Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N3:~からでないと

2024年08月27日

Ý nghĩa: “Nếu không…”, “Cho đến khi…”
“~てからでないと” được sử dụng để diễn tả rằng một điều gì đó không thể hoặc sẽ không xảy ra cho đến khi một hành động nào đó hoàn thành. Nó nhấn mạnh rằng hành động hoặc sự kiện thứ hai phụ thuộc vào việc hoàn thành hành động đầu tiên. Nó có thể được dịch là “nếu không…” hoặc “cho đến khi…”.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng để chỉ các điều kiện hoặc yêu cầu phải được thực hiện trước khi điều gì đó khác có thể xảy ra.

 

Cấu trúc:

Động từ thể て +  からでないと
 からでなければ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 お金を払ってからでないと、商品は受け取れません。
            (おかね を はらって から でないと、しょうひん は うけとれません。)
            You can’t receive the product until you pay.
            Bạn sẽ không thể nhận hàng cho đến khi thanh toán.

      2. 🌟 宿題を終わらせてからでないと、遊びに行けない。
            (しゅくだい を おわらせて から でないと、あそび に いけない。)
            You can’t go play until you finish your homework.
            Nếu không làm xong bài tập, bạn sẽ không thể đi chơi.

      3. 🌟 許可をもらってからでないと、この部屋には入れません。
            (きょか を もらって から でないと、この へや には はいれません。)
            You can’t enter this room unless you get permission.
            Nếu không có sự cho phép, bạn sẽ không thể vào phòng này.

      4. 🌟 親に相談してからでないと、決められません。
            (おや に そうだん して から でないと、きめられません。)
            I can’t decide until I talk to my parents.
            Tôi không thể quyết định cho đến khi nói chuyện với bố mẹ.

      5. 🌟 パスポートを取ってからでないと、海外に行けない。
            (パスポート を とって から でないと、かいがい に いけない。)
            You can’t travel abroad until you get a passport.
            Nếu không có hộ chiếu, bạn sẽ không thể đi nước ngoài.

      6. 🌟 部屋を掃除してからでないと、映画を見られない。
            (へや を そうじ して から でないと、えいが を みられない。)
            You can’t watch the movie until you clean the room.
            Bạn sẽ không thể xem phim cho đến khi dọn dẹp phòng.

      7. 🌟 運転免許を取ってからでないと、車を運転できない。
            (うんてん めんきょ を とって から でないと、くるま を うんてん できない。)
            You can’t drive a car until you get your driver’s license.
            Nếu không có bằng lái, bạn sẽ không thể lái xe.

      8. 🌟 手を洗ってからでないと、食事を始めてはいけません。
            (て を あらって から でないと、しょくじ を はじめて は いけません。)
            You shouldn’t start eating until you wash your hands.
            Bạn không nên bắt đầu ăn cho đến khi rửa tay.

      9. 🌟 試験に合格してからでないと、この仕事はできません。
            (しけん に ごうかく して から でないと、この しごと は できません。)
            You can’t do this job unless you pass the exam.
            Nếu không đỗ kỳ thi, bạn sẽ không thể làm công việc này.

      10. 🌟 日本語が上手になってからでないと、通訳の仕事は難しいです。
            (にほんご が じょうず に なって から でないと、つうやく の しごと は むずかしい です。)
            You won’t be able to work as an interpreter until your Japanese improves.
            Bạn sẽ khó làm phiên dịch cho đến khi tiếng Nhật của bạn khá lên.

Ngữ pháp N4:~間に

2024年08月27日

Ý nghĩa: “Trong khi”, “Trong lúc”, “Trong khoảng thời gian”
“~間に” (あいだに) được sử dụng để chỉ ra rằng một sự việc xảy ra hoặc được hoàn thành trong một khoảng thời gian cụ thể trong khi một hành động hoặc trạng thái liên tục khác đang diễn ra. Nó nhấn mạnh một sự kiện cụ thể xảy ra trong suốt quá trình của một hành động hoặc khoảng thời gian.
 ※Chú ý: Cấu trúc này được sử dụng khi một sự kiện xảy ra tại một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian nhất định, nhưng không kéo dài suốt cả khoảng thời gian như “~間”

 

Cấu trúc:   

Động từ thể ngắn (trừ thể quá khứ)  + 間
Danh từ + の
Tính từ đuôi な (giữ nguyên な)
Tính từ đuôi い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼が寝ている間に、私は出かけた。
            (かれ が ねている あいだに、わたし は でかけた。)
            While he was sleeping, I went out.
            Trong khi anh ấy đang ngủ, tôi đã ra ngoài.

      2. 🌟 雨が降っている間に、傘を買った。
            (あめ が ふっている あいだに、かさ を かった。)
            While it was raining, I bought an umbrella.
            Trong khi trời đang mưa, tôi đã mua một chiếc ô.

      3. 🌟 授業の間に、彼が質問した。
            (じゅぎょう の あいだに、かれ が しつもん した。)
            During the class, he asked a question.
            Trong lúc đang học, anh ấy đã hỏi một câu.

      4. 🌟 休みの間に宿題を終わらせた。
            (やすみ の あいだに しゅくだい を おわらせた。)
            I finished my homework during the break.
            Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trong lúc nghỉ.

      5. 🌟 彼が出かけている間に、家を掃除しよう。
            (かれ が でかけている あいだに、いえ を そうじ しよう。)
            Let’s clean the house while he’s out.
            Hãy dọn dẹp nhà trong khi anh ấy ra ngoài.

      6. 🌟 旅行の間に、たくさんの写真を撮った。
            (りょこう の あいだに、たくさん の しゃしん を とった。)
            I took many photos during the trip.
            Tôi đã chụp nhiều ảnh trong khi đi du lịch.

