Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N1:~であれ/であろうと

2024.08.31

Ý nghĩa: “Dù có là…”, “Cho dù…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự khẳng định rằng bất kể điều gì xảy ra hoặc bất kể tình huống nào, kết quả hoặc hành động vẫn không thay đổi. Nó thể hiện sự không bị ảnh hưởng bởi điều kiện hoặc hoàn cảnh nào đó, thường là với ý nghĩa mạnh mẽ rằng người nói không quan tâm đến những yếu tố gây trở ngại.
 ※Chú ý: “~であれ” và “~であろうと” thường được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, nhấn mạnh tính không thay đổi của một quyết định, quan điểm, hoặc sự thật dù gặp phải điều kiện khó khăn.

 

Cấu trúc:

Danh từ +  であれ
 であろうと

 

Ví dụ:

      1. 🌟 たとえ雨であれ、試合は中止しない。
              (たとえ あめ であれ、しあい は ちゅうし しない。)
              Even if it rains, the match will not be canceled.
              Dù trời mưa, trận đấu vẫn sẽ không bị hủy.

      2. 🌟 たとえ誰であれ、規則を破ることは許されない。
              (たとえ だれ であれ、きそく を やぶる こと は ゆるされない。)
              No matter who it is, breaking the rules is not allowed.
              Dù cho là ai, việc vi phạm quy tắc cũng không được phép.

      3. 🌟 たとえお金持ちであろうと、人を見下すことは許されない。
              (たとえ おかねもち であろうと、ひと を みくだす こと は ゆるされない。)
              Even if you are rich, looking down on others is not allowed.
              Dù bạn có giàu có đi nữa, việc coi thường người khác cũng không được phép.

      4. 🌟 結果がどうであれ、努力することが大切だ。
              (けっか が どう であれ、どりょく する こと が たいせつ だ。)
              No matter the outcome, making an effort is important.
              Dù kết quả thế nào, việc nỗ lực vẫn là quan trọng.

      5. 🌟 彼が何者であれ、法律は守らなければならない。
              (かれ が なにもの であれ、ほうりつ は まもらなければならない。)
              No matter who he is, the law must be obeyed.
              Dù anh ta là ai, cũng phải tuân thủ pháp luật.

      6. 🌟 たとえ失敗であれ、経験は無駄にはならない。
              (たとえ しっぱい であれ、けいけん は むだ に は ならない。)
              Even if it’s a failure, the experience is not wasted.
              Dù có thất bại, kinh nghiệm vẫn không bị lãng phí.

      7. 🌟 どんな理由であろうと、暴力は許されない。
              (どんな りゆう であろうと、ぼうりょく は ゆるされない。)
              No matter the reason, violence is not acceptable.
              Dù với lý do gì đi nữa, bạo lực cũng không được chấp nhận.

      8. 🌟 たとえどんな困難であれ、諦めるわけにはいかない。
              (たとえ どんな こんなん であれ、あきらめる わけ に は いかない。)
              No matter the difficulty, we cannot give up.
              Dù khó khăn thế nào, chúng ta cũng không thể bỏ cuộc.

      9. 🌟 たとえ成功する可能性が低くであろうと、挑戦する価値はある。
              (たとえ せいこう する かのうせい が ひくい であろうと、ちょうせん する かち は ある。)
              Even if the chances of success are low, it’s worth the challenge.
              Dù khả năng thành công có thấp, việc thử thách vẫn có giá trị.

      10. 🌟 誰であろうと、この規則を守らなければならない。
              (だれ であろうと、この きそく を まもらなければならない。)
              No matter who it is, they must follow this rule.
              Dù là ai, họ cũng phải tuân thủ quy tắc này.

Ngữ pháp N1:だろうに

2024.08.31

Ý nghĩa: “Lẽ ra…”, “Chắc hẳn…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc cảm giác thất vọng về một điều gì đó đã không xảy ra theo cách mà người nói mong đợi. “~だろうに” nhấn mạnh sự tương phản giữa thực tế và điều có thể xảy ra nếu hoàn cảnh khác đi, hoặc để bày tỏ rằng một kết quả tích cực hơn đã có thể đạt được.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường mang sắc thái hối tiếc hoặc trách móc nhẹ, đặc biệt khi người nói cảm thấy rằng kết quả đã có thể tốt hơn nếu làm theo cách khác.

 

Cấu trúc:

Câu (thể ngắn)  + だろうに

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 もっと早く出発すれば、間に合っただろうに。
              (もっと はやく しゅっぱつ すれば、まにあった だろうに。)
              If we had left earlier, we probably would have made it in time, but…
              Nếu chúng ta xuất phát sớm hơn, chắc là đã kịp rồi, nhưng…

      2. 🌟 彼に相談すれば、いいアドバイスをもらえただろうに。
              (かれ に そうだん すれば、いい アドバイス を もらえた だろうに。)
              If I had consulted him, I probably would have gotten good advice, but…
              Nếu tôi đã hỏi ý kiến anh ấy, chắc là đã nhận được lời khuyên tốt rồi, nhưng…

      3. 🌟 彼女に真実を伝えていれば、彼女は怒らなかっただろうに。
              (かのじょ に しんじつ を つたえていれば、かのじょ は おこらなかった だろうに。)
              If I had told her the truth, she probably wouldn’t have gotten angry, but…
              Nếu tôi đã nói sự thật với cô ấy, chắc là cô ấy đã không giận rồi, nhưng…

      4. 🌟 あの道を使っていれば、もっと早く着いただろうに。
              (あの みち を つかっていれば、もっと はやく ついただろうに。)
              If we had taken that road, we probably would have arrived earlier, but…
              Nếu chúng ta đã đi đường đó, chắc là đã đến sớm hơn rồi, nhưng…

      5. 🌟 彼はもっと努力すれば、成功しただろうに。
              (かれ は もっと どりょく すれば、せいこう した だろうに。)
              If he had tried harder, he probably would have succeeded, but…
              Nếu anh ấy đã cố gắng hơn, chắc là đã thành công rồi, nhưng…

      6. 🌟 天気が良ければ、ピクニックに行けただろうに。
              (てんき が よければ、ピクニック に いけた だろうに。)
              If the weather had been good, we probably could have gone on a picnic, but…
              Nếu thời tiết tốt, chắc là chúng ta đã có thể đi dã ngoại rồi, nhưng…

      7. 🌟 彼はもっと早く気づいていれば、事故は防げただろうに。
              (かれ は もっと はやく きづいていれば、じこ は ふせげた だろうに。)
              If he had noticed earlier, the accident probably could have been prevented, but…
              Nếu anh ấy nhận ra sớm hơn, chắc là đã ngăn được tai nạn rồi, nhưng…

      8. 🌟 彼女にもう少し優しくしていれば、別れなかっただろうに。
              (かのじょ に もうすこし やさしく していれば、わかれなかった だろうに。)
              If I had been a little kinder to her, we probably wouldn’t have broken up, but…
              Nếu tôi đã đối xử tốt hơn với cô ấy một chút, chắc là chúng tôi đã không chia tay, nhưng…

      9. 🌟 もっと早く準備していれば、慌てなくて済んだだろうに。
              (もっと はやく じゅんび していれば、あわてなくて すんだ だろうに。)
              If I had prepared earlier, I probably wouldn’t have had to rush, but…
              Nếu tôi chuẩn bị sớm hơn, chắc là đã không phải vội vàng rồi, nhưng…

      10. 🌟 彼がもう少し我慢していれば、今ごろは出世していただろうに。
              (かれ が もうすこし がまん していれば、いまごろ は しゅっせ していた だろうに。)
              If he had been a little more patient, he probably would have been promoted by now, but…
              Nếu anh ấy kiên nhẫn hơn một chút, chắc là bây giờ đã thăng chức rồi, nhưng…

Ngữ pháp N1:~だの~だの

2024.08.31

Ý nghĩa: “nào là… nào là…”
Cấu trúc ~だの~だの được sử dụng để liệt kê nhiều ví dụ mang tính chất tiêu cực hoặc chỉ trích về một sự việc hoặc tình huống nào đó. Cách sử dụng này thường mang ý nghĩa than phiền, phê phán hoặc chỉ ra rằng có quá nhiều điều không hài lòng đang xảy ra cùng lúc. 

