Lưu trữ của tác giả: zou-wp

Ngữ pháp N3:~きり

2024.08.20

Ý nghĩa: “Chỉ”, “Kể từ khi…”
“~きり” được sử dụng để diễn tả sự giới hạn, có nghĩa là “chỉ” hoặc “kể từ khi”, hoặc để chỉ rằng một điều gì đó đã xảy ra một lần và từ đó không còn xảy ra nữa. Nó hàm ý rằng sau một hành động nào đó, không có điều gì khác xảy ra hoặc tiếp tục.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong cả văn nói và viết để chỉ ra tình huống mà không có hành động nào tiếp theo xảy ra.

 

    Cấu trúc:

    Động từ thể quá khứ た/Danh từ +   きり
     っきり

     

    Ví dụ:

        1. 🌟 彼とは一度会ったきり、連絡がない。
              (かれ とは いちど あった きり、れんらく が ない。)
              I only met him once and haven’t heard from him since.
              Tôi chỉ gặp anh ấy một lần và kể từ đó không có liên lạc.

        2. 🌟 母は出かけたきり、まだ帰ってこない。
              (はは は でかけた きり、まだ かえってこない。)
              My mother went out and hasn’t come back yet.
              Mẹ tôi đã ra ngoài và vẫn chưa trở về.

        3. 🌟 二人きりで話したいことがある。
              (ふたり きり で はなしたい こと が ある。)
              I want to talk to you alone.
              Tôi có chuyện muốn nói chỉ với hai người thôi.

        4. 🌟 財布には千円きりしか残っていない。
              (さいふ に は せんえん きり しか のこっていない。)
              There’s only 1,000 yen left in my wallet.
              Trong ví tôi chỉ còn lại 1.000 yên.

        5. 🌟 彼女とは別れたきり、一度も会っていない。
              (かのじょ とは わかれた きり、いちど も あっていない。)
              Since we broke up, I haven’t seen her once.
              Kể từ khi chia tay, tôi chưa gặp cô ấy lần nào.

        6. 🌟 彼は仕事を始めたきり、ずっと忙しい。
              (かれ は しごと を はじめた きり、ずっと いそがしい。)
              He’s been busy ever since he started working.
              Anh ấy đã bận rộn kể từ khi bắt đầu công việc.

        7. 🌟 その本は、読んだきり、どこかに置いて忘れてしまった。
              (その ほん は、よんだ きり、どこか に おいて わすれて しまった。)
              I read that book once, and then I forgot where I put it.
              Tôi đã đọc cuốn sách đó một lần, rồi quên mất để ở đâu.

        8. 🌟 彼は一度海外に行ったきり、戻ってこなかった。
              (かれ は いちど かいがい に いった きり、もどってこなかった。)
              He went abroad once and never came back.
              Anh ấy đi nước ngoài một lần và không bao giờ quay lại.

        9. 🌟 コーヒーを一杯飲んだきり、何も食べていない。
              (コーヒー を いっぱい のんだ きり、なにも たべていない。)
              I’ve only had one cup of coffee and haven’t eaten anything.
              Tôi chỉ uống một cốc cà phê và không ăn gì cả.

        10. 🌟 彼女は笑ったきり、何も言わなかった。
              (かのじょ は わらった きり、なにも いわなかった。)
              She just smiled and didn’t say anything.
              Cô ấy chỉ cười và không nói gì.

        11. 🌟 二人きりで旅行に行きたい。
              (ふたり きり で りょこう に いきたい。)
              I want to go on a trip with just the two of us.
              Tôi muốn đi du lịch chỉ có hai người.

        12. 🌟 あの映画を見たきり、彼は映画館に行かなくなった。
              (あの えいが を みた きり、かれ は えいがかん に いかなくなった。)
              Since he watched that movie, he stopped going to the cinema.
              Kể từ khi xem bộ phim đó, anh ấy không còn đi xem phim nữa.