      7. 🌟 彼女が買い物している間に、私はカフェで待っていた。
            (かのじょ が かいもの している あいだに、わたし は カフェ で まっていた。)
            While she was shopping, I waited at the café.
            Trong khi cô ấy mua sắm, tôi đã đợi ở quán cà phê.

      8. 🌟 留守の間に、荷物が届いた。
            (るす の あいだに、にもつ が とどいた。)
            The package arrived while I was out.
            Gói hàng đã đến trong khi tôi vắng nhà.

      9. 🌟 彼女がシャワーを浴びている間に、電話が鳴った。
            (かのじょ が シャワー を あびている あいだに、でんわ が なった。)
            The phone rang while she was taking a shower.
            Điện thoại đã reo trong khi cô ấy đang tắm.

      10. 🌟 あなたがいない間に、たくさんのことが起こった。
            (あなた が いない あいだに、たくさん の こと が おこった。)
            A lot happened while you were away.
            Nhiều chuyện đã xảy ra trong khi bạn vắng mặt.

Ngữ pháp N4:~間

2024年08月27日

Ý nghĩa: “Trong khi”, “Trong suốt”
“~間” (あいだ) được sử dụng để chỉ khoảng thời gian mà một hành động hoặc trạng thái diễn ra liên tục. Nó có thể được dịch là “trong khi” hoặc “trong suốt”. Cấu trúc này nhấn mạnh rằng một điều gì đó xảy ra hoặc tiếp tục trong toàn bộ thời gian được chỉ định.
 ※Chú ý: Động từ trước “間” thường ở thể liên tục, chỉ ra rằng hành động hoặc trạng thái đang diễn ra trong một khoảng thời gian.

 

Cấu trúc: 

Động từ thể ngắn (trừ thể quá khứ)  + 間
Danh từ + の
Tính từ đuôi な (giữ nguyên な)
Tính từ đuôi い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼が旅行している間、私が猫の世話をした。
            (かれ が りょこう している あいだ、わたし が ねこ の せわ を した。)
            While he was traveling, I took care of his cat.
            Trong khi anh ấy đi du lịch, tôi đã chăm sóc con mèo của anh ấy.

      2. 🌟 雨が降っている間、外で遊べない。
            (あめ が ふっている あいだ、そと で あそべない。)
            While it’s raining, we can’t play outside.
            Trong khi trời đang mưa, chúng ta không thể chơi ngoài trời.

      3. 🌟 夏休みの間、友達と一緒に海へ行った。
            (なつやすみ の あいだ、ともだち と いっしょ に うみ へ いった。)
            During the summer break, I went to the beach with friends.
            Trong suốt kỳ nghỉ hè, tôi đã đi biển với bạn bè.

      4. 🌟 彼女が寝ている間に、私は部屋を掃除した。
            (かのじょ が ねている あいだ に、わたし は へや を そうじ した。)
            While she was sleeping, I cleaned the room.
            Trong khi cô ấy ngủ, tôi đã dọn dẹp phòng.

      5. 🌟 授業の間、静かにしてください。
            (じゅぎょう の あいだ、しずか に して ください。)
            Please be quiet during the class.
            Xin hãy giữ im lặng trong suốt giờ học.

      6. 🌟 映画を見ている間に、電話が鳴った。
            (えいが を みている あいだ に、でんわ が なった。)
            While I was watching the movie, the phone rang.
            Trong khi tôi đang xem phim, điện thoại reo.

      7. 🌟 彼が会社にいる間に、会議が始まった。
            (かれ が かいしゃ に いる あいだ に、かいぎ が はじまった。)
            While he was at the company, the meeting started.
            Trong khi anh ấy đang ở công ty, cuộc họp đã bắt đầu.

      8. 🌟 昼休みの間、図書館で勉強した。
            (ひるやすみ の あいだ、としょかん で べんきょう した。)
            During the lunch break, I studied in the library.
            Trong suốt giờ nghỉ trưa, tôi đã học ở thư viện.

      9. 🌟 雨が止むまでの間、ここで待っていよう。
            (あめ が やむ まで の あいだ、ここ で まっていよう。)
            Let’s wait here until the rain stops.
            Hãy đợi ở đây cho đến khi mưa tạnh.

      10. 🌟 あなたがいない間、たくさんのことがあった。
            (あなた が いない あいだ、たくさん の こと が あった。)
            A lot of things happened while you were gone.
            Nhiều chuyện đã xảy ra trong khi bạn vắng mặt.

Ngữ pháp N2:~反面(はんめん)

2024年08月27日

Ý nghĩa: “Mặt khác”, “Ngược lại”
“~反面” (はんめん) được sử dụng để chỉ ra sự đối lập giữa hai mặt của một vấn đề. Nó diễn tả rằng trong khi một điều có thể đúng, thì ngược lại, một sự thật trái ngược cũng đúng. Nó có thể được dịch là “mặt khác” hoặc “ngược lại”.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng để nêu lên hai mặt đối lập hoặc mâu thuẫn của một vấn đề.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn   + 反面
Danh từ + である
Tính từ đuôi な + な/である
Tính từ đuôi い
Mệnh đề 1 + その反面 + Mệnh đề 2

 

Ví dụ:

      1. 🌟 この仕事は楽しい反面、責任も重い。
            (この しごと は たのしい はんめん、せきにん も おもい。)
            This job is fun, but on the other hand, the responsibilities are heavy.
            Công việc này rất vui, nhưng ngược lại, trách nhiệm cũng nặng nề.

      2. 🌟 都会の生活は便利な反面、ストレスも多い。
            (とかい の せいかつ は べんり な はんめん、ストレス も おおい。)
            Life in the city is convenient, but on the other hand, it’s also stressful.
            Cuộc sống ở thành phố rất tiện lợi, nhưng ngược lại cũng căng thẳng.