 

Cấu trúc:

Mẫu câu
  [A] + だの + [B] + だの
Công thức
Động từ  + だの
Danh từ (だった)
Tính từ đuôi な(だった)
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はいつも仕事が忙しいだの、時間がないだのと言い訳ばかりだ。
              (かれ は いつも しごと が いそがしい だの、じかん が ない だの と いいわけ ばかり だ。)
              He’s always making excuses, saying things like he’s busy with work or has no time.
              Anh ta lúc nào cũng viện cớ, nào là bận công việc, nào là không có thời gian.

      2. 🌟 この店は料理がまずいだの、サービスが悪いだのと評判がよくない。
              (この みせ は りょうり が まずい だの、サービス が わるい だの と ひょうばん が よくない。)
              This restaurant has a bad reputation, with complaints about things like the food being bad and the service being poor.
              Nhà hàng này có tiếng xấu, nào là đồ ăn dở, nào là dịch vụ kém.

      3. 🌟 彼女は勉強が難しいだの、宿題が多いだのと、いつも不満を言っている。
              (かのじょ は べんきょう が むずかしい だの、しゅくだい が おおい だの と、いつも ふまん を いっている。)
              She’s always complaining about things like the studies being hard and the homework being too much.
              Cô ấy lúc nào cũng than phiền, nào là học khó, nào là bài tập nhiều.

      4. 🌟 息子はゲームが欲しいだの、お菓子が欲しいだのと、わがままばかり言っている。
              (むすこ は ゲーム が ほしい だの、おかし が ほしい だの と、わがまま ばかり いっている。)
              My son is always saying selfish things like wanting games or sweets.
              Con trai tôi lúc nào cũng đòi hỏi, nào là muốn có game, nào là muốn kẹo.

      5. 🌟 彼は寒いだの、眠いだのと、文句ばかり言っている。
              (かれ は さむい だの、ねむい だの と、もんく ばかり いっている。)
              He’s always complaining about being cold or sleepy.
              Anh ta lúc nào cũng kêu ca, nào là lạnh, nào là buồn ngủ.

      6. 🌟 彼女は仕事が多すぎるだの、給料が少ないだのと言って、会社に不満を持っている。
              (かのじょ は しごと が おおすぎる だの、きゅうりょう が すくない だの と いって、かいしゃ に ふまん を もっている。)
              She’s dissatisfied with her company, saying things like there’s too much work or the salary is too low.
              Cô ấy không hài lòng với công ty, nào là công việc quá nhiều, nào là lương thấp.

      7. 🌟 彼は雨が降っているだの、風が強いだのと言って、外に出たがらない。
              (かれ は あめ が ふっている だの、かぜ が つよい だの と いって、そと に でたがらない。)
              He doesn’t want to go outside, saying things like it’s raining or the wind is strong.
              Anh ta không muốn ra ngoài, nào là trời đang mưa, nào là gió mạnh.

      8. 🌟 彼女は高いだの、重いだのと言って、このバッグを買いたがらない。
              (かのじょ は たかい だの、おもい だの と いって、この バッグ を かいたがらない。)
              She doesn’t want to buy this bag, saying it’s too expensive or too heavy.
              Cô ấy không muốn mua cái túi này, nào là quá đắt, nào là quá nặng.

      9. 🌟 学生たちは宿題が難しいだの、テストが厳しいだのと文句を言っている。
              (がくせいたち は しゅくだい が むずかしい だの、テスト が きびしい だの と もんく を いっている。)
              The students are complaining about the homework being difficult and the tests being tough.
              Các học sinh đang phàn nàn nào là bài tập khó, nào là bài kiểm tra khó.

      10. 🌟 彼は疲れただの、やる気がないだのと言って、仕事を休みたがる。
              (かれ は つかれた だの、やるき が ない だの と いって、しごと を やすみたがる。)
              He’s always saying he’s tired or unmotivated and wants to take a break from work.
              Anh ta lúc nào cũng kêu mệt, nào là không có động lực và muốn nghỉ làm.

Từ vựng chuyên ngành Kaigo (介護用語)

2024.08.30

 

あ行

🌟 アセスメント (asesumento): Đánh giá tổng quát về tình trạng sức khỏe và nhu cầu chăm sóc của bệnh nhân.

🌟 安静臥床 (あんせいがしょう): Nằm nghỉ yên tĩnh, không di chuyển, thường áp dụng cho bệnh nhân cần nghỉ ngơi dài hạn.

🌟 安否確認 (あんぴかくにん): Xác nhận tình trạng an toàn và sức khỏe của bệnh nhân.

🌟 医学的管理 (いがくてきかんり): Quản lý y khoa, việc theo dõi và điều trị bệnh nhân dựa trên kiến thức y khoa.

🌟 医療法人 (いりょうほうじん): Tổ chức y tế, một tổ chức hoặc cơ sở hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

🌟 胃ろう (いろう): Ống thông dạ dày, phương pháp cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân qua đường ống vào dạ dày.

🌟 インスリン (いんすりん): Insulin, một loại hormone dùng để kiểm soát lượng đường trong máu.

🌟 嚥下 (えんげ): Sự nuốt, hành động đưa thức ăn hoặc chất lỏng từ miệng vào dạ dày.

🌟 嚥下食 (えんげしょく): Thức ăn cho người khó nuốt, các loại thức ăn mềm dễ nuốt cho bệnh nhân gặp vấn đề về nuốt.

🌟 音楽療法 (おんがくりょうほう): Liệu pháp âm nhạc, phương pháp sử dụng âm nhạc để điều trị và cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất.


 

か行

🌟 介護サービス相談員 (かいごさーびすそうだんいん): Nhân viên tư vấn dịch vụ chăm sóc, người chịu trách nhiệm hỗ trợ và tư vấn các dịch vụ chăm sóc.

🌟 介護支援専門員(ケアマネジャー) (かいごしえんせんもんいん): Chuyên viên hỗ trợ chăm sóc (Care Manager), người lên kế hoạch và quản lý các dịch vụ chăm sóc cho bệnh nhân.

🌟 介護職員初任者研修資格 (かいごしょくいんしょにんしゃけんしゅうしかく): Chứng chỉ đào tạo nhân viên chăm sóc cơ bản, dành cho những người mới bắt đầu làm việc trong lĩnh vực chăm sóc.

🌟 介護職員等ベースアップ等支援加算 (かいごしょくいんなどべーすあっぷなどしえんかさん): Hỗ trợ tăng lương cơ bản cho nhân viên chăm sóc và các khoản trợ cấp liên quan.

🌟 介護福祉士 (かいごふくしし): Nhân viên phúc lợi chăm sóc, chuyên gia chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi và người khuyết tật.

🌟 介護保険制度 (かいごほけんせいど): Hệ thống bảo hiểm chăm sóc, hệ thống bảo hiểm giúp đỡ chi phí chăm sóc cho người cần chăm sóc dài hạn.

🌟 介護保険料 (かいごほけんりょう): Phí bảo hiểm chăm sóc, khoản phí mà người dân phải trả để tham gia vào hệ thống bảo hiểm chăm sóc.

🌟 介護療養型医療施設(介護療養病床) (かいごりょうようがたいりょうしせつ): Cơ sở y tế dưỡng lão kiểu chăm sóc, một dạng cơ sở kết hợp chăm sóc và điều trị y tế cho người cao tuổi.

🌟 介護老人保健施設 (かいごろうじんほけんしせつ): Cơ sở bảo hiểm sức khỏe người cao tuổi, nơi cung cấp chăm sóc sức khỏe dài hạn cho người già.

