Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N3:~あまり

2024年08月30日

Ý nghĩa: “Vì quá…”, “Do quá…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc xảy ra do mức độ quá mức của một cảm xúc, hành động, hoặc trạng thái. Nó thường dẫn đến các kết quả không mong muốn hoặc tiêu cực vì chủ thể bị choáng ngợp bởi điều gì đó.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng để miêu tả các tình huống mà cảm xúc hoặc điều kiện quá mạnh mẽ dẫn đến một kết quả bất ngờ hoặc không mong đợi.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + あまり
Động từ thể ngắn
Danh từ + の

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 緊張のあまり、言葉が出なかった。
          (きんちょう の あまり、ことば が でなかった。)
          I was so nervous that I couldn’t speak.
              Vì quá căng thẳng mà tôi không thể nói được.

      2. 🌟 彼女は嬉しさのあまり、涙を流した。
          (かのじょ は うれしさ の あまり、なみだ を ながした。)
              She was so happy that she cried.
              Vì quá vui mừng mà cô ấy đã khóc.

      3. 🌟 彼は驚きのあまり、声を上げた。
          (かれ は おどろき の あまり、こえ を あげた。)
              He was so surprised that he shouted.
              Vì quá ngạc nhiên mà anh ấy đã hét lên.

      4. 🌟 失敗を恐れるあまり、挑戦できなかった。
              (しっぱい を おそれる あまり、ちょうせん できなかった。)
              Because of the fear of failure, I couldn’t take on the challenge.
              Vì quá sợ thất bại mà tôi không dám thử thách.

      5. 🌟 彼女は緊張のあまり、手が震えた。
          (かのじょ は きんちょう の あまり、て が ふるえた。)
              She was so nervous that her hands were shaking.
              Vì quá căng thẳng mà tay cô ấy đã run.

      6. 🌟 彼は忙しさのあまり、食事を忘れてしまった。
          (かれ は いそがしさ の あまり、しょくじ を わすれてしまった。)
              He was so busy that he forgot to eat.
              Vì quá bận rộn mà anh ấy quên ăn.

      7. 🌟 興奮のあまり、寝られなかった。
          (こうふん の あまり、ねられなかった。)
              I was so excited that I couldn’t sleep.
              Vì quá phấn khích mà tôi không ngủ được.

      8. 🌟 必死のあまり、無理をしてしまった。
          (ひっし の あまり、むり を してしまった。)
              I was so desperate that I overexerted myself.
              Vì quá tuyệt vọng mà tôi đã cố gắng quá sức.

      9. 🌟 怒りのあまり、言葉を失った。
              (いかり の あまり、ことば を うしなった。)
              I was so angry that I was at a loss for words.
              Vì quá tức giận mà tôi đã mất cả lời.

      10. 🌟 考えすぎたあまり、間違いを犯してしまった。
          (かんがえすぎた あまり、まちがい を おかしてしまった。)
              I thought too much and ended up making a mistake.
              Vì suy nghĩ quá nhiều mà tôi đã mắc phải sai lầm.

Nhân viên làm thêm, bán thời gian cũng có yukyuu?

2024年08月30日

Đúng. Nhân viên làm thêm, làm bán thời gian cũng có yukyuu

Theo quy định, sau khi đã làm việc tại công ty liên tục trên 6 tháng thì ai cũng sẽ có quyền được hưởng ngày nghỉ có lương yukyuu.

Tuy nhiên, tùy theo số ngày làm việc và số thời gian làm việc trong một tuần mà số ngày nghỉ yukyu được cấp cũng sẽ có sự thay đổi.

Số ngày lao động quy định sẽ được xét tại thời điểm cấp số ngày nghỉ yukyuu.
Các bạn có thể tham khảo URL để biết số này được cấp.

Tham khảo: Bộ Lao động xã hội: “Số ngày nghỉ yukyuu được pháp luật quy định” 
https://www.mhlw.go.jp/new-info/kobetu/roudou/gyousei/dl/140811-3.pdf

Nếu số ngày làm việc là trên 5 ngày/tuần, hoặc tổng số giờ làm việc là trên 30h/tuần thì dù là nhân viên part time hay baito thì cũng sẽ được hưởng số ngày yukyuu như nhân viên chính thức như ở khung số 1.