      3. 🌟 この新しいパソコンは性能がいい反面、値段が高い。
            (この あたらしい パソコン は せいのう が いい はんめん、ねだん が たかい。)
            This new computer has good performance, but on the other hand, it’s expensive.
            Chiếc máy tính mới này có hiệu suất tốt, nhưng ngược lại, giá lại cao.

      4. 🌟 一人暮らしは自由な反面、寂しさも感じる。
            (ひとりぐらし は じゆう な はんめん、さびしさ も かんじる。)
            Living alone gives you freedom, but on the other hand, you also feel lonely.
            Sống một mình thì tự do, nhưng ngược lại cũng cảm thấy cô đơn.

      5. 🌟 この仕事はやりがいがある反面、給料が低い。
            (この しごと は やりがい が ある はんめん、きゅうりょう が ひくい。)
            This job is rewarding, but on the other hand, the salary is low.
            Công việc này có ý nghĩa, nhưng ngược lại, lương lại thấp.

      6. 🌟 彼は親切な反面、少し厳しいところもある。
            (かれ は しんせつ な はんめん、すこし きびしい ところ も ある。)
            He is kind, but on the other hand, he can also be a bit strict.
            Anh ấy tốt bụng, nhưng ngược lại, cũng có phần nghiêm khắc.

      7. 🌟 留学は勉強に集中できる反面、家族に会えないというデメリットがある。
            (りゅうがく は べんきょう に しゅうちゅう できる はんめん、かぞく に あえない という デメリット が ある。)
            Studying abroad allows you to focus on studying, but on the other hand, you can’t see your family.
            Du học giúp bạn tập trung vào việc học, nhưng ngược lại, bạn không thể gặp gia đình.

      8. 🌟 テクノロジーは便利な反面、人間関係が希薄になることもある。
            (テクノロジー は べんり な はんめん、にんげんかんけい が きはく に なる こと も ある。)
            Technology is convenient, but on the other hand, it can make human relationships weaker.
            Công nghệ thì tiện lợi, nhưng ngược lại, nó có thể làm cho các mối quan hệ con người trở nên nhạt nhòa.

      9. 🌟 彼女は才能がある反面、努力が足りない。
            (かのじょ は さいのう が ある はんめん、どりょく が たりない。)
            She is talented, but on the other hand, she doesn’t put in enough effort.
            Cô ấy có tài năng, nhưng ngược lại, cô ấy chưa cố gắng đủ.

      10. 🌟 彼は優しい反面、頑固な一面もある。
            (かれ は やさしい はんめん、がんこ な いちめん も ある。)
            He is kind, but on the other hand, he also has a stubborn side.
            Anh ấy tử tế, nhưng ngược lại, anh ấy cũng có một mặt cứng đầu.

Ngữ pháp N3:~に対して

2024年08月27日

Ý nghĩa: “Đối với…”, “Chống lại…”, “Ngược lại với…”
“~に対して” được sử dụng để diễn tả hành động hoặc cảm xúc hướng tới ai đó hoặc điều gì đó, cũng như để thể hiện sự tương phản hoặc so sánh giữa hai đối tượng. Nó thường được dịch là “đối với”, “chống lại”, hoặc “ngược lại với”. Cấu trúc này thường dùng để mô tả cảm xúc, thái độ hoặc hành động hướng tới con người, vật, hoặc ý tưởng, hoặc để chỉ ra sự khác biệt giữa hai điều.
 ※Chú ý: “~に対して” có thể chỉ hành động hoặc cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực hướng tới ai đó hoặc điều gì đó.

 

Cấu trúc:

Danh từ +  に対して

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は友達に対していつも優しいです。
           (かれ は ともだち に たいして いつも やさしい です。)
           He is always kind to his friends.
           Anh ấy luôn đối xử tốt với bạn bè.

      2. 🌟 会社に対して不満を持っている社員が多い。
           (かいしゃ に たいして ふまん を もっている しゃいん が おおい。)
           Many employees have complaints against the company.
           Nhiều nhân viên cảm thấy bất mãn với công ty.

      3. 🌟 彼の意見に対して反対する人がいる。
           (かれ の いけん に たいして はんたい する ひと が いる。)
           There are people who oppose his opinion.
           Có người phản đối ý kiến của anh ấy.

      4. 🌟 お客様に対して丁寧な言葉を使いなさい。
           (おきゃくさま に たいして ていねい な ことば を つかいなさい。)
           Use polite language towards the customers.
           Hãy dùng lời lẽ lịch sự đối với khách hàng.

      5. 🌟 この提案に対して質問がありますか?
           (この ていあん に たいして しつもん が あります か?)
           Do you have any questions regarding this proposal?
           Bạn có câu hỏi nào về đề xuất này không?

      6. 🌟 日本の文化に対して深い興味を持っています。
           (にほん の ぶんか に たいして ふかい きょうみ を もっています。)
           I have a deep interest in Japanese culture.
           Tôi có mối quan tâm sâu sắc đối với văn hóa Nhật Bản.

      7. 🌟 彼女は結果に対して満足している。
           (かのじょ は けっか に たいして まんぞく している。)
           She is satisfied with the result.
           Cô ấy hài lòng với kết quả.

      8. 🌟 子供に対して厳しすぎるのは良くない。
           (こども に たいして きびしすぎる の は よくない。)
           It is not good to be too strict with children.
           Đối xử quá nghiêm khắc với trẻ em không tốt.

      9. 🌟 そのニュースに対してみんな驚いた。
           (その ニュース に たいして みんな おどろいた。)
           Everyone was surprised by the news.
           Mọi người đều ngạc nhiên về tin tức đó.