        13. 🌟 子供たちは遊びに行ったきり、まだ帰ってこない。
              (こどもたち は あそび に いった きり、まだ かえってこない。)
              The kids went out to play and haven’t come back yet.
              Bọn trẻ đã đi chơi và vẫn chưa về.

        14. 🌟 彼とはそれっきり会っていない。
              (かれ とは それっきり あっていない。)
              I haven’t seen him since then.
              Tôi đã không gặp anh ấy kể từ đó.

        15. 🌟 彼女は小さな鞄一つきりで旅行に出かけた。
              (かのじょ は ちいさな かばん ひとつ きり で りょこう に でかけた。)
              She went on a trip with just a small bag.
              Cô ấy đi du lịch chỉ với một chiếc túi nhỏ.

    Ngữ pháp N3:~まい

    2024.08.20

    Ý nghĩa: “Sẽ không…”, “Nhất quyết không…”, “Chắc là không…”
    “~まい” được sử dụng để diễn tả một ý định mạnh mẽ hoặc quyết tâm rằng điều gì đó sẽ không xảy ra hoặc người nói sẽ không làm một việc gì đó. Nó có thể được dịch là “sẽ không…”, “nhất quyết không…” hoặc “chắc là không…” Cấu trúc này thường mang tính trang trọng và có giọng điệu cương quyết.
     ※Chú ý: Cấu trúc này mang tính trang trọng hơn và thường được sử dụng trong văn viết hoặc các cuộc trò chuyện nghiêm túc.

     

      Cấu trúc:

      Động từ thể từ điển    + まい
      Động từ thể ます 
      Ngoại lệ: する => すまい
      Ngoại lệ: くる => こまい

       

       

      Ví dụ:

          1. 🌟 もう二度と彼には会うまいと決めた。
                (もう にど と かれ には あう まい と きめた。)
                I decided that I will never meet him again.
                Tôi đã quyết định sẽ không gặp lại anh ấy lần nữa.

          2. 🌟 彼はそんなことは言うまい。
                (かれ は そんな こと は いう まい。)
                He will not say such a thing.
                Anh ấy sẽ không nói điều đó đâu.

          3. 🌟 雨が降るまいと思っていたのに、急に降り出した。
                (あめ が ふる まい と おもって いた のに、きゅう に ふりだした。)
                I thought it wouldn’t rain, but it suddenly started.
                Tôi đã nghĩ trời sẽ không mưa, nhưng đột nhiên lại mưa.

          4. 🌟 私はあきらめまいと努力を続けた。
                (わたし は あきらめまい と どりょく を つづけた。)
                I was determined not to give up and kept trying.
                Tôi quyết tâm không bỏ cuộc và tiếp tục nỗ lực.

          5. 🌟 彼女は嘘をつくまいと心に決めた。
                (かのじょ は うそ を つく まい と こころ に きめた。)
                She made up her mind not to lie.
                Cô ấy đã quyết tâm không nói dối.

          6. 🌟 二度とこんな失敗はするまい。
                (にど と こんな しっぱい は する まい。)
                I will never make this kind of mistake again.
                Tôi sẽ không bao giờ mắc sai lầm như thế này lần nữa.

          7. 🌟 彼は何も言うまいと決意した。
                (かれ は なにも いう まい と けつい した。)
                He decided not to say anything.
                Anh ấy đã quyết định không nói gì cả.

          8. 🌟 今度こそ失敗するまいと思っている。
                (こんど こそ しっぱい する まい と おもっている。)
                This time, I’m determined not to fail.
                Lần này, tôi quyết tâm không thất bại.

          9. 🌟 彼はもう二度と酒を飲むまいと誓った。
                (かれ は もう にど と さけ を のむ まい と ちかった。)
                He swore he would never drink alcohol again.
                Anh ấy thề sẽ không uống rượu lần nữa.

          10. 🌟 誰も信じまいと思った。
                (だれ も しんじ まい と おもった。)
                I thought I wouldn’t trust anyone anymore.
                Tôi đã nghĩ rằng sẽ không tin ai nữa.

