Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N3:~ほうがましだ

2024.08.30

Ý nghĩa: “Tốt hơn là…”, “Thà… còn hơn…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự lựa chọn giữa hai tình huống xấu, trong đó người nói cho rằng một tình huống ít tồi tệ hơn so với tình huống còn lại. Nó thể hiện rằng dù cả hai đều không tốt, nhưng ít nhất một lựa chọn vẫn đỡ tệ hơn.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để bày tỏ cảm xúc tiêu cực, nhưng vẫn có một lựa chọn mà người nói cho là “chấp nhận được” hơn so với lựa chọn khác.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + ほうがましだ
Danh từ + の

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 こんな仕事をするより、辞めたほうがましだ。
          (こんな しごと を する より、やめた ほう が まし だ。)
          It’s better to quit than to do such a job.
          Thà nghỉ việc còn hơn làm công việc như thế này.

      2. 🌟 嘘をつくより、真実を言ったほうがましだ。
          (うそ を つく より、しんじつ を いった ほう が まし だ。)
          It’s better to tell the truth than to lie.
          Thà nói thật còn hơn nói dối.

      3. 🌟 何もしないより、やってみたほうがましだ。
          (なに も しない より、やってみた ほう が まし だ。)
          It’s better to try than to do nothing.
          Thà thử làm còn hơn không làm gì.

      4. 🌟 失敗するより、挑戦したほうがましだ。
          (しっぱい する より、ちょうせん した ほう が まし だ。)
          It’s better to try and fail than not to challenge yourself.
          Thà thất bại khi thử thách còn hơn không dám thử.

      5. 🌟 彼と結婚するくらいなら、一生独身でいるほうがましだ。
          (かれ と けっこん する くらい なら、いっしょう どくしん で いる ほう が まし だ。)
          I’d rather stay single forever than marry him.
          Thà sống độc thân cả đời còn hơn lấy anh ta.

      6. 🌟 その車を買うより、自転車を使ったほうがましだ。
          (その くるま を かう より、じてんしゃ を つかった ほう が まし だ。)
          It’s better to use a bicycle than to buy that car.
          Thà dùng xe đạp còn hơn mua chiếc ô tô đó.

      7. 🌟 謝らないより、ちゃんと謝ったほうがましだ。
          (あやまらない より、ちゃんと あやまった ほう が まし だ。)
          It’s better to apologize properly than not to apologize.
          Thà xin lỗi đàng hoàng còn hơn không xin lỗi.

      8. 🌟 不満を言うより、努力したほうがましだ。
          (ふまん を いう より、どりょく した ほう が まし だ。)
          It’s better to make an effort than to complain.
          Thà cố gắng còn hơn phàn nàn.

      9. 🌟 お金を借りるくらいなら、節約するほうがましだ。
          (おかね を かりる くらい なら、せつやく する ほう が まし だ。)
          I’d rather save money than borrow it.
          Thà tiết kiệm còn hơn phải đi vay tiền.

      10. 🌟 あんな辛い仕事をするより、無職でいるほうがましだ。
          (あんな つらい しごと を する より、むしょく で いる ほう が まし だ。)
          It’s better to be unemployed than to do such a tough job.
          Thà thất nghiệp còn hơn làm công việc khó khăn như thế.

Ngữ pháp N2:~上で

2024.08.30

Ý nghĩa: “sau khi làm ~,” “dựa trên ~,” “xem xét ~.
Mẫu ngữ pháp “~上で” được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động hoặc tình huống đóng vai trò là cơ sở hoặc điều kiện cho một hành động hoặc tình huống khác. Nó có thể được dịch là “sau khi làm ~,” “dựa trên ~,” hoặc “xem xét ~.

Nó thường ngụ ý một cảm giác về trình tự hoặc sự phụ thuộc giữa hai hành động hoặc tình huống.

Cấu trúc:
  ・Động từ thể た + 上で

  ・Danh từ + 上で

Ví dụ:

      1. 🌟 計画を立てた上で、プロジェクトを開始します。
              (けいかく を たてた うえ で、プロジェクト を かいし します。)
              After making a plan, we will start the project.
              Sau khi lập kế hoạch, chúng tôi sẽ bắt đầu dự án.