      10. 🌟 彼は一生懸命働く一方で、他人に対しても優しい。
           (かれ は いっしょうけんめい はたらく いっぽう で、たにん に たいして も やさしい。)
           He works hard, and at the same time, he is also kind to others.
           Anh ấy làm việc chăm chỉ và cũng đối xử tử tế với người khác.

Từ chối tiếp nhận điều tra của Văn phòng nenkin??

2024年08月27日

 Doanh nghiệp có thể từ chối yêu cầu kiểm tra hồ sơ của Văn phòng nenkin (年金事務所:ねんきんじむしょ)hay không?

 Về nguyên tắc là doanh nghiệp không được phép từ chối.
 Nghĩa vụ tiếp nhận điều tra của Văn phòng Nenkin đã được pháp luật quy định (Luật Kousei-nenkin, điều 101)

 Trong những trường hợp có lý do đặc biệt như: không kịp chuẩn bị hồ sơ, người phụ trách có việc phải vắng mặt trong ngày hẹn thì công ty cần nhanh chóng liên lạc, thông báo trước với nhân viên điều tra của Sở Nenkin theo thông tin liên lạc đã được cung cấp sẵn.

Ngữ pháp N2:~限る

2024年08月27日

Ý nghĩa: “Là tốt nhất”, “Không gì bằng…”
“に限る” được sử dụng để diễn tả rằng một điều gì đó là sự lựa chọn tốt nhất hoặc phù hợp nhất. Nó chỉ ra rằng trong tất cả các lựa chọn có thể, một thứ là lý tưởng hoặc được ưa thích nhất. Nó thường được dịch là “là tốt nhất” hoặc “không gì bằng…”.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng khi đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến cá nhân về điều gì là lý tưởng nhất trong một tình huống cụ thể.

 

Cấu trúc: 

Động từ thể ngắn (trừ thể quá khứ)  + に限る
Danh từ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 疲れた時は、早く寝るに限る。
            (つかれた とき は、はやく ねる に かぎる。)
            When you’re tired, there’s nothing better than going to bed early.
            Khi mệt mỏi, không gì bằng việc đi ngủ sớm.

      2. 🌟 夏は冷たいビールに限る。
            (なつ は つめたい ビール に かぎる。)
            In summer, nothing beats a cold beer.
            Vào mùa hè, không gì bằng một cốc bia lạnh.

      3. 🌟 風邪を引いた時は、温かいお風呂に入るに限る。
            (かぜ を ひいた とき は、あたたかい おふろ に はいる に かぎる。)
            When you catch a cold, the best thing is to take a warm bath.
            Khi bị cảm, không gì tốt hơn là tắm nước ấm.

      4. 🌟 寒い日は、鍋料理に限る。
            (さむい ひ は、なべりょうり に かぎる。)
            On a cold day, hot pot is the best.
            Vào ngày lạnh, ăn lẩu là tuyệt nhất.

      5. 🌟 勉強するなら、図書館に限る。
            (べんきょう する なら、としょかん に かぎる。)
            If you’re going to study, nothing beats the library.
            Nếu học, thì không nơi nào bằng thư viện.

      6. 🌟 渋滞を避けたいなら、朝早く出発するに限る。
            (じゅうたい を さけたい なら、あさ はやく しゅっぱつ する に かぎる。)
            If you want to avoid traffic, the best thing is to leave early in the morning.
            Nếu muốn tránh tắc đường, không gì bằng việc khởi hành sớm vào buổi sáng.

      7. 🌟 美味しい寿司が食べたいなら、この店に限る。
            (おいしい すし が たべたい なら、この みせ に かぎる。)
            If you want to eat delicious sushi, this restaurant is the best.
            Nếu muốn ăn sushi ngon, thì không gì bằng nhà hàng này.

      8. 🌟 休みの日は家でのんびりするに限る。
            (やすみ の ひ は いえ で のんびり する に かぎる。)
            On a day off, the best thing is to relax at home.
            Vào ngày nghỉ, không gì bằng việc thư giãn ở nhà.

      9. 🌟 安く買いたいなら、セールの日に限る。
            (やすく かいたい なら、セール の ひ に かぎる。)
            If you want to buy something cheap, the best thing is to buy it on sale day.
            Nếu muốn mua rẻ, không gì bằng ngày khuyến mãi.

      10. 🌟 日本語を学ぶなら、毎日練習するに限る。
            (にほんご を まなぶ なら、まいにち れんしゅう する に かぎる。)
            If you’re learning Japanese, nothing is better than practicing every day.
            Nếu học tiếng Nhật, không gì bằng việc luyện tập hàng ngày.

Ngữ pháp N3:~代わりに

2024年08月27日

Ý nghĩa: “Thay vì…”, “Thay cho…”, “Đổi lại…”
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ sự thay thế hoặc thay cho điều gì đó, cho thấy rằng một việc được thực hiện hoặc đưa ra thay cho việc khác. Nó cũng có thể diễn tả sự trao đổi, chỉ ra rằng một việc được thực hiện hoặc đổi lại cho một điều gì đó.
 ※Chú ý: “~代わりに” được sử dụng để chỉ sự thay thế vật lý (thay thế một thứ bằng thứ khác) và trao đổi trừu tượng (làm một việc để đổi lại điều gì đó).

 

Cấu trúc: 

Động từ thể ngắn   + 代わりに
Danh từ + の
その

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 今日は私が料理する代わりに、あなたが洗濯してくれる?
              (きょう は わたし が りょうり する かわりに、あなた が せんたく してくれる?)
              I’ll cook today, so can you do the laundry instead?
              Hôm nay tôi sẽ nấu ăn, vậy bạn có thể giặt đồ thay tôi không?