🌟 看護小規模多機能型居宅介護 (かんごしょうきぼたきのうがたきょたくかいご): Dịch vụ chăm sóc tại nhà quy mô nhỏ cho y tá, cung cấp nhiều loại dịch vụ chăm sóc cho người bệnh tại nhà.

🌟 カンファレンス (かんふぁれんす): Hội thảo, cuộc họp giữa các chuyên gia y tế để thảo luận về tình trạng của bệnh nhân và các phương án điều trị.

🌟 機械浴 (きかいよく): Tắm bằng máy, sử dụng thiết bị máy móc để hỗ trợ việc tắm rửa cho bệnh nhân.

🌟 機能訓練 (きのうくんれん): Huấn luyện chức năng, phương pháp phục hồi chức năng cho bệnh nhân thông qua các bài tập.

🌟 仰臥位 (ぎょうがい): Tư thế nằm ngửa, thường áp dụng khi chăm sóc và điều trị cho bệnh nhân.

🌟 居宅介護支援サービス (きょたくかいごしえんさーびす): Dịch vụ hỗ trợ chăm sóc tại nhà, cung cấp các dịch vụ chăm sóc cho người bệnh tại nhà.

🌟 居宅介護支援事業所 (きょたくかいごしえんじぎょうしょ): Văn phòng hỗ trợ chăm sóc tại nhà, nơi điều phối và cung cấp các dịch vụ chăm sóc tại nhà.

🌟 居宅療養管理指導 (きょたくりょうようかんりしどう): Hướng dẫn quản lý và chăm sóc sức khỏe tại nhà, cung cấp hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân tại nhà.

🌟 グループホーム(認知症対応型共同生活介護) (ぐるーぷほーむ): Nhóm nhà (chăm sóc chung cho người bị sa sút trí tuệ), dịch vụ chăm sóc tập thể cho người mắc chứng sa sút trí tuệ.

🌟 ケアハウス(軽費老人ホーム) (けあはうす): Nhà chăm sóc (nhà dưỡng lão có phí thấp), nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc cho người cao tuổi với chi phí thấp.

🌟 ケアプラン(介護サービス計画書) (けあぷらん): Kế hoạch chăm sóc (bản kế hoạch dịch vụ chăm sóc), tài liệu lập kế hoạch các dịch vụ chăm sóc cho bệnh nhân.

🌟 ケアマネジャー(介護支援専門員) (けあまねじゃー): Chuyên viên hỗ trợ chăm sóc (Care Manager), người lập kế hoạch và quản lý các dịch vụ chăm sóc cho bệnh nhân.

🌟 口腔ケア (こうくうけあ): Chăm sóc răng miệng, dịch vụ chăm sóc vệ sinh răng miệng cho bệnh nhân.

🌟 高齢者生活福祉センター (こうれいしゃせいかつふくしせんたー): Trung tâm phúc lợi đời sống người cao tuổi, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và phúc lợi cho người già.

🌟 誤嚥 (ごえん): Hít nhầm, tình trạng thức ăn hoặc chất lỏng đi vào đường hô hấp thay vì đường tiêu hóa.

🌟 個別リハビリプログラム (こべつりはびりぷろぐらむ): Chương trình phục hồi chức năng cá nhân, kế hoạch điều trị và phục hồi chức năng được thiết kế riêng cho từng bệnh nhân.


 

さ行

🌟 サービス支援員(生活支援員) (さーびすしえんいん): Nhân viên hỗ trợ dịch vụ (nhân viên hỗ trợ đời sống), người hỗ trợ trong các hoạt động hàng ngày cho người cần chăm sóc.

🌟 サービス付き高齢者向け住宅 (さーびすつきこうれいしゃむけじゅうたく): Nhà ở dành cho người cao tuổi có dịch vụ, cung cấp chỗ ở và dịch vụ hỗ trợ cho người già.

🌟 サービス提供責任者 (さーびすていきょうせきにんしゃ): Người chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ, người quản lý việc cung cấp dịch vụ chăm sóc cho bệnh nhân.

🌟 在宅介護 (ざいたくかいご): Chăm sóc tại nhà, dịch vụ chăm sóc cho bệnh nhân tại nhà.

🌟 在宅介護支援センター (ざいたくかいごしえんせんたー): Trung tâm hỗ trợ chăm sóc tại nhà, nơi cung cấp các dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ tại nhà.

🌟 在宅診療 (ざいたくしんりょう): Khám chữa bệnh tại nhà, dịch vụ y tế cung cấp tại nhà cho bệnh nhân.

🌟 在宅生活 (ざいたくせいかつ): Cuộc sống tại nhà, chỉ các hoạt động và chăm sóc diễn ra tại nhà.

🌟 事業所番号 (じぎょうしょばんごう): Mã số văn phòng, mã số để nhận dạng các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc.

🌟 主任介護支援専門員 (しゅにんかいごしえんせんもんいん): Chuyên viên hỗ trợ chăm sóc chính, người quản lý và điều phối các dịch vụ chăm sóc cho bệnh nhân.

🌟 小規模多機能型居宅介護 (しょうきぼたきのうがたきょたくかいご): Dịch vụ chăm sóc tại nhà đa chức năng quy mô nhỏ, cung cấp nhiều loại dịch vụ chăm sóc cho người bệnh tại nhà.

🌟 自立支援 (じりつしえん): Hỗ trợ tự lập, các dịch vụ và chương trình giúp bệnh nhân tự lập trong sinh hoạt hàng ngày.

🌟 生活相談員(ソーシャルワーカー) (せいかつそうだんいん): Nhân viên tư vấn đời sống (nhân viên công tác xã hội), người tư vấn và hỗ trợ các vấn đề về đời sống cho bệnh nhân.

🌟 側臥位 (そくがい): Tư thế nằm nghiêng, tư thế chăm sóc bệnh nhân khi họ nằm nghiêng một bên.


 

た行

🌟 ターミナル期(終末期) (たーみなるき): Giai đoạn cuối (giai đoạn cận tử), chỉ giai đoạn cuối đời của bệnh nhân.

🌟 ターミナルケア (たーみなるけあ): Chăm sóc giai đoạn cuối, dịch vụ chăm sóc dành cho bệnh nhân trong giai đoạn cuối đời.

🌟 短期入所生活介護 (たんきにゅうしょせいかつかいご): Chăm sóc đời sống nhập viện ngắn hạn, dịch vụ chăm sóc tạm thời tại các cơ sở y tế cho người già hoặc người bệnh.

🌟 短期入所療養介護 (たんきにゅうしょりょうようかいご): Chăm sóc điều dưỡng nhập viện ngắn hạn, dịch vụ điều dưỡng tạm thời cho bệnh nhân cần phục hồi.

🌟 地域包括支援センター (ちいきほうかつしえんせんたー): Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực, nơi cung cấp các dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc tại địa phương.

🌟 地域密着型介護老人福祉施設 (ちいきみっちゃくがたかいごろうじんふくししせつ): Cơ sở phúc lợi chăm sóc người già tại địa phương, dịch vụ chăm sóc cho người cao tuổi gắn kết với cộng đồng địa phương.

🌟 地域密着型サービス (ちいきみっちゃくがたさーびす): Dịch vụ gắn kết cộng đồng địa phương, dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ dựa trên nhu cầu của khu vực.

🌟 地域密着型通所介護(小規模デイサービス) (ちいきみっちゃくがたつうしょかいご): Chăm sóc ban ngày gắn kết cộng đồng (dịch vụ ban ngày quy mô nhỏ), dịch vụ chăm sóc ban ngày tại cộng đồng.

🌟 通所介護(デイサービス) (つうしょかいご): Dịch vụ chăm sóc ban ngày (Day Service), dịch vụ chăm sóc cho người già và người bệnh trong ngày, giúp họ trở về nhà vào buổi tối.

🌟 通所リハビリテーション(デイケア) (つうしょりはびりてーしょん): Phục hồi chức năng ban ngày (Day Care), dịch vụ phục hồi chức năng trong ngày cho bệnh nhân cần hỗ trợ.