      2. 🌟 契約書を確認した上で、サインしてください。
              (けいやくしょ を かくにん した うえ で、サイン してください。)
              Please sign after reviewing the contract.
              Hãy ký sau khi kiểm tra hợp đồng.

      3. 🌟 十分に話し合った上で、結論を出しました。
              (じゅうぶん に はなしあった うえ で、けつろん を だしました。)
              After thoroughly discussing, we came to a conclusion.
              Sau khi thảo luận kỹ càng, chúng tôi đã đưa ra kết luận.

      4. 🌟 家族と相談の上で、決めました。
              (かぞく と そうだん の うえ で、きめました。)
              I decided after consulting with my family.
              Tôi đã quyết định sau khi thảo luận với gia đình.

      5. 🌟 申し込みの際に、必要書類を揃えた上でご提出ください。
              (もうしこみ の さい に、ひつよう しょるい を そろえた うえ で ごていしゅつ ください。)
              When applying, please submit after preparing the necessary documents.
              Khi nộp đơn, hãy chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết rồi nộp.

      6. 🌟 このデータを参考にした上で、次のステップを考えましょう。
              (この データ を さんこう に した うえ で、つぎ の ステップ を かんがえましょう。)
              Let’s consider the next step based on this data.
              Hãy cân nhắc bước tiếp theo dựa trên dữ liệu này.

      7. 🌟 法律に基づいた上で、判断します。
              (ほうりつ に もとづいた うえ で、はんだん します。)
              I will make a decision based on the law.
              Tôi sẽ đưa ra quyết định dựa trên luật pháp.

      8. 🌟 実際に経験した上で、その仕事の難しさを理解した。
              (じっさい に けいけん した うえ で、その しごと の むずかしさ を りかい した。)
              After actually experiencing it, I understood the difficulty of the job.
              Sau khi trải qua thực tế, tôi đã hiểu được độ khó của công việc.

      9. 🌟 面接の結果を見た上で、採用を決定します。
              (めんせつ の けっか を みた うえ で、さいよう を けってい します。)
              We will decide on the hiring after seeing the interview results.
              Chúng tôi sẽ quyết định tuyển dụng sau khi xem kết quả phỏng vấn.

Ngữ pháp N5:~がほしい

2024.08.30

Ý nghĩa: “Muốn có…”
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói diễn đạt mong muốn có một vật hoặc điều gì đó. Nó thường đi với danh từ để thể hiện mong ước được sở hữu hoặc có được cái gì đó.
 ※Chú ý: Cấu trúc này chỉ dùng khi người nói muốn có cái gì đó. Khi nói về mong muốn của người khác, ta sử dụng “~がほしがっている”.

 

Cấu trúc:

Danh từ + が +  ほしい
 欲しい

 

Ví dụ:

      1. 🌟 私は新しい車がほしいです。
          (わたし は あたらしい くるま が ほしい です)
          I want a new car.
          Tôi muốn có một chiếc xe mới.

      2. 🌟 彼はお金がほしいです。
          (かれ は おかね が ほしい です)
          He wants money.
          Anh ấy muốn có tiền.

      3. 🌟 私は休みがほしいです。
          (わたし は やすみ が ほしい です)
          I want a break.
          Tôi muốn có thời gian nghỉ ngơi.

      4. 🌟 彼女は新しいバッグがほしいです。
          (かのじょ は あたらしい バッグ が ほしい です)
          She wants a new bag.
          Cô ấy muốn có một chiếc túi mới.

      5. 🌟 私は時間がもっとほしいです。
          (わたし は じかん が もっと ほしい です)
          I want more time.
          Tôi muốn có thêm thời gian.

      6. 🌟 彼はパソコンがほしいです。
          (かれ は パソコン が ほしい です)
          He wants a computer.
          Anh ấy muốn có một chiếc máy tính.

      7. 🌟 私は友達がほしいです。
          (わたし は ともだち が ほしい です)
          I want friends.
          Tôi muốn có bạn bè.

      8. 🌟 彼女はペットがほしいです。
          (かのじょ は ペット が ほしい です)
          She wants a pet.
          Cô ấy muốn có một con vật nuôi.

      9. 🌟 私は新しい服がほしいです。
          (わたし は あたらしい ふく が ほしい です)
          I want new clothes.
          Tôi muốn có quần áo mới.

