Ý nghĩa: “Nếu giả sử rằng…”, “Nếu trong trường hợp…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một tình huống giả định hoặc giả sử. Nó có thể được dịch là “nếu giả sử rằng…”, “nếu trong trường hợp…” hoặc “nếu…”. Các mẫu “とすれば”, “としたら”, và “とすると” có thể thay đổi tùy theo mức độ trang trọng hoặc sắc thái của câu, nhưng phần lớn có thể hoán đổi cho nhau trong hầu hết các ngữ cảnh.
※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng để trình bày các tình huống giả định để thảo luận hoặc cân nhắc.
Cấu trúc:
Động từ thể ngắn | + とすれば + としたら + とすると |
Danh từ + だ | |
Tính từ đuôi な + だ | |
Tính từ đuôi い |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 明日、雨が降るとしたら、試合は中止になるでしょう。
(あした、あめ が ふる と したら、しあい は ちゅうし に なる でしょう。)
If it rains tomorrow, the game will likely be canceled.
Nếu ngày mai trời mưa, trận đấu có thể sẽ bị hủy. -
🌟 彼が参加できないとすれば、どうするつもりですか?
(かれ が さんか できない と すれば、どう する つもり です か?)
If he can’t attend, what are you planning to do?
Nếu anh ấy không thể tham dự, bạn định sẽ làm gì? -
🌟 その話が本当だとしたら、大変なことになります。
(その はなし が ほんとう だ と したら、たいへん な こと に なります。)
If that story is true, it will be a big deal.
Nếu câu chuyện đó là thật, thì sẽ rất rắc rối. -
🌟 もし明日が休日だとしたら、家でゆっくりします。
(もし あした が きゅうじつ だ と したら、いえ で ゆっくり します。)
If tomorrow is a holiday, I will relax at home.
Nếu ngày mai là ngày nghỉ, tôi sẽ thư giãn ở nhà. -
🌟 彼女が行くとすれば、私も行きます。
(かのじょ が いく と すれば、わたし も いきます。)
If she goes, I’ll go too.
Nếu cô ấy đi, tôi cũng sẽ đi. -
🌟 時間が足りないとすれば、どうやって間に合わせますか?
(じかん が たりない と すれば、どうやって まにあわせます か?)
If time is short, how will you make it work?
Nếu thời gian không đủ, bạn sẽ làm sao để kịp? -
🌟 その計画が失敗するとすれば、どう対処しますか?
(その けいかく が しっぱい する と すれば、どう たいしょ します か?)
If that plan fails, how will you deal with it?
Nếu kế hoạch đó thất bại, bạn sẽ xử lý thế nào? -
🌟 海外に住むとしたら、どの国を選びますか?
(かいがい に すむ と したら、どの くに を えらびます か?)
If you were to live abroad, which country would you choose?
Nếu sống ở nước ngoài, bạn sẽ chọn nước nào? -
🌟 その価格で買えるとしたら、今すぐに買いたいです。
(その かかく で かえる と したら、いま すぐ に かいたい です。)
If I can buy it at that price, I’d like to buy it right now.
Nếu mua được với giá đó, tôi muốn mua ngay lập tức. -
🌟 彼が本当に犯人だとすると、何が動機でしょうか?
(かれ が ほんとう に はんにん だ と すると、なに が どうき でしょう か?)
If he is really the culprit, what would be his motive?
Nếu anh ta thực sự là hung thủ, thì động cơ là gì? -
🌟 その条件で仕事を引き受けるとすれば、私はもっと報酬が必要です。
(その じょうけん で しごと を ひきうける と すれば、わたし は もっと ほうしゅう が ひつよう です。)
If I take the job under those conditions, I will need more compensation.
Nếu nhận công việc với điều kiện đó, tôi sẽ cần thêm thù lao. -
🌟 その情報が正確だとしたら、私たちはすぐに行動を起こすべきです。
(その じょうほう が せいかく だ と したら、わたしたち は すぐ に こうどう を おこす べき です。)
If that information is accurate, we should act immediately.
Nếu thông tin đó chính xác, chúng ta nên hành động ngay. -
🌟 彼女が本当にその秘密を知っているとすれば、今すぐに話してもらいたい。
(かのじょ が ほんとう に その ひみつ を しっている と すれば、いま すぐ に はなして もらいたい。)
If she really knows the secret, I want her to tell me right away.
Nếu cô ấy thực sự biết bí mật đó, tôi muốn cô ấy nói ngay lập tức. -
🌟 この結果が間違っているとしたら、計算をやり直す必要があります。
(この けっか が まちがっている と したら、けいさん を やりなおす ひつよう が あります。)
If this result is wrong, we need to redo the calculations.
Nếu kết quả này sai, chúng ta cần phải tính toán lại. -
🌟 旅行に行くとしたら、どこに行きたいですか?
(りょこう に いく と したら、どこ に いきたい です か?)
If you were to go on a trip, where would you want to go?
Nếu bạn đi du lịch, bạn muốn đi đâu?
-
-