      2. 🌟 彼の代わりに会議に出席する。
              (かれ の かわり に かいぎ に しゅっせき する。)
              I’ll attend the meeting in his place.
              Tôi sẽ tham dự cuộc họp thay cho anh ấy.

      3. 🌟 新しいスマホを買う代わりに、古いのを使い続けた。
              (あたらしい スマホ を かう かわりに、ふるい の を つかい つづけた。)
              Instead of buying a new smartphone, I kept using the old one.
              Thay vì mua điện thoại mới, tôi tiếp tục sử dụng cái cũ.

      4. 🌟 映画を見る代わりに、家で本を読んだ。
              (えいが を みる かわりに、いえ で ほん を よんだ。)
              Instead of watching a movie, I read a book at home.
              Thay vì xem phim, tôi đã đọc sách ở nhà.

      5. 🌟 お金を払う代わりに、彼が夕食をごちそうしてくれた。
              (おかね を はらう かわりに、かれ が ゆうしょく を ごちそう してくれた。)
              Instead of paying money, he treated me to dinner.
              Thay vì trả tiền, anh ấy đã mời tôi bữa tối.

      6. 🌟 英語を教えてあげる代わりに、日本語を教えてほしい。
              (えいご を おしえてあげる かわりに、にほんご を おしえて ほしい。)
              I’ll teach you English, but in return, I want you to teach me Japanese.
              Tôi sẽ dạy bạn tiếng Anh, nhưng đổi lại tôi muốn bạn dạy tôi tiếng Nhật.

      7. 🌟 車で行く代わりに、電車で行こう。
              (くるま で いく かわりに、でんしゃ で いこう。)
              Let’s take the train instead of going by car.
              Thay vì đi bằng ô tô, chúng ta đi bằng tàu điện nhé.

      8. 🌟 仕事を手伝ってもらう代わりに、夕食をごちそうする。
              (しごと を てつだってもらう かわりに、ゆうしょく を ごちそう する。)
              In exchange for your help with work, I’ll treat you to dinner.
              Đổi lại việc bạn giúp tôi trong công việc, tôi sẽ đãi bạn bữa tối.

      9. 🌟 週末に遊びに行く代わりに、家で勉強した。
              (しゅうまつ に あそび に いく かわりに、いえ で べんきょう した。)
              Instead of going out on the weekend, I studied at home.
              Thay vì đi chơi cuối tuần, tôi đã học ở nhà.

      10. 🌟 彼は私の代わりに謝った。
              (かれ は わたし の かわり に あやまった。)
              He apologized in my place.
              Anh ấy đã xin lỗi thay tôi.

Ngữ pháp N3:~というより

2024年08月27日

Ý nghĩa: “Thay vì nói là…”, “Nói đúng hơn là…”
“~というより” được sử dụng để sửa đổi hoặc điều chỉnh một câu nói trước đó bằng cách đưa ra một mô tả chính xác hơn. Nó có thể được dịch là “thay vì nói là…” hoặc “nói đúng hơn là…”, và thường được dùng khi người nói cảm thấy rằng sự mô tả ban đầu không hoàn toàn chính xác và muốn làm rõ hoặc chính xác hơn.
 ※Chú ý: Cụm từ này thường được sử dụng để so sánh hai ý tưởng, với ý tưởng thứ hai chính xác hoặc phù hợp hơn với thực tế.

 

Cấu trúc: 

Động từ thể ngắn   + というより(も/は)
Danh từ
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は優しいというより、むしろ甘い。
            (かれ は やさしい という より、むしろ あまい。)
            Rather than saying he’s kind, he’s more like soft-hearted.
            Thay vì nói anh ấy tốt bụng, đúng hơn là anh ấy mềm lòng.

      2. 🌟 これは失敗というより、いい経験だった。
            (これは しっぱい という より、いい けいけん だった。)
            Rather than a failure, it was more like a good experience.
            Thay vì nói là thất bại, nó đúng hơn là một trải nghiệm tốt.

      3. 🌟 彼女は疲れているというより、ただ眠いだけだ。
            (かのじょ は つかれている という より、ただ ねむい だけ だ。)
            Rather than being tired, she’s just sleepy.
            Thay vì nói là cô ấy mệt, chỉ là cô ấy buồn ngủ thôi.

      4. 🌟 この映画は面白いというより、むしろ奇妙だ。
            (この えいが は おもしろい という より、むしろ きみょう だ。)
            Rather than saying this movie is interesting, it’s more like strange.
            Thay vì nói bộ phim này thú vị, nó đúng hơn là kỳ quặc.

      5. 🌟 彼は強いというより、頑固だ。
            (かれ は つよい という より、がんこ だ。)
            Rather than strong, he’s more stubborn.
            Thay vì nói anh ấy mạnh mẽ, đúng hơn là anh ấy cứng đầu.

      6. 🌟 この天気は寒いというより、冷たい風が強い。
            (この てんき は さむい という より、つめたい かぜ が つよい。)
            Rather than cold, it’s more like the wind is strong and chilly.
            Thay vì nói thời tiết này lạnh, đúng hơn là gió lạnh thổi mạnh.

      7. 🌟 彼の意見はおかしいというより、独特だ。
            (かれ の いけん は おかしい という より、どくとく だ。)
            Rather than strange, his opinion is more unique.
            Thay vì nói ý kiến của anh ấy kỳ lạ, đúng hơn là nó độc đáo.

      8. 🌟 これは問題というより、むしろチャンスだ。
            (これは もんだい という より、むしろ チャンス だ。)
            Rather than a problem, this is more of an opportunity.
            Thay vì nói đây là vấn đề, đúng hơn là nó là cơ hội.

      9. 🌟 彼女は歌が下手というより、声が小さい。
            (かのじょ は うた が へた という より、こえ が ちいさい。)
            Rather than saying she’s bad at singing, it’s more like her voice is just quiet.
            Thay vì nói cô ấy hát dở, đúng hơn là giọng cô ấy nhỏ.