      10. 🌟 彼は自由な時間がほしいです。
          (かれ は じゆうな じかん が ほしい です)
          He wants free time.
          Anh ấy muốn có thời gian tự do.

Ngữ pháp N3:~くらいなら

2024.08.30

Ý nghĩa: “Nếu phải… thì thà…”, “Nếu mà… thì thà…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một tình huống hoặc hành động mà người nói không muốn làm đến mức đó và thường sẽ chọn một phương án khác, dù không hoàn hảo nhưng vẫn tốt hơn.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường đi kèm với ý nghĩa tiêu cực, nhấn mạnh sự không mong muốn của một hành động so với hành động khác.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển +  くらいなら
 ぐらいなら

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼に謝るくらいなら、死んだほうがましだ。
          (かれ に あやまる くらいなら、しんだ ほう が まし だ。)
          If I have to apologize to him, I’d rather die.
          Nếu phải xin lỗi anh ta, tôi thà chết còn hơn.

      2. 🌟 毎日こんな仕事をするくらいなら、辞めたほうがいい。
          (まいにち こんな しごと を する くらいなら、やめた ほう が いい。)
          If I have to do this kind of work every day, I’d rather quit.
          Nếu phải làm công việc này mỗi ngày, tôi thà nghỉ việc còn hơn.

      3. 🌟 彼女に会いに行くくらいなら、一人でいたほうがいい。
          (かのじょ に あい に いく くらいなら、ひとり で いた ほう が いい。)
          If I have to go see her, I’d rather be alone.
          Nếu phải đi gặp cô ấy, tôi thà ở một mình còn hơn.

      4. 🌟 雨の中で待つくらいなら、家に帰ったほうがいい。
          (あめ の なか で まつ くらいなら、いえ に かえった ほう が いい。)
          If I have to wait in the rain, I’d rather go home.
          Nếu phải đợi dưới mưa, tôi thà về nhà còn hơn.

      5. 🌟 彼の言い訳を聞くくらいなら、何も知らないほうがいい。
          (かれ の いいわけ を きく くらいなら、なにも しらない ほう が いい。)
          If I have to listen to his excuses, I’d rather not know anything.
          Nếu phải nghe lời biện hộ của anh ta, tôi thà không biết gì còn hơn.

      6. 🌟 あんな人と結婚するくらいなら、一生独身でいたほうがましだ。
          (あんな ひと と けっこん する くらいなら、いっしょう どくしん で いた ほう が まし だ。)
          If I have to marry someone like that, I’d rather stay single for life.
          Nếu phải kết hôn với người như vậy, tôi thà độc thân cả đời còn hơn.

      7. 🌟 無駄なお金を使うくらいなら、何もしないほうがいい。
          (むだ な おかね を つかう くらいなら、なに も しない ほう が いい。)
          If I have to waste money, I’d rather do nothing.
          Nếu phải lãng phí tiền, tôi thà không làm gì còn hơn.

      8. 🌟 嫌いな食べ物を食べるくらいなら、空腹のほうがましだ。
          (きらい な たべもの を たべる くらいなら、くうふく の ほう が まし だ。)
          If I have to eat food I hate, I’d rather stay hungry.
          Nếu phải ăn thứ tôi ghét, tôi thà chịu đói còn hơn.

      9. 🌟 失敗するくらいなら、挑戦しないほうがいい。
          (しっぱい する くらいなら、ちょうせん しない ほう が いい。)
          If I’m going to fail, I’d rather not try.
          Nếu phải thất bại, tôi thà không thử còn hơn.

      10. 🌟 彼の言い分を聞くくらいなら、黙っていたほうがいい。
          (かれ の いいぶん を きく くらいなら、だまっていた ほう が いい。)
          If I have to listen to his argument, I’d rather stay silent.
          Nếu phải nghe lý lẽ của anh ta, tôi thà im lặng còn hơn.

Ngữ pháp N5:~ている

2024.08.30

Ý nghĩa: 
Cấu trúc ~ている là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Nhật, được sử dụng để diễn tả nhiều trạng thái và hành động khác nhau. Cụ thể:

1.Diễn tả hành động đang diễn ra: Sử dụng để nói về một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
 ※Ví dụ: 食べている:Tôi đang ăn.