Ngược lại, nếu số ngày làm việc là dưới 4 ngày/tuần hoặc dưới 30h/tuần thì sẽ được tính theo khung số 2.

Ngữ pháp N2:~あげく

2024年08月30日

Ý nghĩa: “sau cùng,” “cuối cùng thì,” “kết cục là,”
Cấu trúc ~あげく(に) được sử dụng để diễn tả một kết quả tiêu cực sau một quá trình dài trải qua nhiều khó khăn, cố gắng, hoặc phân vân.
 ※Kết quả này không như mong đợi hoặc không tốt đẹp.

 

Cấu trúc:

Động từ thể た  + あげく(に)
Danh từ + の

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 何度も話し合ったあげく、結局別れることになった。
          (なんども はなしあった あげく、けっきょく わかれる こと に なった。)
          After discussing it many times, we ended up breaking up.
              Sau nhiều lần nói chuyện, cuối cùng chúng tôi đã chia tay.

      2. 🌟 彼は長時間働いたあげく、病気になってしまった。
          (かれ は ちょうじかん はたらいた あげく、びょうき に なって しまった。)
          After working long hours, he ended up getting sick.
              Sau khi làm việc quá lâu, cuối cùng anh ấy đã bị bệnh.

      3. 🌟 いろいろ悩んだあげく、会社を辞めることにした。
          (いろいろ なやんだ あげく、かいしゃ を やめる こと に した。)
          After much worrying, I decided to quit my job.
              Sau nhiều lần băn khoăn, tôi đã quyết định nghỉ việc.

      4. 🌟 長い会議のあげく、何も決まらなかった。
          (ながい かいぎ の あげく、なにも きまらなかった。)
          After a long meeting, nothing was decided.
              Sau cuộc họp dài, cuối cùng cũng không quyết định được gì.

      5. 🌟 彼は努力したあげく、失敗してしまった。
          (かれ は どりょく した あげく、しっぱい して しまった。)
          After all his efforts, he ended up failing.
              Sau tất cả những nỗ lực, anh ấy vẫn thất bại.

      6. 🌟 色々な病院に行ったあげく、どこも治らなかった。
          (いろいろな びょういん に いった あげく、どこも なおらなかった。)
          After going to various hospitals, none could cure him.
              Sau khi đến nhiều bệnh viện, không nơi nào chữa khỏi cho anh ấy.

      7. 🌟 喧嘩を繰り返したあげく、離婚することになった。
          (けんか を くりかえした あげく、りこん する こと に なった。)
          After repeated quarrels, they ended up getting a divorce.
              Sau nhiều lần cãi vã, cuối cùng họ đã ly hôn.

      8. 🌟 色々なダイエットを試したあげく、どれも効果がなかった。
          (いろいろな ダイエット を ためした あげく、どれも こうか が なかった。)
          After trying various diets, none of them worked.
              Sau khi thử nhiều chế độ ăn kiêng, không cái nào có hiệu quả.

      9. 🌟 考えたあげく、彼に謝ることにした。
          (かんがえた あげく、かれ に あやまる こと に した。)
          After thinking it over, I decided to apologize to him.
              Sau khi suy nghĩ kỹ, tôi quyết định xin lỗi anh ấy.

      10. 🌟 二時間待ったあげく、診察を受けられなかった。
          (にじかん まった あげく、しんさつ を うけられなかった。)
          After waiting for two hours, I couldn’t get the consultation.
              Sau khi chờ đợi hai tiếng, tôi vẫn không được khám bệnh.

Ngữ pháp N3:~ては/~では

2024年08月30日

Ý nghĩa: “nếu… thì sẽ” “cứ… thì.”
Cấu trúc ~ては hoặc ~では được sử dụng để diễn tả điều kiện hoặc tình huống có thể dẫn đến một kết quả tiêu cực hoặc không mong muốn. Nó thường được sử dụng khi người nói muốn cảnh báo rằng nếu một hành động hoặc tình huống nào đó xảy ra, thì kết quả sẽ không tốt.