      10. 🌟 彼は冗談を言っているというより、本気で言っているんだ。
            (かれ は じょうだん を いっている という より、ほんき で いっているん だ。)
            Rather than joking, he’s more serious about what he’s saying.
            Thay vì nói là anh ấy đang đùa, đúng hơn là anh ấy đang nghiêm túc.

69 động từ N1 thường xuất hiện trong bài thi JLPT

2024年08月26日

1.🌟 欺く (あざむく – lừa dối, đánh lừa)
  ✨ 彼は友人を欺いた。
  (かれ は ゆうじん を あざむいた。)
  Anh ấy đã lừa dối bạn bè của mình. 🌟

2.🌟 操る (あやつる – điều khiển, thao túng)
  ✨ 彼は人形を巧みに操る。
  (かれ は にんぎょう を たくみに あやつる。)
      Anh ấy điều khiển con rối rất khéo léo. 🌟

3.🌟 誤る (あやまる – sai lầm, nhầm lẫn)
       ✨ 彼は大きなミスを誤った。
       (かれ は おおきな みす を あやまった。)
       Anh ấy đã mắc phải một sai lầm lớn. 🌟

4.🌟 改める (あらためる – sửa đổi, thay đổi)
       ✨ 彼は態度を改めた。
       (かれ は たいど を あらためた。)
       Anh ấy đã thay đổi thái độ. 🌟

5.🌟 営む (いとなむ – kinh doanh, điều hành)
       ✨ 彼はレストランを営んでいる。
       (かれ は れすとらん を いとなんでいる。)
       Anh ấy điều hành một nhà hàng. 🌟

6.🌟 挑む (いどむ – thách thức, thử thách)
       ✨ 彼は新しいプロジェクトに挑んだ。
       (かれ は あたらしい ぷろじぇくと に いどんだ。)
       Anh ấy đã thách thức bản thân với dự án mới. 🌟

7.🌟 潤う (うるおう – ẩm ướt, phong phú)
       ✨ 雨で畑が潤った。
       (あめ で はたけ が うるおった。)
       Cánh đồng đã trở nên ẩm ướt nhờ mưa. 🌟

8.🌟 老いる (おいる – già, lão hóa)
       ✨ 彼は年を取り老いた。
       (かれ は とし を とり おいた。)
       Anh ấy đã già đi theo năm tháng. 🌟

9.🌟 犯す (おかす – phạm phải, vi phạm)
       ✨ 彼は法律を犯した。
       (かれ は ほうりつ を おかした。)
       Anh ấy đã vi phạm pháp luật. 🌟

10.🌟 惜しむ (おしむ – tiếc nuối, tiếc rẻ)
        ✨ 時間を惜しんで勉強する。
        (じかん を おしんで べんきょう する。)
        Học hành tiết kiệm từng chút thời gian. 🌟

11.🌟 襲う (おそう – tấn công, ập đến)
        ✨ 台風が町を襲った。
        (たいふう が まち を おそった。)
        Bão đã ập đến tấn công thị trấn. 🌟

12.🌟 衰える (おとろえる – suy yếu, suy tàn)
        ✨ 彼の体力が衰えてきた。
        (かれ の たいりょく が おとろえてきた。)
        Sức khỏe của anh ấy đã suy yếu dần. 🌟

13.🌟 帯びる (おびる – mang, dính líu)
        ✨ 彼の言葉には冷たい感情を帯びていた。
        (かれ の ことば には つめたい かんじょう を おびていた。)
        Lời nói của anh ấy mang theo cảm xúc lạnh lùng. 🌟

14.🌟 欠く (かく – thiếu, không có)
        ✨ 礼儀を欠いている。
        (れいぎ を かいている。)
        Thiếu sự lịch thiệp. 🌟

15.🌟 傾ける (かたむける – nghiêng, dồn sức)
        ✨ 彼は仕事に全力を傾けた。
        (かれ は しごと に ぜんりょく を かたむけた。)
        Anh ấy đã dồn hết sức cho công việc. 🌟

16.🌟 絡む (からむ – vướng vào, liên quan)
        ✨ 事件に絡んだ証拠が見つかった。
        (じけん に からんだ しょうこ が みつかった。)
        Đã tìm thấy chứng cứ liên quan đến vụ án. 🌟

17.🌟 交わす (かわす – trao đổi, giao dịch)
        ✨ 彼らは挨拶を交わした。
        (かれら は あいさつ を かわした。)
        Họ đã trao đổi lời chào. 🌟

18.🌟 築く (きずく – xây dựng)
        ✨ 彼は信頼を築いた。
        (かれ は しんらい を きずいた。)
        Anh ấy đã xây dựng lòng tin. 🌟

19.🌟 鍛える (きたえる – rèn luyện, mài giũa)
        ✨ 体を鍛えるために毎日運動する。
        (からだ を きたえる ため に まいにち うんどう する。)
        Tôi rèn luyện cơ thể bằng cách tập thể dục mỗi ngày. 🌟

20.🌟 志す (こころざす – quyết tâm, hướng tới)
        ✨ 彼は医者を志している。
        (かれ は いしゃ を こころざしている。)
        Anh ấy quyết tâm trở thành bác sĩ. 🌟

21.🌟 懲りる (こりる – học được bài học, chừa)
        ✨ 失敗して懲りた。
        (しっぱい して こりた。)
        Tôi đã học được bài học từ thất bại. 🌟

22.🌟 授ける (さずける – trao tặng, ban cho)
        ✨ 彼に賞を授けた。
        (かれ に しょう を さずけた。)
        Tôi đã trao giải thưởng cho anh ấy. 🌟