🌟 定期巡回・随時対応型訪問介護看護 (ていきじゅんかい・ずいじたいおうがたほうもんかいごかんご): Chăm sóc và điều dưỡng thăm khám định kỳ hoặc theo yêu cầu tại nhà.

🌟 特別養護老人ホーム (とくべつようごろうじんほーむ): Nhà dưỡng lão đặc biệt, cơ sở chăm sóc lâu dài dành cho người cao tuổi có nhu cầu chăm sóc đặc biệt.

🌟 特養入所申込書 (とくようにゅうしょもうしこみしょ): Đơn đăng ký nhập viện vào nhà dưỡng lão đặc biệt.


 

な行

🌟 ナショナル・ミニマム (なしょなる・みにまむ): Mức tối thiểu quốc gia, tiêu chuẩn tối thiểu của chính phủ về phúc lợi xã hội.

🌟 難病 (なんびょう): Bệnh nan y, những căn bệnh khó chữa, không có phương pháp điều trị hiệu quả.

🌟 二次障害 (にじしょうがい): Khuyết tật thứ cấp, tổn thương hoặc khuyết tật phát sinh thêm từ một tình trạng bệnh lý ban đầu.

🌟 日内変動 (にちないへんどう): Biến động trong ngày, sự thay đổi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân trong các thời điểm khác nhau trong ngày.

🌟 入院時情報連携加算 (にゅういんじじょうほうれんけいかさん): Khoản trợ cấp liên kết thông tin khi nhập viện, trợ cấp cho các dịch vụ liên quan đến việc chia sẻ thông tin khi bệnh nhân nhập viện.

🌟 認知症 (にんちしょう): Chứng sa sút trí tuệ, căn bệnh ảnh hưởng đến trí nhớ và khả năng suy nghĩ của bệnh nhân, phổ biến ở người cao tuổi.

🌟 認知症加算 (にんちしょうかさん): Khoản trợ cấp cho bệnh nhân sa sút trí tuệ, khoản trợ cấp đặc biệt dành cho bệnh nhân mắc chứng sa sút trí tuệ.

🌟 認知症高齢者の日常生活自立度 (にんちしょうこうれいしゃのにちじょうせいかつじりつど): Mức độ tự lập trong sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi mắc chứng sa sút trí tuệ.

🌟 認知症サポーター (にんちしょうさぽーたー): Người hỗ trợ cho bệnh nhân sa sút trí tuệ, người được đào tạo để hỗ trợ và chăm sóc bệnh nhân mắc chứng sa sút trí tuệ.

🌟 認知症実践者研修 (にんちしょうじっせんしゃけんしゅう): Đào tạo thực hành về chứng sa sút trí tuệ, khóa học dành cho những người muốn làm việc trong lĩnh vực chăm sóc bệnh nhân sa sút trí tuệ.

🌟 認知症対応型共同生活介護(グループホーム) (にんちしょうたいおうがたきょうどうせいかつかいご): Chăm sóc cộng đồng cho bệnh nhân sa sút trí tuệ (nhóm nhà), dịch vụ chăm sóc tập thể cho người mắc chứng sa sút trí tuệ.

🌟 認知症対応型通所介護 (にんちしょうたいおうがたつうしょかいご): Chăm sóc ban ngày cho bệnh nhân sa sút trí tuệ, dịch vụ chăm sóc ban ngày cho bệnh nhân mắc chứng sa sút trí tuệ.

🌟 認定調査 (にんていちょうさ): Điều tra chứng nhận, quá trình xác nhận tình trạng bệnh lý của bệnh nhân để nhận trợ cấp hoặc dịch vụ chăm sóc.

🌟 ネグレクト/放置 (ねぐれくと/ほうち): Bỏ bê, tình trạng bệnh nhân không được chăm sóc đầy đủ hoặc bị bỏ rơi.

🌟 熱布浴 (ねっぷよく): Tắm bằng khăn nóng, một phương pháp vệ sinh bằng cách sử dụng khăn nóng thay cho việc tắm rửa.

🌟 ネブライザー (ねぶらいざー): Máy phun khí dung, thiết bị dùng để hỗ trợ điều trị bằng cách biến thuốc thành dạng hơi cho bệnh nhân hít vào.

🌟 ノーマイラゼーション (のーまらいぜーしょん): Chuẩn hóa, khái niệm về việc tạo điều kiện để người khuyết tật có thể tham gia vào đời sống xã hội như người bình thường.

🌟 ノーリフティングポリシー (のーりふてぃんぐぽりしー): Chính sách không nâng nhấc, quy định hạn chế việc nâng nhấc bệnh nhân để tránh gây tổn thương cho cả bệnh nhân và người chăm sóc.


 

は行

🌟 徘徊 (はいかい): Lang thang, tình trạng người bệnh (đặc biệt là bệnh nhân sa sút trí tuệ) đi lang thang mà không có mục đích rõ ràng.

🌟 福祉用具 (ふくしようぐ): Dụng cụ phúc lợi, thiết bị hỗ trợ người già hoặc người khuyết tật trong các hoạt động hàng ngày.

🌟 福祉用具貸与 (ふくしようぐたいよ): Cho thuê dụng cụ phúc lợi, dịch vụ cung cấp dụng cụ hỗ trợ cho người già hoặc người khuyết tật dưới dạng cho thuê.

🌟 訪問介護 (ほうもんかいご): Chăm sóc tại nhà, dịch vụ chăm sóc được cung cấp tại nhà cho người bệnh.

🌟 訪問介護士 (ほうもんかいごし): Nhân viên chăm sóc tại nhà, người chịu trách nhiệm chăm sóc bệnh nhân tại nhà.

🌟 訪問介護事業所 (ほうもんかいごじぎょうしょ): Văn phòng dịch vụ chăm sóc tại nhà, nơi cung cấp và điều phối các dịch vụ chăm sóc tại nhà.

🌟 訪問看護 (ほうもんかんご): Điều dưỡng tại nhà, dịch vụ điều dưỡng được cung cấp tại nhà cho bệnh nhân.

🌟 訪問看護ステーション (ほうもんかんごすてーしょん): Trạm điều dưỡng tại nhà, nơi tổ chức và điều phối các dịch vụ điều dưỡng tại nhà.

🌟 訪問リハビリテーション (ほうもんりはびりてーしょん): Phục hồi chức năng tại nhà, dịch vụ phục hồi chức năng cho bệnh nhân ngay tại nhà.


 

ま行

🌟 マーゲン (まーげん): Chụp X-quang dạ dày, phương pháp chẩn đoán hình ảnh dùng để kiểm tra tình trạng của dạ dày.

🌟 まだら認知症 (まだらにんちしょう): Chứng sa sút trí tuệ từng phần, tình trạng sa sút trí tuệ không toàn diện, với các chức năng trí tuệ bị ảnh hưởng một cách không đồng đều.

🌟 マッピング (まっぴんぐ): Lập bản đồ, phương pháp phân tích và theo dõi tình trạng bệnh nhân hoặc dịch vụ chăm sóc.

🌟 マンパワー (まんぱわー): Nguồn nhân lực, lực lượng lao động trong lĩnh vực chăm sóc và hỗ trợ.

🌟 看取り (みとり): Chăm sóc cuối đời, dịch vụ chăm sóc bệnh nhân trong giai đoạn cuối đời.

🌟 看取り介護加算/看取り加算 (みとりかいごかさん/みとりかさん): Khoản trợ cấp chăm sóc cuối đời, khoản trợ cấp cho dịch vụ chăm sóc bệnh nhân trong giai đoạn cuối đời.

🌟 見守りサービス (みまもりさーびす): Dịch vụ theo dõi, dịch vụ giám sát và chăm sóc từ xa cho người già hoặc người bệnh.

🌟 民間介護保険 (みんかんかいごほけん): Bảo hiểm chăm sóc tư nhân, chương trình bảo hiểm chăm sóc do các công ty bảo hiểm tư nhân cung cấp.