2.Diễn tả trạng thái kết quả: Sử dụng để diễn tả một trạng thái hiện tại đã hoàn thành hoặc kết quả của một hành động trong quá khứ mà vẫn còn duy trì.
 ※Ví dụ: ドアが開いている:Cửa đang mở.

3.Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại: Sử dụng để diễn tả hành động mà ai đó thường xuyên thực hiện.
 ※Ví dụ: 朝に本を読んでいる:Tôi thường đọc sách vào buổi sáng.

4.Diễn tả sự tồn tại của một trạng thái: Sử dụng để chỉ trạng thái hiện tại của ai đó hoặc cái gì đó.
 ※Ví dụ: 東京に住んでいる:Tôi đang sống ở Tokyo.

 

Cấu trúc:

   Động từ thể て + いる

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 私は今、昼ご飯を食べている。
          (わたし は いま、ひるごはん を たべている。)
          I am eating lunch right now.
          Tôi đang ăn trưa bây giờ.

      2. 🌟 彼は毎朝ジョギングをしている。
          (かれ は まいあさ ジョギング を している。)
          He goes jogging every morning.
          Anh ấy chạy bộ mỗi sáng.

      3. 🌟 ドアが開いている。
          (ドア が あいている。)
          The door is open.
          Cửa đang mở.

      4. 🌟 彼女は東京に住んでいる。
          (かのじょ は とうきょう に すんでいる。)
          She is living in Tokyo.
          Cô ấy đang sống ở Tokyo.

      5. 🌟 私はその本を読んでいる。
          (わたし は その ほん を よんでいる。)
          I am reading that book.
          Tôi đang đọc cuốn sách đó.

      6. 🌟 雨が降っている。
          (あめ が ふっている。)
          It is raining.
          Trời đang mưa.

      7. 🌟 猫がソファーで寝ている。
          (ねこ が ソファー で ねている。)
          The cat is sleeping on the sofa.
          Con mèo đang ngủ trên ghế sofa.

      8. 🌟 彼は電話で話している。
          (かれ は でんわ で はなしている。)
          He is talking on the phone.
          Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.

      9. 🌟 私はここで働いている。
          (わたし は ここ で はたらいている。)
          I am working here.
          Tôi đang làm việc ở đây.

      10. 🌟 彼らは今、会議をしている。
          (かれら は いま、かいぎ を している。)
          They are having a meeting right now.
          Họ đang họp bây giờ.

Ngữ pháp N3:~させてもらう

2024.08.30

Ý nghĩa: “Cho phép tôi…”, “Để tôi được…”
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói bày tỏ sự biết ơn hoặc xin phép vì được cho phép làm điều gì đó. Đặc biệt, nó nhấn mạnh rằng hành động được thực hiện là nhờ sự cho phép của người khác.
 ※Chú ý: Cấu trúc này mang tính lịch sự và thường được sử dụng khi nói về những hành động được thực hiện với sự cho phép hoặc giúp đỡ từ người khác.

 

Cấu trúc:

   Động từ thể sai khiến (使役形 – させる形)  +  てもらう

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 先生に宿題を提出させてもらいました。
          (せんせい に しゅくだい を ていしゅつ させて もらいました。)
          The teacher allowed me to submit my homework.
          Tôi đã được thầy cho phép nộp bài tập.

      2. 🌟 友達に車を使わせてもらった。
          (ともだち に くるま を つかわせて もらった。)
          My friend let me use his car.
          Tôi đã được bạn cho phép sử dụng xe của anh ấy.

      3. 🌟 部長に会議に参加させてもらいました。
          (ぶちょう に かいぎ に さんか させて もらいました。)
          The manager allowed me to attend the meeting.
          Tôi đã được trưởng phòng cho phép tham gia cuộc họp.

      4. 🌟 両親に留学させてもらいました。
          (りょうしん に りゅうがく させて もらいました。)
          My parents allowed me to study abroad.
          Tôi đã được bố mẹ cho phép đi du học.

      5. 🌟 彼に本を借りさせてもらいました。
          (かれ に ほん を かり させて もらいました。)
          He allowed me to borrow the book.
          Tôi đã được anh ấy cho mượn cuốn sách.