Cấu trúc:
  ・Động từ thể て + は

  ・Tính từ い (bỏ い) + くて + は

  ・Tính từ な + で + は
  ・Danh từ + では

Ví dụ:

      1. 🌟 こんなに食べては太ってしまいます。
          (こんなに たべては ふとって しまいます。)
          If you eat this much, you will gain weight.
          Nếu ăn nhiều thế này, bạn sẽ tăng cân đấy.

      2. 🌟 雨が降っていては、外で遊べません。
          (あめ が ふっていては、そと で あそべません。)
          If it’s raining, you can’t play outside.
          Nếu trời đang mưa, không thể chơi ở ngoài đâu.

      3. 🌟 勉強しなくては、試験に合格できません。
          (べんきょう しなくては、しけん に ごうかく できません。)
          If you don’t study, you can’t pass the exam.
          Nếu không học, bạn sẽ không thể đậu kỳ thi.

      4. 🌟 遅くまで起きていては、体に悪いです。
          (おそくまで おきていては、からだ に わるい です。)
          If you stay up late, it’s bad for your health.
          Cứ thức khuya sẽ không tốt cho sức khỏe.

      5. 🌟 そんなに寒くては、外に出たくない。
          (そんなに さむくては、そと に でたくない。)
          If it’s that cold, I don’t want to go outside.
          Nếu lạnh thế này, tôi không muốn ra ngoài.

      6. 🌟 こんなに忙しくては、友達と会う時間がありません。
          (こんなに いそがしくては、ともだち と あう じかん が ありません。)
          If I’m this busy, I won’t have time to meet friends.
          Nếu bận như thế này, tôi sẽ không có thời gian gặp bạn bè.

      7. 🌟 風邪をひいていては、仕事に集中できません。
          (かぜ を ひいていては、しごと に しゅうちゅう できません。)
          If you have a cold, you can’t concentrate on work.
          Nếu bị cảm, bạn sẽ không thể tập trung vào công việc.

      8. 🌟 自信がなくては、このプレゼンをうまくできません。
          (じしん が なくては、この プレゼン を うまく できません。)
          If you lack confidence, you can’t do this presentation well.
          Nếu thiếu tự tin, bạn sẽ không thể thực hiện tốt bài thuyết trình này.

Ngữ pháp N3:~ほうがましだ

2024年08月30日

Ý nghĩa: “Tốt hơn là…”, “Thà… còn hơn…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự lựa chọn giữa hai tình huống xấu, trong đó người nói cho rằng một tình huống ít tồi tệ hơn so với tình huống còn lại. Nó thể hiện rằng dù cả hai đều không tốt, nhưng ít nhất một lựa chọn vẫn đỡ tệ hơn.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để bày tỏ cảm xúc tiêu cực, nhưng vẫn có một lựa chọn mà người nói cho là “chấp nhận được” hơn so với lựa chọn khác.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + ほうがましだ
Danh từ + の

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 こんな仕事をするより、辞めたほうがましだ。
          (こんな しごと を する より、やめた ほう が まし だ。)
          It’s better to quit than to do such a job.
          Thà nghỉ việc còn hơn làm công việc như thế này.

      2. 🌟 嘘をつくより、真実を言ったほうがましだ。
          (うそ を つく より、しんじつ を いった ほう が まし だ。)
          It’s better to tell the truth than to lie.
          Thà nói thật còn hơn nói dối.

      3. 🌟 何もしないより、やってみたほうがましだ。
          (なに も しない より、やってみた ほう が まし だ。)
          It’s better to try than to do nothing.
          Thà thử làm còn hơn không làm gì.

      4. 🌟 失敗するより、挑戦したほうがましだ。
          (しっぱい する より、ちょうせん した ほう が まし だ。)
          It’s better to try and fail than not to challenge yourself.
          Thà thất bại khi thử thách còn hơn không dám thử.

      5. 🌟 彼と結婚するくらいなら、一生独身でいるほうがましだ。
          (かれ と けっこん する くらい なら、いっしょう どくしん で いる ほう が まし だ。)
          I’d rather stay single forever than marry him.
          Thà sống độc thân cả đời còn hơn lấy anh ta.