23.🌟 強いる (しいる – ép buộc, cưỡng ép)
        ✨ 彼は部下に無理を強いた。
        (かれ は ぶか に むり を しいた。)
        Anh ấy đã ép buộc cấp dưới của mình. 🌟

24.🌟 慕う (したう – ngưỡng mộ, tưởng nhớ)
        ✨ 彼女は祖母を慕っている。
        (かのじょ は そぼ を したっている。)
        Cô ấy rất ngưỡng mộ bà của mình. 🌟

25.🌟 廃れる (すたれる – lỗi thời, phế bỏ)
        ✨ 昔の習慣が廃れてきた。
        (むかし の しゅうかん が すたれてきた。)
        Những thói quen xưa cũ đang dần lỗi thời. 🌟

26.🌟 済ます (すます – kết thúc, hoàn thành)
       ✨ 宿題を済ます。
       (しゅくだい を すます。)
       Hoàn thành bài tập về nhà. 🌟

27.🌟 絶える (たえる – dừng, chấm dứt)
       ✨ 笑い声が絶えない。
       (わらいごえ が たえない。)
       Tiếng cười không ngừng. 🌟

28.🌟 堪える (こらえる – chịu đựng, nhẫn nhịn)
       ✨ 痛みに堪える。
       (いたみ に こらえる。)
       Chịu đựng cơn đau. 🌟

29.🌟 耐える (たえる – chịu đựng, chống chịu)
       ✨ 厳しい訓練に耐える。
       (きびしい くんれん に たえる。)
       Chịu đựng sự huấn luyện khắc nghiệt. 🌟

30.🌟 携わる (たずさわる – tham gia, liên quan)
       ✨ 教育に携わる仕事をする。
       (きょういく に たずさわる しごと を する。)
       Làm công việc liên quan đến giáo dục. 🌟

31.🌟 尽くす (つくす – cống hiến, dốc sức)
       ✨ 全力を尽くす。
       (ぜんりょく を つくす。)
       Dốc toàn lực. 🌟

32.🌟 繕う (つくろう – chỉnh sửa, vá)
       ✨ 洋服を繕う。
       (ようふく を つくろう。)
       Chỉnh sửa quần áo. 🌟

33.🌟 慎む (つつしむ – cẩn trọng, kiềm chế)
       ✨ 言動を慎む。
       (げんどう を つつしむ。)
       Cẩn trọng trong lời nói và hành động. 🌟

34.🌟 摘む (つむ – hái, ngắt)
       ✨ 花を摘む。
       (はな を つむ。)
       Hái hoa. 🌟

35.🌟 貫く (つらぬく – xuyên qua, giữ vững)
       ✨ 信念を貫く。
       (しんねん を つらぬく。)
       Giữ vững niềm tin. 🌟

36.🌟 説く (とく – giải thích, thuyết phục)
       ✨ 理論を説く。
       (りろん を とく。)
       Giải thích lý thuyết. 🌟

37.🌟 研ぐ (とぐ – mài, giũa)
       ✨ 包丁を研ぐ。
       (ほうちょう を とぐ。)
       Mài dao. 🌟

38.🌟 遂げる (とげる – đạt được, hoàn thành)
       ✨ 目標を遂げる。
       (もくひょう を とげる。)
       Đạt được mục tiêu. 🌟

39.🌟 滞る (とどこおる – trì hoãn, đình trệ)
       ✨ 支払いが滞る。
       (しはらい が とどこおる。)
       Thanh toán bị trì hoãn. 🌟

40.🌟 唱える (となえる – đọc, tụng)
       ✨ お経を唱える。
       (おきょう を となえる。)
       Tụng kinh. 🌟

41.🌟 称える (たたえる – ca ngợi, khen ngợi)
       ✨ 勇気を称える。
       (ゆうき を たたえる。)
       Ca ngợi lòng dũng cảm. 🌟

42.🌟 伴う (ともなう – đi kèm, theo cùng)
       ✨ リスクが伴う。
       (りすく が ともなう。)
       Có rủi ro đi kèm. 🌟

43.🌟 嘆く (なげく – than thở, buồn bã)
       ✨ 失敗を嘆く。
       (しっぱい を なげく。)
       Than thở về thất bại. 🌟

44.🌟 抜かす (ぬかす – bỏ qua, bỏ sót)
       ✨ 重要な点を抜かす。
       (じゅうよう な てん を ぬかす。)
       Bỏ qua điểm quan trọng. 🌟

45.🌟 妬む (ねたむ – ghen tị)
       ✨ 成功を妬む。
       (せいこう を ねたむ。)
       Ghen tị với thành công. 🌟

46.🌟 練る (ねる – luyện tập, trau chuốt)
       ✨ 計画を練る。
       (けいかく を ねる。)
       Trau chuốt kế hoạch. 🌟

47.🌟 臨む (のぞむ – đối diện, tham dự)
       ✨ 試験に臨む。
       (しけん に のぞむ。)
       Tham dự kỳ thi. 🌟

48.🌟 励む (はげむ – nỗ lực, cố gắng)
       ✨ 勉強に励む。
       (べんきょう に はげむ。)
       Cố gắng học tập. 🌟

49.🌟 励ます (はげます – động viên, khuyến khích)
       ✨ 友達を励ます。
       (ともだち を はげます。)
       Động viên bạn bè. 🌟

50.🌟 恥じらう (はじらう – ngượng ngùng, xấu hổ)
       ✨ 彼女は恥じらうように顔を伏せた。
       (かのじょ は はじらう よう に かお を ふせた。)
       Cô ấy ngượng ngùng cúi mặt. 🌟

51.🌟 紛れる (まぎれる – bị phân tâm, bị lẫn)
       ✨ 忙しさに紛れて忘れる。
       (いそがしさ に まぎれて わすれる。)
       Quên mất do quá bận rộn. 🌟