      6. 🌟 社長に新しいプロジェクトを任せさせてもらった。
          (しゃちょう に あたらしい プロジェクト を まかせ させて もらった。)
          The president entrusted me with the new project.
          Tôi đã được giám đốc cho phép phụ trách dự án mới.

      7. 🌟 お母さんにお菓子を作らせてもらいました。
          (おかあさん に おかし を つくらせて もらいました。)
          My mother let me make the sweets.
          Tôi đã được mẹ cho phép làm bánh kẹo.

      8. 🌟 彼にその問題を解決させてもらいました。
          (かれ に その もんだい を かいけつ させて もらいました。)
          He let me solve the problem.
          Tôi đã được anh ấy cho phép giải quyết vấn đề đó.

      9. 🌟 上司に休暇を取らせてもらいました。
          (じょうし に きゅうか を とらせて もらいました。)
          My boss allowed me to take a vacation.
          Tôi đã được sếp cho phép nghỉ phép.

      10. 🌟 先生に発表させてもらいました。
          (せんせい に はっぴょう させて もらいました。)
          The teacher let me give a presentation.
          Tôi đã được thầy cho phép thuyết trình.

Ngữ pháp N3:~ことになっている

2024.08.29

Ý nghĩa: “Theo quy định…”, “Đã được quyết định…”
“~ことになっている” được sử dụng để miêu tả một điều gì đó đã được quyết định hoặc sắp xếp như một quy định, kế hoạch hoặc kỳ vọng, thường do người khác hoặc hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó thể hiện một tình huống mà theo lịch trình hoặc thỏa thuận, điều gì đó sẽ diễn ra.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển
Động từ thể ない
 + ことになっている
 + ことになっています
Danh từ + という

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 会議は毎週月曜日に行われることになっています。
          (かいぎ は まいしゅう げつようび に おこなわれる こと に なっています。)
          The meeting is supposed to be held every Monday.
          Cuộc họp được quy định là sẽ diễn ra vào mỗi thứ Hai hàng tuần.

      2. 🌟 この会社では、残業は認められていないことになっている。
          (この かいしゃ では、ざんぎょう は みとめられていない こと に なっている。)
          Overtime is not allowed in this company.
          Ở công ty này, làm thêm giờ là không được phép.

      3. 🌟 来月から新しいプロジェクトが始まることになっています。
          (らいげつ から あたらしい プロジェクト が はじまる こと に なっています。)
          The new project is scheduled to start next month.
          Dự định là dự án mới sẽ bắt đầu từ tháng sau.

      4. 🌟 会議には全員が出席することになっています。
          (かいぎ には ぜんいん が しゅっせき する こと に なっています。)
          Everyone is supposed to attend the meeting.
          Theo quy định là tất cả mọi người đều phải tham dự cuộc họp.

      5. 🌟 学校では制服を着ることになっています。
          (がっこう では せいふく を きる こと に なっています。)
          Students are required to wear uniforms at school.
          Theo quy định của trường học là phải mặc đồng phục.

      6. 🌟 このビルでは火災報知器が定期的に点検されることになっています。
          (この ビル では かさい ほうちき が ていきてき に てんけん される こと に なっています。)
          The fire alarms in this building are regularly inspected.
          Theo quy định thì hệ thống báo cháy trong tòa nhà này phải được kiểm tra định kỳ.

      7. 🌟 新しい法律が来年施行されることになっています。
          (あたらしい ほうりつ が らいねん しこう される こと に なっています。)
          A new law is scheduled to be enforced next year.
          Dự định là luật mới sẽ được ban hành vào năm tới.

      8. 🌟 彼女は来月日本に戻ることになっています。
          (かのじょ は らいげつ にほん に もどる こと に なっています。)
          She is supposed to return to Japan next month.
          Theo kế hoạch, cô ấy sẽ trở về Nhật Bản vào tháng tới.

      9. 🌟 この機械は使わないことになっています。
          (この きかい は つかわない こと に なっています。)
          This machine is not supposed to be used.
          Máy này được quy định là không sử dụng.

      10. 🌟 昼休みは12時から1時までとなっています。
          (ひるやすみ は じゅうにじ から いちじ まで と なっています。)
          Lunch break is scheduled from 12:00 to 1:00.
          Giờ nghỉ trưa được quy định là từ 12 giờ đến 1 giờ.