🌟 民生委員 (みんせいいいん): Ủy viên phúc lợi cộng đồng, người chịu trách nhiệm giám sát và hỗ trợ các vấn đề về phúc lợi xã hội trong cộng đồng.

🌟 ムンテラ (むんてら): Giải thích y khoa, cuộc trò chuyện giữa bác sĩ và bệnh nhân để giải thích về tình trạng sức khỏe hoặc quá trình điều trị.

🌟 眩暈 (めまい): Chóng mặt, tình trạng mất cân bằng hoặc hoa mắt.

🌟 メンタルヘルス (めんたるへるす): Sức khỏe tinh thần, các vấn đề liên quan đến tâm lý và cảm xúc.

🌟 モニタリング (もにたりんぐ): Giám sát, quá trình theo dõi và kiểm tra tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

🌟 問題行動 (もんだいこうどう): Hành vi có vấn đề, những hành động của bệnh nhân gây ra khó khăn cho việc chăm sóc.


 

や行

🌟 夜間せん妄 (やかんせんもう): Hội chứng mê sảng về đêm, tình trạng mất phương hướng hoặc loạn thần vào ban đêm, thường gặp ở người già hoặc bệnh nhân.

🌟 夜間対応型訪問介護 (やかんたいおうがたほうもんかいご): Dịch vụ chăm sóc tại nhà ban đêm, dịch vụ chăm sóc được cung cấp cho bệnh nhân trong thời gian ban đêm.

🌟 有料老人ホーム (ゆうりょうろうじんほーむ): Nhà dưỡng lão có phí, cơ sở chăm sóc người già yêu cầu trả phí cho các dịch vụ chăm sóc.

🌟 癒着 (ゆちゃく): Dính liền, tình trạng các mô hoặc cơ quan dính vào nhau do phẫu thuật hoặc bệnh lý.

🌟 ユニット型個室 (ゆにっとがたこしつ): Phòng riêng kiểu đơn vị, phòng riêng trong các cơ sở chăm sóc với sự sắp xếp theo nhóm nhỏ.

🌟 ユニットケア (ゆにっとけあ): Chăm sóc kiểu đơn vị, dịch vụ chăm sóc trong một nhóm nhỏ hoặc đơn vị riêng biệt trong các cơ sở chăm sóc.

🌟 ユニバーサルデザイン (ゆにばーさるでざいん): Thiết kế toàn cầu, thiết kế phù hợp cho mọi người, kể cả người khuyết tật hoặc người già.

🌟 ユマニチュード (ゆまにちゅーど): Phương pháp chăm sóc bằng sự tương tác nhân văn, tập trung vào giao tiếp và tương tác tích cực giữa người chăm sóc và bệnh nhân.

🌟 要介護1 (ようかいご1): Cấp độ cần chăm sóc 1, mức độ nhẹ nhất của hệ thống phân loại nhu cầu chăm sóc trong hệ thống bảo hiểm chăm sóc của Nhật Bản.

🌟 要介護2 (ようかいご2): Cấp độ cần chăm sóc 2, mức độ cần chăm sóc cao hơn cấp độ 1.

🌟 要介護3 (ようかいご3): Cấp độ cần chăm sóc 3, mức độ cần chăm sóc trung bình.

🌟 要介護4 (ようかいご4): Cấp độ cần chăm sóc 4, mức độ cần chăm sóc cao.

🌟 要介護5 (ようかいご5): Cấp độ cần chăm sóc 5, mức độ cần chăm sóc cao nhất.

🌟 要介護者 (ようかいごしゃ): Người cần chăm sóc, chỉ người cần hỗ trợ hoặc chăm sóc dài hạn.

🌟 要介護状態 (ようかいごじょうたい): Tình trạng cần chăm sóc, trạng thái của bệnh nhân cần sự hỗ trợ hoặc chăm sóc từ người khác.

🌟 要介護認定 (ようかいごにんてい): Chứng nhận cần chăm sóc, quá trình xác định và chứng nhận mức độ cần chăm sóc của một cá nhân.

🌟 養護老人ホーム (ようごろうじんほーむ): Nhà dưỡng lão hỗ trợ, cơ sở chăm sóc người già có hỗ trợ từ nhà nước hoặc các tổ chức xã hội.

🌟 要支援1 (ようしえん1): Cấp độ cần hỗ trợ 1, mức độ nhẹ nhất của hệ thống phân loại nhu cầu hỗ trợ trong hệ thống bảo hiểm chăm sóc của Nhật Bản.

🌟 要支援2 (ようしえん2): Cấp độ cần hỗ trợ 2, mức độ cần hỗ trợ cao hơn cấp độ 1.

🌟 要支援者 (ようしえんしゃ): Người cần hỗ trợ, chỉ người cần một số hỗ trợ trong sinh hoạt hàng ngày.

🌟 要支援状態 (ようしえんじょうたい): Tình trạng cần hỗ trợ, trạng thái của người cần sự hỗ trợ để duy trì sinh hoạt hàng ngày.

🌟 要支援認定 (ようしえんにんてい): Chứng nhận cần hỗ trợ, quá trình xác định và chứng nhận mức độ cần hỗ trợ của một cá nhân.

🌟 予後 (よご): Tiên lượng, dự đoán về sự phát triển của bệnh trong tương lai sau khi điều trị.

🌟 予防給付 (よぼうきゅうふ): Trợ cấp phòng ngừa, các khoản trợ cấp được cung cấp nhằm ngăn ngừa tình trạng bệnh trở nên nặng hơn.


 

ら行

🌟 ラウンド (らうんど): Chuyến thăm khám, chuyến kiểm tra của nhân viên y tế tại bệnh viện hoặc cơ sở chăm sóc.

🌟 リスクマネジメント (りすくまねじめんと): Quản lý rủi ro, quá trình xác định và giảm thiểu các rủi ro trong chăm sóc và điều trị.

🌟 立位 (りつい): Tư thế đứng, trạng thái cơ thể khi đứng thẳng.

🌟 リハビリテーション (りはびりてーしょん): Phục hồi chức năng, các phương pháp điều trị nhằm khôi phục khả năng vận động và chức năng cơ thể.

🌟 リビング・ウィル (りびんぐ・うぃる): Di chúc sinh tồn, một loại tài liệu pháp lý trong đó người bệnh ghi rõ ý muốn về việc điều trị y tế trong trường hợp họ không thể tự quyết định.

🌟 リフトバス (りふとばす): Bồn tắm có nâng, thiết bị hỗ trợ nâng bệnh nhân khi tắm rửa.

🌟 留置カテーテル (りゅうちかてーてる): Ống thông tiểu, thiết bị y tế được dùng để dẫn lưu nước tiểu từ bàng quang.

🌟 利用者 (りようしゃ): Người sử dụng, chỉ người dùng dịch vụ chăm sóc hoặc phúc lợi xã hội.

🌟 利用者負担 (りようしゃふたん): Chi phí do người dùng chi trả, phần chi phí mà người sử dụng dịch vụ phải tự thanh toán.

🌟 療養通所介護 (りょうようつうしょかいご): Dịch vụ chăm sóc ban ngày cho bệnh nhân điều dưỡng, dịch vụ chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng cho bệnh nhân trong ngày.

🌟 レクリエーション (れくりえーしょん): Giải trí, các hoạt động vui chơi giải trí cho người già hoặc bệnh nhân tại cơ sở chăm sóc.

🌟 レスパイトケア (れすぱいとけあ): Chăm sóc tạm thời, dịch vụ chăm sóc ngắn hạn cho người bệnh để người chăm sóc chính có thời gian nghỉ ngơi.

🌟 ロールプレイ/役割演技 (ろーるぷれい/やくわりえんぎ): Diễn vai, phương pháp học hoặc thực hành thông qua việc diễn vai trong tình huống giả định.

🌟 老人性難聴 (ろうじんせいなんちょう): Điếc do tuổi già, tình trạng mất thính giác liên quan đến quá trình lão hóa.