      6. 🌟 その車を買うより、自転車を使ったほうがましだ。
          (その くるま を かう より、じてんしゃ を つかった ほう が まし だ。)
          It’s better to use a bicycle than to buy that car.
          Thà dùng xe đạp còn hơn mua chiếc ô tô đó.

      7. 🌟 謝らないより、ちゃんと謝ったほうがましだ。
          (あやまらない より、ちゃんと あやまった ほう が まし だ。)
          It’s better to apologize properly than not to apologize.
          Thà xin lỗi đàng hoàng còn hơn không xin lỗi.

      8. 🌟 不満を言うより、努力したほうがましだ。
          (ふまん を いう より、どりょく した ほう が まし だ。)
          It’s better to make an effort than to complain.
          Thà cố gắng còn hơn phàn nàn.

      9. 🌟 お金を借りるくらいなら、節約するほうがましだ。
          (おかね を かりる くらい なら、せつやく する ほう が まし だ。)
          I’d rather save money than borrow it.
          Thà tiết kiệm còn hơn phải đi vay tiền.

      10. 🌟 あんな辛い仕事をするより、無職でいるほうがましだ。
          (あんな つらい しごと を する より、むしょく で いる ほう が まし だ。)
          It’s better to be unemployed than to do such a tough job.
          Thà thất nghiệp còn hơn làm công việc khó khăn như thế.

Ngữ pháp N2:~上で

2024年08月30日

Ý nghĩa: “sau khi làm ~,” “dựa trên ~,” “xem xét ~.
Mẫu ngữ pháp “~上で” được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động hoặc tình huống đóng vai trò là cơ sở hoặc điều kiện cho một hành động hoặc tình huống khác. Nó có thể được dịch là “sau khi làm ~,” “dựa trên ~,” hoặc “xem xét ~.

Nó thường ngụ ý một cảm giác về trình tự hoặc sự phụ thuộc giữa hai hành động hoặc tình huống.

Cấu trúc:
  ・Động từ thể た + 上で

  ・Danh từ + 上で

Ví dụ:

      1. 🌟 計画を立てた上で、プロジェクトを開始します。
              (けいかく を たてた うえ で、プロジェクト を かいし します。)
              After making a plan, we will start the project.
              Sau khi lập kế hoạch, chúng tôi sẽ bắt đầu dự án.

      2. 🌟 契約書を確認した上で、サインしてください。
              (けいやくしょ を かくにん した うえ で、サイン してください。)
              Please sign after reviewing the contract.
              Hãy ký sau khi kiểm tra hợp đồng.

      3. 🌟 十分に話し合った上で、結論を出しました。
              (じゅうぶん に はなしあった うえ で、けつろん を だしました。)
              After thoroughly discussing, we came to a conclusion.
              Sau khi thảo luận kỹ càng, chúng tôi đã đưa ra kết luận.

      4. 🌟 家族と相談の上で、決めました。
              (かぞく と そうだん の うえ で、きめました。)
              I decided after consulting with my family.
              Tôi đã quyết định sau khi thảo luận với gia đình.

      5. 🌟 申し込みの際に、必要書類を揃えた上でご提出ください。
              (もうしこみ の さい に、ひつよう しょるい を そろえた うえ で ごていしゅつ ください。)
              When applying, please submit after preparing the necessary documents.
              Khi nộp đơn, hãy chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết rồi nộp.

      6. 🌟 このデータを参考にした上で、次のステップを考えましょう。
              (この データ を さんこう に した うえ で、つぎ の ステップ を かんがえましょう。)
              Let’s consider the next step based on this data.
              Hãy cân nhắc bước tiếp theo dựa trên dữ liệu này.

      7. 🌟 法律に基づいた上で、判断します。
              (ほうりつ に もとづいた うえ で、はんだん します。)
              I will make a decision based on the law.
              Tôi sẽ đưa ra quyết định dựa trên luật pháp.