          11. 🌟 彼は二度と学校を休むまいと決心した。
                (かれ は にど と がっこう を やすむ まい と けっしん した。)
                He decided that he would never skip school again.
                Anh ấy đã quyết tâm không nghỉ học nữa.

          12. 🌟 この問題は簡単だから、間違うまい。
                (この もんだい は かんたん だから、まちがう まい。)
                This problem is easy, so I won’t make a mistake.
                Vấn đề này dễ nên tôi sẽ không mắc lỗi đâu.

          13. 🌟 彼が嘘をつくとは思うまい。
                (かれ が うそ を つく とは おもう まい。)
                I don’t think he would lie.
                Tôi không nghĩ rằng anh ấy sẽ nói dối.

          14. 🌟 彼は遅刻するまいと思って急いだ。
                (かれ は ちこく する まい と おもって いそいだ。)
                He hurried, determined not to be late.
                Anh ấy đã vội vã, quyết không bị trễ.

          15. 🌟 私は誰にも頼るまいと心に決めた。
                (わたし は だれ に も たよる まい と こころ に きめた。)
                I made up my mind not to rely on anyone.
                Tôi đã quyết tâm không dựa vào bất kỳ ai.

      Ngữ pháp N3: まさか

      2024.08.20

      Ý nghĩa: “Lẽ nào…”, “Không thể nào…”, “Chẳng nhẽ…”
      “まさか” được sử dụng để diễn tả sự ngạc nhiên, không tin hoặc sốc, đặc biệt khi điều gì đó bất ngờ hoặc khó tin xảy ra. Nó có thể được dịch là “không thể nào…” hoặc “chẳng lẽ…” và thường được dùng khi ai đó không tin vào những gì họ thấy hoặc nghe.
       ※Chú ý: Cụm từ này có thể dùng riêng như một lời thốt lên hoặc trong câu để bày tỏ sự không tin hoặc phủ nhận.

       

        Cấu trúc:

           まさか + mệnh đề

         

         

        Ví dụ:

            1. 🌟 まさか、彼が犯人だったなんて!
                  (まさか、かれ が はんにん だった なんて!)
                  No way, he was the culprit!
                  Không thể nào, anh ấy là thủ phạm!

            2. 🌟 まさかこんなに早く終わるとは思わなかった。
                  (まさか こんなに はやく おわる とは おもわなかった。)
                  I never thought it would end this quickly.
                  Tôi không nghĩ rằng nó sẽ kết thúc nhanh như vậy.

            3. 🌟 まさか彼がそんなことをするとは!
                  (まさか かれ が そんな こと を する とは!)
                  I can’t believe he would do something like that!
                  Không thể tin được rằng anh ấy sẽ làm điều đó!

            4. 🌟 まさか、彼女が結婚するなんて!
                  (まさか、かのじょ が けっこん する なんて!)
                  No way, she’s getting married!
                  Chẳng lẽ cô ấy kết hôn sao!

            5. 🌟 まさかここで会うとは思わなかった。
                  (まさか ここ で あう とは おもわなかった。)
                  I never expected to meet you here!
                  Không thể ngờ rằng lại gặp bạn ở đây!

            6. 🌟 まさか彼があの試験に合格するなんて。
                  (まさか かれ が あの しけん に ごうかく する なんて。)
                  I can’t believe he passed that exam.
                  Không thể tin được anh ấy lại đỗ kỳ thi đó.

            7. 🌟 まさかこんなことが起こるなんて!
                  (まさか こんな こと が おこる なんて!)
                  I never thought something like this would happen!
                  Không thể ngờ rằng chuyện như thế này lại xảy ra!

            8. 🌟 まさか彼がそんなにお金持ちだとは思わなかった。
                  (まさか かれ が そんなに おかねもち だ とは おもわなかった。)
                  I never thought he was that rich.
                  Tôi không nghĩ rằng anh ấy lại giàu như vậy.