🌟 老人性認知症 (ろうじんせいにんちしょう): Sa sút trí tuệ do tuổi già, tình trạng suy giảm chức năng trí nhớ và nhận thức ở người già.

🌟 老人福祉法 (ろうじんふくしほう): Luật phúc lợi người cao tuổi, bộ luật bảo vệ quyền lợi và hỗ trợ phúc lợi cho người già.

🌟 老年期鬱病 (ろうねんきうつびょう): Trầm cảm ở người cao tuổi, tình trạng trầm cảm xuất hiện ở người già.

🌟 老齢基礎年金 (ろうれいきそねんきん): Lương hưu cơ bản dành cho người cao tuổi, trợ cấp hưu trí cho người về hưu.

🌟 老老介護 (ろうろうかいご): Chăm sóc giữa người già với người già, tình trạng người già chăm sóc cho người già khác.


 

わ行

🌟 ワンストップサービス (わんすとっぷさーびす): Dịch vụ một cửa, dịch vụ cung cấp toàn bộ các nhu cầu và thủ tục tại một địa điểm duy nhất, giúp giảm thiểu thời gian và công sức cho người sử dụng.


 

アルファベット

🌟 ADL(日常生活動作) (えーでぃーえる / にちじょうせいかつどうさ): Khả năng thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.

🌟 AED(自動体外式除細動器) (えーいーでぃー / じどうたいがいしきじょさいどうき): Máy khử rung tim tự động, thiết bị cứu hộ dùng trong trường hợp khẩn cấp về tim mạch.

🌟 EPA(経済連携協定) (いーぴーえー / けいざいれんけいきょうてい): Hiệp định hợp tác kinh tế, thỏa thuận quốc tế về thương mại và hợp tác kinh tế.

🌟 ICF(国際生活機能分類) (あいしーえふ / こくさいせいかつきのうぶんるい): Phân loại chức năng sống quốc tế, hệ thống phân loại chức năng, khuyết tật và sức khỏe.

🌟 ICIDH(国際障害分類) (あいしーあいでぃーえいち / こくさいしょうがいぶんるい): Phân loại khuyết tật quốc tế, hệ thống phân loại các loại khuyết tật.

🌟 MSW(医療ソーシャルワーカー) (えむえすだぶりゅー / いりょうそーしゃるわーかー): Nhân viên công tác xã hội y tế, người hỗ trợ bệnh nhân về các vấn đề xã hội và tâm lý trong bệnh viện.

🌟 NPO法(特定非営利活動促進法) (えぬぴーおーほう / とくていひえいりかつどうそくしんほう): Luật thúc đẩy hoạt động phi lợi nhuận, luật liên quan đến tổ chức phi lợi nhuận ở Nhật Bản.

🌟 NPO法人(特定非営利活動促進法人) (えぬぴーおーほうじん / とくていひえいりかつどうそくしんほうじん): Tổ chức phi lợi nhuận, các tổ chức hoạt động không vì lợi nhuận và được luật pháp công nhận.

🌟 OT(作業療法士) (おーてぃー / さぎょうりょうほうし): Chuyên viên trị liệu hoạt động, người giúp bệnh nhân phục hồi khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày.

🌟 PEG(ペグ) (ぺぐ): Phương pháp đặt ống dạ dày qua da, kỹ thuật hỗ trợ ăn uống cho bệnh nhân bằng cách đặt ống dẫn vào dạ dày.

🌟 PEM(低栄養) (ぺむ / ていえいよう): Tình trạng thiếu dinh dưỡng, tình trạng cơ thể không nhận đủ chất dinh dưỡng cần thiết.

🌟 PT(理学療法士) (ぴーてぃー / りがくりょうほうし): Chuyên viên trị liệu vật lý, người giúp bệnh nhân phục hồi khả năng vận động qua các bài tập vật lý.

🌟 QOL(生活の質) (きゅーおーえる / せいかつのしつ): Chất lượng cuộc sống, chỉ mức độ hài lòng với cuộc sống và sức khỏe của một người.

🌟 ST(言語聴覚士) (えすてぃー / げんごちょうかくし): Chuyên viên trị liệu ngôn ngữ và thính giác, người hỗ trợ điều trị các vấn đề về ngôn ngữ và thính giác.

🌟 WHO(世界保健機関) (だぶりゅーえいちおー / せかいほけんきかん): Tổ chức Y tế Thế giới, tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm về các vấn đề y tế toàn cầu.

Ngữ pháp N2:~うちに

2024.08.30

Ý nghĩa: “trong lúc,” “khi còn,” “trong khi còn.”
Cấu trúc ~うちに được sử dụng để diễn tả rằng một hành động hoặc sự việc nên được thực hiện trong khi một trạng thái hoặc điều kiện nào đó vẫn còn tiếp diễn. 
Cấu trúc này nhấn mạnh việc nên tranh thủ làm gì đó trước khi trạng thái hoặc điều kiện đó thay đổi.

Cấu trúc:
  ・Động từ thể từ điển + うちに
  ・Động từ thể ない + うちに
  ・Tính từ い + うちに
  ・Tính từ な + うちに
  ・Danh từ + の + うちに

Ví dụ:

      1. 🌟 雨が降らないうちに、帰りましょう。
              (あめ が ふらない うちに、かえりましょう。)
              Let’s go home before it rains.
              Hãy về nhà trước khi trời mưa.

      2. 🌟 若いうちに、いろいろな経験をしたほうがいい。
              (わかい うち に、いろいろ な けいけん を した ほう が いい。)
              It’s better to have various experiences while you’re young.
              Nên có nhiều trải nghiệm khác nhau khi còn trẻ.

      3. 🌟 温かいうちに、どうぞお召し上がりください。
              (あたたかい うち に、どうぞ おめしあがり ください。)
              Please enjoy it while it’s still warm.
              Hãy thưởng thức khi nó còn nóng.

      4. 🌟 授業が終わるうちに、質問してください。
              (じゅぎょう が おわる うち に、しつもん してください。)
              Please ask questions before the class ends.
              Hãy đặt câu hỏi trước khi buổi học kết thúc.

      5. 🌟 忘れないうちに、メモを取っておきます。
              (わすれない うち に、メモ を とって おきます。)
              I’ll take notes so that I don’t forget.
              Tôi sẽ ghi chú lại để không quên.

      6. 🌟 元気なうちに、世界旅行をしたい。
              (げんき な うち に、せかい りょこう を したい。)
              I want to travel the world while I’m still healthy.
              Tôi muốn đi du lịch khắp thế giới khi còn khỏe mạnh.

      7. 🌟 桜が咲いているうちに、お花見に行きましょう。
              (さくら が さいている うち に、おはなみ に いきましょう。)
              Let’s go cherry blossom viewing while the sakura is in bloom.
              Hãy đi ngắm hoa anh đào trong lúc hoa vẫn còn nở.

      8. 🌟 日が沈まないうちに、山を下りましょう。
              (ひ が しずまない うち に、やま を くだりましょう。)
              Let’s descend the mountain before the sun sets.
              Hãy xuống núi trước khi mặt trời lặn.

      9. 🌟 映画を見ているうちに、眠くなってしまった。
              (えいが を みている うち に、ねむく なって しまった。)
              I got sleepy while watching the movie.
              Tôi buồn ngủ trong khi xem phim.

      10. 🌟 家族が寝ているうちに、勉強しよう。
              (かぞく が ねている うち に、べんきょう しよう。)
              I’ll study while my family is asleep.
              Tôi sẽ học trong khi gia đình đang ngủ.

Ngữ pháp N2:~一方だ。

2024.08.30

Ý nghĩa: “ngày càng,” “càng ngày càng,”
Cấu trúc ~一方だ được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ hơn, hoặc một xu hướng phát triển theo một chiều hướng nhất định. Nó thường được sử dụng trong những trường hợp mà sự thay đổi này không có dấu hiệu dừng lại.