52.🌟 免れる (まぬかれる – thoát khỏi, tránh được)
       ✨ 危険を免れる。
       (きけん を まぬかれる。)
       Tránh khỏi nguy hiểm. 🌟

53.🌟 満たす (みたす – đáp ứng, làm đầy)
       ✨ 要求を満たす。
       (ようきゅう を みたす。)
       Đáp ứng yêu cầu. 🌟

54.🌟 導く (みちびく – dẫn dắt, chỉ đạo)
       ✨ 成功に導く。
       (せいこう に みちびく。)
       Dẫn dắt đến thành công. 🌟

55.🌟 巡る (めぐる – xoay quanh, liên quan)
       ✨ 問題を巡る議論。
       (もんだい を めぐる ぎろん。)
       Cuộc thảo luận xoay quanh vấn đề. 🌟

56.🌟 催す (もよおす – tổ chức, diễn ra)
       ✨ 会議を催す。
       (かいぎ を もよおす。)
       Tổ chức cuộc họp. 🌟

57.🌟 養う (やしなう – nuôi dưỡng, chăm sóc)
       ✨ 家族を養う。
       (かぞく を やしなう。)
       Nuôi dưỡng gia đình. 🌟

58.🌟 緩和する (かんわする – làm dịu, giảm nhẹ)
       ✨ 規制を緩和する。
       (きせい を かんわする。)
       Giảm nhẹ quy định. 🌟

59.🌟 規制する (きせいする – điều chỉnh, kiểm soát)
       ✨ 車の使用を規制する。
       (くるま の しよう を きせいする。)
       Kiểm soát việc sử dụng xe hơi. 🌟

60.🌟 規定する (きていする – quy định, định nghĩa)
       ✨ 契約内容を規定する。
       (けいやく ないよう を きていする。)
       Quy định nội dung hợp đồng. 🌟

61.🌟 救済する (きゅうさいする – cứu trợ, hỗ trợ)
       ✨ 被害者を救済する。
       (ひがいしゃ を きゅうさいする。)
       Hỗ trợ nạn nhân. 🌟

62.🌟 施行する (しこうする – thực thi, thi hành)
       ✨ 法律を施行する。
       (ほうりつ を しこうする。)
       Thi hành luật pháp. 🌟

63.🌟 侵略する (しんりゃくする – xâm lược)
       ✨ 他国を侵略する。
       (たこく を しんりゃくする。)
       Xâm lược quốc gia khác. 🌟

64.🌟 推進する (すいしんする – thúc đẩy, xúc tiến)
       ✨ プロジェクトを推進する。
       (ぷろじぇくと を すいしんする。)
       Thúc đẩy dự án. 🌟

65.🌟 促進する (そくしんする – thúc đẩy)
       ✨ 貿易を促進する。
       (ぼうえき を そくしんする。)
       Thúc đẩy thương mại. 🌟

66.🌟 訴訟する (そしょうする – kiện tụng)
       ✨ 会社を訴訟する。
       (かいしゃ を そしょうする。)
       Kiện công ty. 🌟

67.🌟 当選する (とうせんする – trúng cử)
       ✨ 選挙に当選する。
       (せんきょ に とうせんする。)
       Trúng cử trong cuộc bầu cử. 🌟

68.🌟 統治する (とうちする – cai trị, quản lý)
       ✨ 国を統治する。
       (くに を とうちする。)
       Cai trị đất nước. 🌟

69.🌟 排除する (はいじょする – loại bỏ, bài trừ)
       ✨ 不要なものを排除する。
       (ふような もの を はいじょする。)
       Loại bỏ những thứ không cần thiết. 🌟

70.🌟 復興する (ふっこうする – phục hồi, tái thiết)
       ✨ 災害後の復興を進める。
       (さいがいご の ふっこう を すすめる。)
       Thúc đẩy tái thiết sau thảm họa. 🌟

71.🌟 獲得する (かくとくする – đạt được, giành được)
       ✨ メダルを獲得する。
       (めだる を かくとくする。)
       Giành được huy chương. 🌟

72.🌟 起業する (きぎょうする – khởi nghiệp)
       ✨ 若者が起業する。
       (わかもの が きぎょうする。)
       Người trẻ khởi nghiệp. 🌟

73.🌟 競う (きそう – cạnh tranh, ganh đua)
       ✨ ライバルと競う。
       (らいばる と きそう。)
       Cạnh tranh với đối thủ. 🌟

74.🌟 雇用する (こようする – tuyển dụng, thuê mướn)
       ✨ 新しい社員を雇用する。
       (あたらしい しゃいん を こようする。)
       Tuyển dụng nhân viên mới. 🌟

75.🌟 採用する (さいようする – tuyển dụng, áp dụng)
       ✨ 新しい技術を採用する。
       (あたらしい ぎじゅつ を さいようする。)
       Áp dụng kỹ thuật mới. 🌟

76.🌟 昇進する (しょうしんする – thăng chức)
       ✨ 部長に昇進する。
       (ぶちょう に しょうしんする。)
       Thăng chức lên trưởng phòng. 🌟

77.🌟 所有する (しょゆうする – sở hữu)
       ✨ 土地を所有する。
       (とち を しょゆうする。)
       Sở hữu đất đai. 🌟

78.🌟 退職する (たいしょくする – nghỉ việc, về hưu)
       ✨ 会社を退職する。
       (かいしゃ を たいしょくする。)
       Nghỉ việc tại công ty. 🌟

79.🌟 打開する (だかいする – đột phá, phá vỡ bế tắc)
       ✨ 問題を打開する。
       (もんだい を だかいする。)
       Phá vỡ bế tắc vấn đề. 🌟