Ngữ pháp N4:~ことにする

2024.08.29

Ý nghĩa: “Quyết định…”, “Tự mình chọn làm…”
“~ことにする” được sử dụng khi người nói quyết định làm gì đó hoặc chọn thực hiện một hành động hay thái độ nào đó. Nó thể hiện sự quyết tâm hoặc lựa chọn sau khi đã cân nhắc. 
 ※Chú ý: Cấu trúc này nhấn mạnh rằng quyết định hoặc sự lựa chọn được đưa ra bởi người nói sau khi suy nghĩ kỹ.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển +
Động từ thể ない +
 ことにする
 ことにします
 ことにしている
 ことにしています

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 毎日運動することにします。
          (まいにち うんどう する こと に します。)
          I have decided to exercise every day.
          Tôi đã quyết định tập thể dục mỗi ngày.

      2. 🌟 夜遅くまで起きないことにした。
          (よる おそく まで おきない こと に した。)
          I decided not to stay up late at night.
          Tôi đã quyết định không thức khuya.

      3. 🌟 来年日本に留学することにしました。
          (らいねん にほん に りゅうがく する こと に しました。)
          I have decided to study abroad in Japan next year.
          Tôi đã quyết định sẽ du học ở Nhật vào năm tới.

      4. 🌟 タバコをやめることにする。
          (タバコ を やめる こと に する。)
          I’ve decided to quit smoking.
          Tôi đã quyết định bỏ thuốc lá.

      5. 🌟 友達と一緒に旅行に行くことにしました。
          (ともだち と いっしょ に りょこう に いく こと に しました。)
          I’ve decided to go on a trip with my friends.
          Tôi đã quyết định đi du lịch cùng bạn bè.

      6. 🌟 新しい仕事を探すことにした。
          (あたらしい しごと を さがす こと に した。)
          I decided to look for a new job.
          Tôi đã quyết định tìm một công việc mới.

      7. 🌟 ダイエットを始めることにします。
          (ダイエット を はじめる こと に します。)
          I’ve decided to start dieting.
          Tôi đã quyết định bắt đầu ăn kiêng.

      8. 🌟 この問題について、もう一度考えることにしました。
          (この もんだい について、もう いちど かんがえる こと に しました。)
          I’ve decided to think about this issue one more time.
          Tôi đã quyết định suy nghĩ về vấn đề này thêm lần nữa.

      9. 🌟 彼に連絡しないことにした。
          (かれ に れんらく しない こと に した。)
          I decided not to contact him.
          Tôi đã quyết định không liên lạc với anh ấy.

      10. 🌟 明日から早起きすることにします。
          (あした から はやおき する こと に します。)
          I’ve decided to wake up early starting tomorrow.
          Tôi đã quyết định dậy sớm từ ngày mai.

Ngữ pháp N4:~たらどう?

2024.08.29

Ý nghĩa: “Sao không…?”, “Thử làm… thì thế nào?”
“~たらどうか?/どうですか?” được sử dụng để đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý. Nó mang ý nghĩa rằng người nói đang đề xuất một ý tưởng để người nghe cân nhắc và có thể dịch là “Sao không…?” hoặc “Thử làm… thì thế nào?”. Cụm từ này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để nhẹ nhàng gợi ý một hành động hoặc hướng đi.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng khi đưa ra những lời khuyên thân thiện, gợi ý một cách nhẹ nhàng.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể た + らどうか


  

Ví dụ:

      1. 🌟 少し休んだらどうですか。
          (すこし やすんだら どう です か。)
          Why don’t you take a little break?
          Sao bạn không nghỉ ngơi một chút?

      2. 🌟 医者に行ったらどうですか。
          (いしゃ に いったら どう です か。)
          Why don’t you go to the doctor?
          Sao bạn không đi gặp bác sĩ?

      3. 🌟 その映画を見たらどうですか。
          (その えいが を みたら どう です か。)
          How about watching that movie?
          Sao bạn không thử xem bộ phim đó?

      4. 🌟 もっと勉強したらどうですか。
          (もっと べんきょう したら どう です か。)
          Why don’t you study more?
          Sao bạn không học nhiều hơn?