            9. 🌟 まさかこんな遠くまで来るとは思わなかった。
                  (まさか こんな とおく まで くる とは おもわなかった。)
                  I never thought I’d come this far.
                  Tôi không ngờ rằng mình lại đến tận đây.

            10. 🌟 まさか彼女が辞めるなんて誰も思わなかった。
                  (まさか かのじょ が やめる なんて だれも おもわなかった。)
                  No one ever thought she would quit.
                  Không ai nghĩ rằng cô ấy sẽ nghỉ việc.

            11. 🌟 まさか彼が嘘をつくとは思わなかった。
                  (まさか かれ が うそ を つく とは おもわなかった。)
                  I never thought he would lie.
                  Tôi không nghĩ rằng anh ấy lại nói dối.

            12. 🌟 まさか君がここにいるとは思わなかった。
                  (まさか きみ が ここ に いる とは おもわなかった。)
                  I didn’t expect you to be here.
                  Tôi không nghĩ rằng cậu lại ở đây.

            13. 🌟 まさか彼女が海外に引っ越すとは思わなかった。
                  (まさか かのじょ が かいがい に ひっこす とは おもわなかった。)
                  I never thought she would move abroad.
                  Tôi không nghĩ rằng cô ấy lại chuyển ra nước ngoài.

            14. 🌟 まさかと思ったが、彼が本当に来た!
                  (まさか と おもった が、かれ が ほんとう に きた!)
                  I couldn’t believe it, but he really came!
                  Tôi đã nghĩ không thể nào, nhưng anh ấy thực sự đã đến!

            15. 🌟 まさかの結果で驚きました。
                  (まさか の けっか で おどろきました。)
                  I was shocked by the unexpected result.
                  Tôi đã sốc với kết quả ngoài dự đoán.

        Ngữ pháp N3:~たものだ

        2024.08.20

        Ý nghĩa: “Đã từng…”, “Thường…”
        “~たものだ” được sử dụng để diễn tả sự hồi tưởng hoặc nhớ lại những thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ. Nó mang theo cảm giác tiếc nuối hoặc nhớ nhung về những việc từng xảy ra thường xuyên trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa. Nó có thể được dịch là “đã từng…” hoặc “thường…”. Cấu trúc này thường mang giọng điệu cảm xúc hoặc hoài niệm khi nhắc lại những kỷ niệm đáng nhớ.
         ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng khi kể về quá khứ và không thích hợp để diễn tả hành động ở hiện tại hoặc tương lai.

         

          Cấu trúc:

          Động từ thể た   + ものだ

           

           

          Ví dụ:

              1. 🌟 子供の頃は、毎日外で遊んだものだ。
                    (こども の ころ は、まいにち そと で あそんだ ものだ。)
                    When I was a child, I used to play outside every day.
                    Hồi còn nhỏ, tôi thường chơi ngoài trời mỗi ngày.

              2. 🌟 学生時代には、よく徹夜で勉強したものだ。
                    (がくせい じだい には、よく てつや で べんきょう した ものだ。)
                    During my student days, I would often study all night.
                    Thời học sinh, tôi thường xuyên thức suốt đêm để học bài.

              3. 🌟 昔はよくこの川で泳いだものだ。
                    (むかし は よく この かわ で およいだ ものだ。)
                    I used to swim in this river a lot in the old days.
                    Ngày xưa, tôi thường bơi ở con sông này.

              4. 🌟 若い頃は、もっとたくさんの冒険をしたものだ。
                    (わかい ころ は、もっと たくさん の ぼうけん を した ものだ。)
                    When I was young, I used to go on more adventures.
                    Khi còn trẻ, tôi đã từng phiêu lưu rất nhiều.

              5. 🌟 祖母はよく私に昔話をしてくれたものだ。
                    (そぼ は よく わたし に むかしばなし を してくれた ものだ。)
                    My grandmother used to tell me old stories often.
                    Bà tôi thường kể cho tôi nghe những câu chuyện cổ tích.