      8. 🌟 実際に経験した上で、その仕事の難しさを理解した。
              (じっさい に けいけん した うえ で、その しごと の むずかしさ を りかい した。)
              After actually experiencing it, I understood the difficulty of the job.
              Sau khi trải qua thực tế, tôi đã hiểu được độ khó của công việc.

      9. 🌟 面接の結果を見た上で、採用を決定します。
              (めんせつ の けっか を みた うえ で、さいよう を けってい します。)
              We will decide on the hiring after seeing the interview results.
              Chúng tôi sẽ quyết định tuyển dụng sau khi xem kết quả phỏng vấn.

Ngữ pháp N5:~がほしい

2024年08月30日

Ý nghĩa: “Muốn có…”
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói diễn đạt mong muốn có một vật hoặc điều gì đó. Nó thường đi với danh từ để thể hiện mong ước được sở hữu hoặc có được cái gì đó.
 ※Chú ý: Cấu trúc này chỉ dùng khi người nói muốn có cái gì đó. Khi nói về mong muốn của người khác, ta sử dụng “~がほしがっている”.

 

Cấu trúc:

Danh từ + が +  ほしい
 欲しい

 

Ví dụ:

      1. 🌟 私は新しい車がほしいです。
          (わたし は あたらしい くるま が ほしい です)
          I want a new car.
          Tôi muốn có một chiếc xe mới.

      2. 🌟 彼はお金がほしいです。
          (かれ は おかね が ほしい です)
          He wants money.
          Anh ấy muốn có tiền.

      3. 🌟 私は休みがほしいです。
          (わたし は やすみ が ほしい です)
          I want a break.
          Tôi muốn có thời gian nghỉ ngơi.

      4. 🌟 彼女は新しいバッグがほしいです。
          (かのじょ は あたらしい バッグ が ほしい です)
          She wants a new bag.
          Cô ấy muốn có một chiếc túi mới.

      5. 🌟 私は時間がもっとほしいです。
          (わたし は じかん が もっと ほしい です)
          I want more time.
          Tôi muốn có thêm thời gian.

      6. 🌟 彼はパソコンがほしいです。
          (かれ は パソコン が ほしい です)
          He wants a computer.
          Anh ấy muốn có một chiếc máy tính.

      7. 🌟 私は友達がほしいです。
          (わたし は ともだち が ほしい です)
          I want friends.
          Tôi muốn có bạn bè.

      8. 🌟 彼女はペットがほしいです。
          (かのじょ は ペット が ほしい です)
          She wants a pet.
          Cô ấy muốn có một con vật nuôi.

      9. 🌟 私は新しい服がほしいです。
          (わたし は あたらしい ふく が ほしい です)
          I want new clothes.
          Tôi muốn có quần áo mới.

      10. 🌟 彼は自由な時間がほしいです。
          (かれ は じゆうな じかん が ほしい です)
          He wants free time.
          Anh ấy muốn có thời gian tự do.

Ngữ pháp N3:~くらいなら

2024年08月30日

Ý nghĩa: “Nếu phải… thì thà…”, “Nếu mà… thì thà…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một tình huống hoặc hành động mà người nói không muốn làm đến mức đó và thường sẽ chọn một phương án khác, dù không hoàn hảo nhưng vẫn tốt hơn.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường đi kèm với ý nghĩa tiêu cực, nhấn mạnh sự không mong muốn của một hành động so với hành động khác.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển +  くらいなら
 ぐらいなら

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼に謝るくらいなら、死んだほうがましだ。
          (かれ に あやまる くらいなら、しんだ ほう が まし だ。)
          If I have to apologize to him, I’d rather die.
          Nếu phải xin lỗi anh ta, tôi thà chết còn hơn.

      2. 🌟 毎日こんな仕事をするくらいなら、辞めたほうがいい。
          (まいにち こんな しごと を する くらいなら、やめた ほう が いい。)
          If I have to do this kind of work every day, I’d rather quit.
          Nếu phải làm công việc này mỗi ngày, tôi thà nghỉ việc còn hơn.

