạnh tính đúng đắn, đặc điểm hay bản chất của một sự việc.
※Chú ý: “いかにも” thường được dùng trong văn nói lẫn văn viết để nhấn mạnh sự đồng ý hoặc nhận diện một điều gì đó rõ ràng, không còn nghi ngờ gì nữa.
Cấu trúc:
いかにも + | Câu |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 いかにも彼らしい答えだ。
(いかにも かれ らしい こたえ だ。)
That is indeed a very him-like answer.
Đúng là một câu trả lời rất giống anh ta. -
🌟 彼は、いかにも日本人らしい礼儀正しさを持っている。
(かれ は、いかにも にほんじん らしい れいぎただしさ を もっている。)
He has a politeness that is indeed very Japanese.
Anh ấy có sự lịch sự rất đúng kiểu người Nhật. -
🌟 いかにも美味しそうなケーキだ。
(いかにも おいしそう な ケーキ だ。)
This cake looks indeed delicious.
Cái bánh này trông quả thật rất ngon. -
🌟 彼女はいかにも嬉しそうに笑った。
(かのじょ は いかにも うれしそう に わらった。)
She smiled in a way that truly showed her happiness.
Cô ấy cười một cách mà đúng là thể hiện rõ sự vui mừng. -
🌟 いかにも難しそうな問題だ。
(いかにも むずかしそう な もんだい だ。)
This seems like a very difficult problem indeed.
Quả thật đây là một vấn đề rất khó. -
🌟 彼の説明はいかにも分かりやすかった。
(かれ の せつめい は いかにも わかりやすかった。)
His explanation was indeed very easy to understand.
Lời giải thích của anh ấy quả thật rất dễ hiểu. -
🌟 いかにも彼がやりそうなことだ。
(いかにも かれ が やりそう な こと だ。)
This is exactly the kind of thing he would do.
Đây đúng là việc mà anh ấy sẽ làm. -
🌟 その景色はいかにも日本らしい風景だった。
(その けしき は いかにも にほん らしい ふうけい だった。)
The scenery was indeed very Japanese-like.
Quang cảnh đó quả thật rất đặc trưng của Nhật Bản. -
🌟 いかにも彼が言いそうなことだ。
(いかにも かれ が いいそう な こと だ。)
That’s exactly what he would say.
Đó đúng là những gì anh ấy sẽ nói. -
🌟 いかにも危険そうな場所だ。
(いかにも きけんそう な ばしょ だ。)
This place indeed looks very dangerous.
Nơi này quả thật trông rất nguy hiểm.
-
-