              6. 🌟 子供の頃は、毎夏海で過ごしたものだ。
                    (こども の ころ は、まいなつ うみ で すごした ものだ。)
                    When I was a child, I used to spend every summer at the beach.
                    Hồi còn nhỏ, tôi thường trải qua mỗi mùa hè ở bãi biển.

              7. 🌟 昔は、家族全員で食卓を囲んだものだ。
                    (むかし は、かぞく ぜんいん で しょくたく を かこんだ ものだ。)
                    In the past, the whole family used to gather around the table.
                    Ngày xưa, cả gia đình thường quây quần quanh bàn ăn.

              8. 🌟 その映画を見るたびに、感動したものだ。
                    (その えいが を みる たび に、かんどう した ものだ。)
                    I used to feel emotional every time I watched that movie.
                    Mỗi lần xem bộ phim đó, tôi đều cảm động.

              9. 🌟 学生の時は、友達とよく旅行したものだ。
                    (がくせい の とき は、ともだち と よく りょこう した ものだ。)
                    When I was a student, I used to travel a lot with my friends.
                    Thời sinh viên, tôi thường đi du lịch với bạn bè.

              10. 🌟 小学生の時は、よく虫を捕まえたものだ。
                    (しょうがくせい の とき は、よく むし を つかまえた ものだ。)
                    When I was in elementary school, I often caught insects.
                    Khi học tiểu học, tôi thường bắt côn trùng.

          Ngữ pháp N3: ~とすれば/としたら/とすると

          2024.08.20

          Ý nghĩa: “Nếu giả sử rằng…”, “Nếu trong trường hợp…”
          Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một tình huống giả định hoặc giả sử. Nó có thể được dịch là “nếu giả sử rằng…”, “nếu trong trường hợp…” hoặc “nếu…”. Các mẫu “とすれば”, “としたら”, và “とすると” có thể thay đổi tùy theo mức độ trang trọng hoặc sắc thái của câu, nhưng phần lớn có thể hoán đổi cho nhau trong hầu hết các ngữ cảnh.
           ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng để trình bày các tình huống giả định để thảo luận hoặc cân nhắc.

           

            Cấu trúc:

            Động từ thể ngắn  + とすれば
             + としたら
             + とすると
            Danh từ + だ
            Tính từ đuôi な + だ
            Tính từ đuôi い

             

             

            Ví dụ:

                1. 🌟 明日、雨が降るとしたら、試合は中止になるでしょう。
                      (あした、あめ が ふる と したら、しあい は ちゅうし に なる でしょう。)
                      If it rains tomorrow, the game will likely be canceled.
                      Nếu ngày mai trời mưa, trận đấu có thể sẽ bị hủy.

                2. 🌟 彼が参加できないとすれば、どうするつもりですか?
                      (かれ が さんか できない と すれば、どう する つもり です か?)
                      If he can’t attend, what are you planning to do?
                      Nếu anh ấy không thể tham dự, bạn định sẽ làm gì?

                3. 🌟 その話が本当だとしたら、大変なことになります。
                      (その はなし が ほんとう だ と したら、たいへん な こと に なります。)
                      If that story is true, it will be a big deal.
                      Nếu câu chuyện đó là thật, thì sẽ rất rắc rối.

                4. 🌟 もし明日が休日だとしたら、家でゆっくりします。
                      (もし あした が きゅうじつ だ と したら、いえ で ゆっくり します。)
                      If tomorrow is a holiday, I will relax at home.
                      Nếu ngày mai là ngày nghỉ, tôi sẽ thư giãn ở nhà.

                5. 🌟 彼女が行くとすれば、私も行きます。
                      (かのじょ が いく と すれば、わたし も いきます。)
                      If she goes, I’ll go too.
                      Nếu cô ấy đi, tôi cũng sẽ đi.

                6. 🌟 時間が足りないとすれば、どうやって間に合わせますか?
                      (じかん が たりない と すれば、どうやって まにあわせます か?)
                      If time is short, how will you make it work?
                      Nếu thời gian không đủ, bạn sẽ làm sao để kịp?