      3. 🌟 彼女に会いに行くくらいなら、一人でいたほうがいい。
          (かのじょ に あい に いく くらいなら、ひとり で いた ほう が いい。)
          If I have to go see her, I’d rather be alone.
          Nếu phải đi gặp cô ấy, tôi thà ở một mình còn hơn.

      4. 🌟 雨の中で待つくらいなら、家に帰ったほうがいい。
          (あめ の なか で まつ くらいなら、いえ に かえった ほう が いい。)
          If I have to wait in the rain, I’d rather go home.
          Nếu phải đợi dưới mưa, tôi thà về nhà còn hơn.

      5. 🌟 彼の言い訳を聞くくらいなら、何も知らないほうがいい。
          (かれ の いいわけ を きく くらいなら、なにも しらない ほう が いい。)
          If I have to listen to his excuses, I’d rather not know anything.
          Nếu phải nghe lời biện hộ của anh ta, tôi thà không biết gì còn hơn.

      6. 🌟 あんな人と結婚するくらいなら、一生独身でいたほうがましだ。
          (あんな ひと と けっこん する くらいなら、いっしょう どくしん で いた ほう が まし だ。)
          If I have to marry someone like that, I’d rather stay single for life.
          Nếu phải kết hôn với người như vậy, tôi thà độc thân cả đời còn hơn.

      7. 🌟 無駄なお金を使うくらいなら、何もしないほうがいい。
          (むだ な おかね を つかう くらいなら、なに も しない ほう が いい。)
          If I have to waste money, I’d rather do nothing.
          Nếu phải lãng phí tiền, tôi thà không làm gì còn hơn.

      8. 🌟 嫌いな食べ物を食べるくらいなら、空腹のほうがましだ。
          (きらい な たべもの を たべる くらいなら、くうふく の ほう が まし だ。)
          If I have to eat food I hate, I’d rather stay hungry.
          Nếu phải ăn thứ tôi ghét, tôi thà chịu đói còn hơn.

      9. 🌟 失敗するくらいなら、挑戦しないほうがいい。
          (しっぱい する くらいなら、ちょうせん しない ほう が いい。)
          If I’m going to fail, I’d rather not try.
          Nếu phải thất bại, tôi thà không thử còn hơn.

      10. 🌟 彼の言い分を聞くくらいなら、黙っていたほうがいい。
          (かれ の いいぶん を きく くらいなら、だまっていた ほう が いい。)
          If I have to listen to his argument, I’d rather stay silent.
          Nếu phải nghe lý lẽ của anh ta, tôi thà im lặng còn hơn.

Ngữ pháp N5:~ている

2024年08月30日

Ý nghĩa: 
Cấu trúc ~ている là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Nhật, được sử dụng để diễn tả nhiều trạng thái và hành động khác nhau. Cụ thể:

1.Diễn tả hành động đang diễn ra: Sử dụng để nói về một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
 ※Ví dụ: 食べている:Tôi đang ăn.

2.Diễn tả trạng thái kết quả: Sử dụng để diễn tả một trạng thái hiện tại đã hoàn thành hoặc kết quả của một hành động trong quá khứ mà vẫn còn duy trì.
 ※Ví dụ: ドアが開いている:Cửa đang mở.

3.Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại: Sử dụng để diễn tả hành động mà ai đó thường xuyên thực hiện.
 ※Ví dụ: 朝に本を読んでいる:Tôi thường đọc sách vào buổi sáng.

4.Diễn tả sự tồn tại của một trạng thái: Sử dụng để chỉ trạng thái hiện tại của ai đó hoặc cái gì đó.
 ※Ví dụ: 東京に住んでいる:Tôi đang sống ở Tokyo.

 

Cấu trúc:

   Động từ thể て + いる

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 私は今、昼ご飯を食べている。
          (わたし は いま、ひるごはん を たべている。)
          I am eating lunch right now.
          Tôi đang ăn trưa bây giờ.

      2. 🌟 彼は毎朝ジョギングをしている。
          (かれ は まいあさ ジョギング を している。)
          He goes jogging every morning.
          Anh ấy chạy bộ mỗi sáng.

      3. 🌟 ドアが開いている。
          (ドア が あいている。)
          The door is open.
          Cửa đang mở.

