Ý nghĩa: “Vì quá…”, “Do quá…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc xảy ra do mức độ quá mức của một cảm xúc, hành động, hoặc trạng thái. Nó thường dẫn đến các kết quả không mong muốn hoặc tiêu cực vì chủ thể bị choáng ngợp bởi điều gì đó.
※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng để miêu tả các tình huống mà cảm xúc hoặc điều kiện quá mạnh mẽ dẫn đến một kết quả bất ngờ hoặc không mong đợi.
Cấu trúc:
Động từ thể từ điển | + あまり |
Động từ thể ngắn | |
Danh từ + の |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 緊張のあまり、言葉が出なかった。
(きんちょう の あまり、ことば が でなかった。)
I was so nervous that I couldn’t speak.
Vì quá căng thẳng mà tôi không thể nói được. -
🌟 彼女は嬉しさのあまり、涙を流した。
(かのじょ は うれしさ の あまり、なみだ を ながした。)
She was so happy that she cried.
Vì quá vui mừng mà cô ấy đã khóc. -
🌟 彼は驚きのあまり、声を上げた。
(かれ は おどろき の あまり、こえ を あげた。)
He was so surprised that he shouted.
Vì quá ngạc nhiên mà anh ấy đã hét lên. -
🌟 失敗を恐れるあまり、挑戦できなかった。
(しっぱい を おそれる あまり、ちょうせん できなかった。)
Because of the fear of failure, I couldn’t take on the challenge.
Vì quá sợ thất bại mà tôi không dám thử thách. -
🌟 彼女は緊張のあまり、手が震えた。
(かのじょ は きんちょう の あまり、て が ふるえた。)
She was so nervous that her hands were shaking.
Vì quá căng thẳng mà tay cô ấy đã run. -
🌟 彼は忙しさのあまり、食事を忘れてしまった。
(かれ は いそがしさ の あまり、しょくじ を わすれてしまった。)
He was so busy that he forgot to eat.
Vì quá bận rộn mà anh ấy quên ăn. -
🌟 興奮のあまり、寝られなかった。
(こうふん の あまり、ねられなかった。)
I was so excited that I couldn’t sleep.
Vì quá phấn khích mà tôi không ngủ được. -
🌟 必死のあまり、無理をしてしまった。
(ひっし の あまり、むり を してしまった。)
I was so desperate that I overexerted myself.
Vì quá tuyệt vọng mà tôi đã cố gắng quá sức. -
🌟 怒りのあまり、言葉を失った。
(いかり の あまり、ことば を うしなった。)
I was so angry that I was at a loss for words.
Vì quá tức giận mà tôi đã mất cả lời. -
🌟 考えすぎたあまり、間違いを犯してしまった。
(かんがえすぎた あまり、まちがい を おかしてしまった。)
I thought too much and ended up making a mistake.
Vì suy nghĩ quá nhiều mà tôi đã mắc phải sai lầm.
-
-