Cấu trúc:
  ・Động từ thể từ điển + 一方だ

Ví dụ:

      1. 🌟 地球の温暖化は進む一方だ。
          (ちきゅう の おんだんか は すすむ いっぽう だ。)
          Global warming is continuing to progress.
          Sự ấm lên toàn cầu ngày càng tiến triển.

      2. 🌟 仕事の量が増える一方だ。
          (しごと の りょう が ふえる いっぽう だ。)
          The amount of work is increasing more and more.
          Khối lượng công việc ngày càng tăng lên.

      3. 🌟 物価が上がる一方だ。
          (ぶっか が あがる いっぽう だ。)
          Prices are continuing to rise.
          Giá cả ngày càng tăng.

      4. 🌟 人口は減る一方だ。
          (じんこう は へる いっぽう だ。)
          The population is decreasing.
              Dân số ngày càng giảm.

      5. 🌟 彼の病状は悪化する一方だ。
          (かれ の びょうじょう は あっか する いっぽう だ。)
          His condition is worsening.
              Tình trạng bệnh của anh ấy ngày càng xấu đi.

      6. 🌟 交通事故が増える一方です。
              (こうつう じこ が ふえる いっぽう です。)
              Traffic accidents are increasing.
              Số vụ tai nạn giao thông ngày càng tăng.

      7. 🌟 借金がたまる一方だ。
              (しゃっきん が たまる いっぽう だ。)
              My debt is piling up.
              Nợ nần ngày càng chồng chất.

      8. 🌟 この国の経済は発展する一方だ。
              (この くに の けいざい は はってん する いっぽう だ。)
              The economy of this country is continuously developing.
              Nền kinh tế của đất nước này ngày càng phát triển.

      9. 🌟 環境汚染がひどくなる一方です。
              (かんきょう おせん が ひどく なる いっぽう です。)
              Environmental pollution is getting worse.
              Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.

      10. 🌟 インターネットの利用者は増える一方だ。
              (インターネット の りようしゃ は ふえる いっぽう だ。)
              The number of Internet users is increasing.
              Số lượng người sử dụng Internet ngày càng tăng.

Ngữ pháp N2:~上に

2024.08.30

Ý nghĩa: “không chỉ… mà còn…”  “thêm vào đó…”
Cấu trúc ~上(に) được sử dụng để diễn tả rằng ngoài việc đã nêu ra, còn có thêm một điểm khác nữa. Thông tin được đưa ra thường mang tính bổ sung, nhấn mạnh hoặc làm tăng mức độ của sự việc.
Nó được sử dụng để liệt kê các yếu tố tích cực hoặc tiêu cực cùng loại.

Cấu trúc:
  ・Động từ thể ngắn + 上に
  ・Tính từ い + 上に
  ・Tính từ な + 上に
  ・Danh từ + の + 上に

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は日本語が話せる上に、英語もペラペラだ。
              (かれ は にほんご が はなせる うえ に、えいご も ペラペラ だ。)
              He can speak Japanese, and on top of that, he’s fluent in English too.
              Anh ấy có thể nói tiếng Nhật, và thêm vào đó, anh ấy còn thông thạo tiếng Anh nữa.

      2. 🌟 彼女はよく勉強する上に、家の手伝いもする。
              (かのじょ は よく べんきょう する うえ に、いえ の てつだい も する。)
              She not only studies hard but also helps out at home.
              Cô ấy không chỉ chăm học mà còn giúp việc nhà nữa.

      3. 🌟 このレストランは料理が美味しい上に、値段も手頃だ。
              (この レストラン は りょうり が おいしい うえ に、ねだん も てごろ だ。)
              The food at this restaurant is delicious, and on top of that, the prices are reasonable.
              Đồ ăn ở nhà hàng này ngon, và hơn nữa, giá cả lại hợp lý.

      4. 🌟 彼は時間に正確な上に、仕事も丁寧だ。
              (かれ は じかん に せいかく な うえ に、しごと も ていねい だ。)
              He is punctual, and on top of that, he is meticulous in his work.
              Anh ấy đúng giờ, và hơn nữa, anh ấy làm việc rất cẩn thận.

      5. 🌟 彼女は歌が上手な上に、ダンスも得意だ。
              (かのじょ は うた が じょうず な うえ に、ダンス も とくい だ。)
              She is not only good at singing but also excellent at dancing.
              Cô ấy không chỉ hát hay mà còn giỏi nhảy nữa.

      6. 🌟 このアパートは広い上に、駅にも近い。
              (この アパート は ひろい うえ に、えき に も ちかい。)
              This apartment is spacious, and on top of that, it’s close to the station.
              Căn hộ này rộng rãi, và hơn nữa, nó gần ga tàu.

      7. 🌟 彼は仕事が早い上に、質も高い。
              (かれ は しごと が はやい うえ に、しつ も たかい。)
              He works quickly, and on top of that, the quality is high.
              Anh ấy làm việc nhanh, và hơn nữa, chất lượng công việc lại cao.

      8. 🌟 彼女は絵が描ける上に、写真も上手だ。
              (かのじょ は え が かける うえ に、しゃしん も じょうず だ。)
              She can draw well, and on top of that, she’s good at photography.
              Cô ấy có thể vẽ giỏi, và hơn nữa, cô ấy còn chụp ảnh đẹp.

      9. 🌟 この車は燃費が良い上に、価格も安い。
              (この くるま は ねんぴ が よい うえ に、かかく も やすい。)
              This car is fuel-efficient, and on top of that, it’s inexpensive.
              Chiếc xe này tiết kiệm nhiên liệu, và hơn nữa, giá lại rẻ.

      10. 🌟 彼は優れたエンジニアである上に、リーダーシップもある。
              (かれ は すぐれた エンジニア である うえ に、リーダーシップ も ある。)
              He is not only an excellent engineer but also has leadership skills.
              Anh ấy không chỉ là một kỹ sư xuất sắc mà còn có kỹ năng lãnh đạo.

Ngữ pháp N1:あくまでも

2024.08.30

Ý nghĩa: “Đến cùng…”, “Kiên quyết…”, “Chỉ là…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh tính kiên quyết, không thay đổi quan điểm hoặc hành động của người nói, bất kể khó khăn hoặc tình huống xung quanh. Nó cũng có thể được dùng để diễn tả rằng một điều gì đó chỉ mang một ý nghĩa hạn chế hoặc nhất định, không vượt ra ngoài phạm vi đó.
 ※Chú ý: “あくまでも” thường được dùng để nhấn mạnh sự kiên định trong suy nghĩ hoặc hành động, hoặc để giới hạn phạm vi ý nghĩa của một sự việc.

 

Cấu trúc:

あくまでも +   mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 これはあくまでも私の意見です。
              (これは あくまでも わたし の いけん です。)
              This is just my opinion.
              Đây chỉ là ý kiến của tôi.

      2. 🌟 彼はあくまでも自分の主張を曲げなかった。
              (かれ は あくまでも じぶん の しゅちょう を まげなかった。)
              He steadfastly refused to change his stance.
              Anh ấy kiên quyết không thay đổi lập trường của mình.

      3. 🌟 あくまでもお客様のご要望にお応えします。
              (あくまでも おきゃくさま の ごようぼう に おこたえします。)
              We will thoroughly meet the customer’s requests.
              Chúng tôi sẽ đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.

      4. 🌟 これはあくまでも仮の計画です。
              (これは あくまでも かり の けいかく です。)
              This is merely a tentative plan.
              Đây chỉ là kế hoạch tạm thời.

      5. 🌟 彼女はあくまでもあきらめなかった。
              (かのじょ は あくまでも あきらめなかった。)
              She never gave up until the end.
              Cô ấy không bao giờ bỏ cuộc cho đến cùng.

      6. 🌟 あくまでも法律に従って行動してください。
              (あくまでも ほうりつ に したがって こうどう してください。)
              Please act strictly according to the law.
              Hãy hành động hoàn toàn theo pháp luật.