      5. 🌟 新しい服を買ったらどうですか。
          (あたらしい ふく を かったら どう です か。)
          How about buying new clothes?
          Sao bạn không mua quần áo mới?

      6. 🌟 休みの日には旅行に行ったらどうですか。
          (やすみ の ひ に は りょこう に いったら どう です か。)
          How about going on a trip on your day off?
          Ngày nghỉ bạn thử đi du lịch xem sao?

      7. 🌟 もっと野菜を食べたらどうですか。
          (もっと やさい を たべたら どう です か。)
          Why don’t you eat more vegetables?
          Sao bạn không ăn nhiều rau hơn?

      8. 🌟 新しい趣味を始めたらどうですか。
          (あたらしい しゅみ を はじめたら どう です か。)
          How about starting a new hobby?
          Sao bạn không thử bắt đầu một sở thích mới?

      9. 🌟 友達に相談したらどうですか。
          (ともだち に そうだん したら どう です か。)
          Why don’t you consult your friend?
          Sao bạn không thử nhờ bạn bè tư vấn?

      10. 🌟 もっと運動したらどうですか。
          (もっと うんどう したら どう です か。)
          Why don’t you exercise more?
          Sao bạn không tập thể dục nhiều hơn?

Ngữ pháp N4:~てもらう

2024.08.29

Ý nghĩa: “Được ai đó làm gì cho”, “Nhờ ai đó làm gì”
“~てもらう” được sử dụng khi người nói nhận được sự giúp đỡ từ người khác hoặc khi ai đó làm điều gì đó có lợi cho người nói. Nó chỉ ra rằng người nói hoặc chủ thể của câu là người nhận được lợi ích từ hành động của người khác. 
 ※Chú ý: Cấu trúc này nhấn mạnh việc nhận được lợi ích từ hành động của người khác.

 

Cấu trúc:

Động từ chia thể て +  もらう
 もらいます
 もらいたい
 もらわない
 もらいません

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 友達に宿題を手伝ってもらいました。
          (ともだち に しゅくだい を てつだって もらいました。)
          I had my friend help me with my homework.
          Tôi đã nhờ bạn giúp làm bài tập về nhà.

      2. 🌟 先生に作文を見てもらいました。
          (せんせい に さくぶん を みて もらいました。)
          I had the teacher check my essay.
          Tôi đã nhờ giáo viên xem giúp bài luận.

      3. 🌟 両親に新しいカメラを買ってもらいました。
          (りょうしん に あたらしい カメラ を かって もらいました。)
          I got my parents to buy me a new camera.
          Tôi đã được bố mẹ mua cho máy ảnh mới.

      4. 🌟 友人に空港まで送ってもらいました。
          (ゆうじん に くうこう まで おくって もらいました。)
          I had a friend take me to the airport.
          Tôi đã nhờ bạn đưa đến sân bay.

      5. 🌟 お医者さんに薬を処方してもらいました。
          (おいしゃさん に くすり を しょほう して もらいました。)
          I had the doctor prescribe me medicine.
          Tôi đã được bác sĩ kê đơn thuốc.

      6. 🌟 彼に仕事を手伝ってもらいました。
          (かれ に しごと を てつだって もらいました。)
          I had him help me with the work.
          Tôi đã nhờ anh ấy giúp đỡ công việc.

      7. 🌟 友達に車を貸してもらいました。
          (ともだち に くるま を かして もらいました。)
          I got my friend to lend me their car.
          Tôi đã nhờ bạn cho mượn xe hơi.

      8. 🌟 お母さんにお弁当を作ってもらいました。
          (おかあさん に おべんとう を つくって もらいました。)
          I had my mom make me a bento.
          Tôi đã nhờ mẹ làm cơm hộp cho.

      9. 🌟 彼にパソコンを修理してもらいました。
          (かれ に パソコン を しゅうり して もらいました。)
          I got him to fix my computer.
          Tôi đã nhờ anh ấy sửa máy tính.

      10. 🌟 兄に荷物を持ってもらいました。
          (あに に にもつ を もって もらいました。)
          I had my older brother carry my luggage.
          Tôi đã nhờ anh trai cầm giúp hành lý.