      4. 🌟 彼女は東京に住んでいる。
          (かのじょ は とうきょう に すんでいる。)
          She is living in Tokyo.
          Cô ấy đang sống ở Tokyo.

      5. 🌟 私はその本を読んでいる。
          (わたし は その ほん を よんでいる。)
          I am reading that book.
          Tôi đang đọc cuốn sách đó.

      6. 🌟 雨が降っている。
          (あめ が ふっている。)
          It is raining.
          Trời đang mưa.

      7. 🌟 猫がソファーで寝ている。
          (ねこ が ソファー で ねている。)
          The cat is sleeping on the sofa.
          Con mèo đang ngủ trên ghế sofa.

      8. 🌟 彼は電話で話している。
          (かれ は でんわ で はなしている。)
          He is talking on the phone.
          Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.

      9. 🌟 私はここで働いている。
          (わたし は ここ で はたらいている。)
          I am working here.
          Tôi đang làm việc ở đây.

      10. 🌟 彼らは今、会議をしている。
          (かれら は いま、かいぎ を している。)
          They are having a meeting right now.
          Họ đang họp bây giờ.

Ngữ pháp N3:~させてもらう

2024年08月30日

Ý nghĩa: “Cho phép tôi…”, “Để tôi được…”
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói bày tỏ sự biết ơn hoặc xin phép vì được cho phép làm điều gì đó. Đặc biệt, nó nhấn mạnh rằng hành động được thực hiện là nhờ sự cho phép của người khác.
 ※Chú ý: Cấu trúc này mang tính lịch sự và thường được sử dụng khi nói về những hành động được thực hiện với sự cho phép hoặc giúp đỡ từ người khác.

 

Cấu trúc:

   Động từ thể sai khiến (使役形 – させる形)  +  てもらう

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 先生に宿題を提出させてもらいました。
          (せんせい に しゅくだい を ていしゅつ させて もらいました。)
          The teacher allowed me to submit my homework.
          Tôi đã được thầy cho phép nộp bài tập.

      2. 🌟 友達に車を使わせてもらった。
          (ともだち に くるま を つかわせて もらった。)
          My friend let me use his car.
          Tôi đã được bạn cho phép sử dụng xe của anh ấy.

      3. 🌟 部長に会議に参加させてもらいました。
          (ぶちょう に かいぎ に さんか させて もらいました。)
          The manager allowed me to attend the meeting.
          Tôi đã được trưởng phòng cho phép tham gia cuộc họp.

      4. 🌟 両親に留学させてもらいました。
          (りょうしん に りゅうがく させて もらいました。)
          My parents allowed me to study abroad.
          Tôi đã được bố mẹ cho phép đi du học.

      5. 🌟 彼に本を借りさせてもらいました。
          (かれ に ほん を かり させて もらいました。)
          He allowed me to borrow the book.
          Tôi đã được anh ấy cho mượn cuốn sách.

      6. 🌟 社長に新しいプロジェクトを任せさせてもらった。
          (しゃちょう に あたらしい プロジェクト を まかせ させて もらった。)
          The president entrusted me with the new project.
          Tôi đã được giám đốc cho phép phụ trách dự án mới.

      7. 🌟 お母さんにお菓子を作らせてもらいました。
          (おかあさん に おかし を つくらせて もらいました。)
          My mother let me make the sweets.
          Tôi đã được mẹ cho phép làm bánh kẹo.

      8. 🌟 彼にその問題を解決させてもらいました。
          (かれ に その もんだい を かいけつ させて もらいました。)
          He let me solve the problem.
          Tôi đã được anh ấy cho phép giải quyết vấn đề đó.

      9. 🌟 上司に休暇を取らせてもらいました。
          (じょうし に きゅうか を とらせて もらいました。)
          My boss allowed me to take a vacation.
          Tôi đã được sếp cho phép nghỉ phép.

      10. 🌟 先生に発表させてもらいました。
          (せんせい に はっぴょう させて もらいました。)
          The teacher let me give a presentation.
          Tôi đã được thầy cho phép thuyết trình.