      7. 🌟 あくまでも個人的な見解です。
              (あくまでも こじんてき な けんかい です。)
              This is purely a personal view.
              Đây hoàn toàn là quan điểm cá nhân.

      8. 🌟 このプロジェクトはあくまでも私たちの責任です。
              (この プロジェクト は あくまでも わたしたち の せきにん です。)
              This project is entirely our responsibility.
              Dự án này hoàn toàn là trách nhiệm của chúng tôi.

      9. 🌟 あくまでも自分の信念を貫くつもりです。
              (あくまでも じぶん の しんねん を つらぬく つもり です。)
              I intend to stick to my beliefs until the end.
              Tôi dự định sẽ giữ vững niềm tin của mình đến cùng.

      10. 🌟 これはあくまでも初歩的な例です。
              (これは あくまでも しょほてき な れい です。)
              This is just a basic example.
              Đây chỉ là một ví dụ cơ bản.

Ngữ pháp N1:~敢えて

2024.08.30

Ý nghĩa: “Dám…”, “Mặc dù…”, “Đặc biệt là cố…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động mà người nói cố ý làm, mặc dù biết rằng việc đó không cần thiết, khó khăn, hoặc không phù hợp trong hoàn cảnh đó. Thường mang sắc thái người nói nhận thức được sự phản đối, trở ngại, nhưng vẫn quyết định thực hiện hành động vì lý do nào đó (như lòng can đảm, quyết tâm hoặc để đưa ra một điểm khác biệt).
 ※Chú ý: Đây là cấu trúc nhấn mạnh ý chí hoặc can đảm, thường được dùng trong các tình huống mà người nói biết trước rằng hành động của mình sẽ không dễ dàng hoặc không phù hợp.

 

Cấu trúc:

あえて +  Mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は敢えて困難な道を選んだ。
          (かれ は あえて こんなん な みち を えらんだ。)
          He dared to choose the difficult path.
          Anh ấy đã dám chọn con đường khó khăn.

      2. 🌟 私は敢えてリスクを取ることにした。
          (わたし は あえて リスク を とる こと に した。)
          I decided to deliberately take the risk.
          Tôi đã quyết định dám chấp nhận rủi ro.

      3. 🌟 彼女は敢えてその意見に反対した。
          (かのじょ は あえて その いけん に はんたい した。)
          She deliberately opposed that opinion.
              Cô ấy đã cố tình phản đối ý kiến đó.

      4. 🌟 敢えて言うなら、この計画は失敗するだろう。
          (あえて いう なら、この けいかく は しっぱい する だろう。)
              If I dare say, this plan will likely fail.
              Nếu dám nói ra, kế hoạch này có thể sẽ thất bại.

      5. 🌟 彼は敢えて上司に意見を述べた。
              (かれ は あえて じょうし に いけん を のべた。)
              He dared to express his opinion to his boss.
              Anh ấy đã dám nêu ý kiến với sếp của mình.

      6. 🌟 私は敢えてその仕事を引き受けた。
              (わたし は あえて その しごと を ひきうけた。)
              I deliberately took on that job.
              Tôi đã cố tình nhận công việc đó.

      7. 🌟 彼は敢えて危険を冒した。
              (かれ は あえて きけん を おかした。)
              He dared to take the risk.
              Anh ấy đã dám chấp nhận mạo hiểm.

      8. 🌟 彼女は敢えて無視することを選んだ。
              (かのじょ は あえて むし する こと を えらんだ。)
              She deliberately chose to ignore it.
              Cô ấy đã cố tình chọn cách phớt lờ nó.

      9. 🌟 彼は敢えて失敗する可能性を受け入れた。
              (かれ は あえて しっぱい する かのうせい を うけいれた。)
              He dared to accept the possibility of failure.
              Anh ấy đã dám chấp nhận khả năng thất bại.

      10. 🌟 私は敢えて真実を話すことにした。
              (わたし は あえて しんじつ を はなす こと に した。)
              I decided to deliberately tell the truth.
              Tôi đã quyết định dám nói ra sự thật.

Ngữ pháp N2:~一方(で)

2024.08.30

Ý nghĩa: “mặt khác,” “trong khi đó,” “ngược lại.”
Cấu trúc ~一方(で) được sử dụng để diễn tả sự đối lập hoặc so sánh giữa hai hành động, tình huống, hoặc trạng thái. Nó có thể diễn tả rằng trong khi một mặt có điều gì đó xảy ra, thì mặt khác, một điều khác lại diễn ra. 

Cấu trúc:
  ・Động từ thể từ điển + 一方(で)

  ・Tính từ い + 一方(で)

  ・Tính từ な + 一方(で)
  ・Danh từ + である + 一方(で)

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は勉強が得意な一方で、スポーツが苦手だ。
          (かれ は べんきょう が とくい な いっぽう で、スポーツ が にがて だ。)
          He is good at studying, but on the other hand, he is bad at sports.
          Anh ấy giỏi học hành, nhưng ngược lại, lại kém về thể thao.

      2. 🌟 この仕事は大変な一方で、やりがいがある。
          (この しごと は たいへん な いっぽう で、やりがい が ある。)
          This job is tough, but on the other hand, it is rewarding.
          Công việc này rất vất vả, nhưng ngược lại, nó rất đáng làm.

      3. 🌟 彼女は優しい一方で、時々厳しいこともある。
          (かのじょ は やさしい いっぽう で、ときどき きびしい こと も ある。)
              She is kind, but on the other hand, she can also be strict at times.
          Cô ấy rất dịu dàng, nhưng đôi khi lại nghiêm khắc.

      4. 🌟 経済は発展している一方で、環境問題も深刻化している。
          (けいざい は はってん している いっぽう で、かんきょう もんだい も しんこくか している。)
              The economy is developing, but on the other hand, environmental problems are becoming more serious.
              Kinh tế đang phát triển, nhưng ngược lại, các vấn đề môi trường cũng đang trở nên nghiêm trọng hơn.

      5. 🌟 兄は内向的な一方、弟は社交的だ。
              (あに は ないこうてき な いっぽう、おとうと は しゃこうてき だ。)
              My older brother is introverted, while my younger brother is sociable.
              Anh tôi thì hướng nội, trong khi em trai tôi lại hòa đồng.

      6. 🌟 このレストランは料理が美味しい一方、サービスが良くない。
          (この レストラン は りょうり が おいしい いっぽう、サービス が よくない。)
          The food at this restaurant is delicious, but on the other hand, the service is not good.
          Nhà hàng này có đồ ăn rất ngon, nhưng ngược lại, dịch vụ lại không tốt.

      7. 🌟 日本は伝統を重んじる一方で、新しいものも取り入れる。
          (にほん は でんとう を おもんじる いっぽう で、あたらしい もの も とりいれる。)
              Japan values tradition, but on the other hand, it also embraces new things.
              Nhật Bản coi trọng truyền thống, nhưng mặt khác cũng đón nhận những cái mới.

      8. 🌟 彼は仕事に集中する一方で、趣味も楽しんでいる。
          (かれ は しごと に しゅうちゅう する いっぽう で、しゅみ も たのしんでいる。)
          He focuses on work, but on the other hand, he also enjoys his hobbies.
              Anh ấy tập trung vào công việc, nhưng cũng không quên tận hưởng sở thích cá nhân.

      9. 🌟 この映画は面白い一方で、少し長すぎる。
          (この えいが は おもしろい いっぽう で、すこし ながすぎる。)
              This movie is interesting, but on the other hand, it’s a bit too long.
              Bộ phim này rất thú vị, nhưng ngược lại, nó hơi dài.

      10. 🌟 都会の生活は便利な一方で、ストレスも多い。
          (とかい の せいかつ は べんり な いっぽう で、ストレス も おおい。)
              City life is convenient, but on the other hand, it’s also stressful.
              Cuộc sống ở thành phố rất tiện lợi, nhưng ngược lại, cũng có nhiều căng thẳng.