                7. 🌟 その計画が失敗するとすれば、どう対処しますか?
                      (その けいかく が しっぱい する と すれば、どう たいしょ します か?)
                      If that plan fails, how will you deal with it?
                      Nếu kế hoạch đó thất bại, bạn sẽ xử lý thế nào?

                8. 🌟 海外に住むとしたら、どの国を選びますか?
                      (かいがい に すむ と したら、どの くに を えらびます か?)
                      If you were to live abroad, which country would you choose?
                      Nếu sống ở nước ngoài, bạn sẽ chọn nước nào?

                9. 🌟 その価格で買えるとしたら、今すぐに買いたいです。
                      (その かかく で かえる と したら、いま すぐ に かいたい です。)
                      If I can buy it at that price, I’d like to buy it right now.
                      Nếu mua được với giá đó, tôi muốn mua ngay lập tức.

                10. 🌟 彼が本当に犯人だとすると、何が動機でしょうか?
                      (かれ が ほんとう に はんにん だ と すると、なに が どうき でしょう か?)
                      If he is really the culprit, what would be his motive?
                      Nếu anh ta thực sự là hung thủ, thì động cơ là gì?

                11. 🌟 その条件で仕事を引き受けるとすれば、私はもっと報酬が必要です。
                      (その じょうけん で しごと を ひきうける と すれば、わたし は もっと ほうしゅう が ひつよう です。)
                      If I take the job under those conditions, I will need more compensation.
                      Nếu nhận công việc với điều kiện đó, tôi sẽ cần thêm thù lao.

                12. 🌟 その情報が正確だとしたら、私たちはすぐに行動を起こすべきです。
                      (その じょうほう が せいかく だ と したら、わたしたち は すぐ に こうどう を おこす べき です。)
                      If that information is accurate, we should act immediately.
                      Nếu thông tin đó chính xác, chúng ta nên hành động ngay.

                13. 🌟 彼女が本当にその秘密を知っているとすれば、今すぐに話してもらいたい。
                      (かのじょ が ほんとう に その ひみつ を しっている と すれば、いま すぐ に はなして もらいたい。)
                      If she really knows the secret, I want her to tell me right away.
                      Nếu cô ấy thực sự biết bí mật đó, tôi muốn cô ấy nói ngay lập tức.

                14. 🌟 この結果が間違っているとしたら、計算をやり直す必要があります。
                      (この けっか が まちがっている と したら、けいさん を やりなおす ひつよう が あります。)
                      If this result is wrong, we need to redo the calculations.
                      Nếu kết quả này sai, chúng ta cần phải tính toán lại.

                15. 🌟 旅行に行くとしたら、どこに行きたいですか?
                      (りょこう に いく と したら、どこ に いきたい です か?)
                      If you were to go on a trip, where would you want to go?
                      Nếu bạn đi du lịch, bạn muốn đi đâu?

            Ngữ pháp N3:わざと

            2024.08.20

            Ý nghĩa: “Cố ý”, “Cố tình”
            “わざと” được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đã làm một việc gì đó một cách cố ý hoặc có chủ đích, thường là khi hành động đó không cần thiết hoặc có thể bị coi là tiêu cực. Nó có thể được dịch là “cố ý” hoặc “cố tình”. Cụm từ này nhấn mạnh rằng hành động không phải là vô tình mà được thực hiện với ý định rõ ràng.
             ※Chú ý: Cụm từ này thường được dùng trong những tình huống mà ý định đằng sau hành động là quan trọng, và đôi khi có thể mang sắc thái tiêu cực hoặc tinh quái.

             ※Khác với “わざわざ” thường mang tính tích cực hoặc nhấn mạnh sự cố gắng, “わざと” thường mang tính trung lập và đôi khi có thể ám chỉ ý định tiêu cực, như làm điều gì đó với mục đích cụ thể hoặc thậm chí là với ý đồ xấu.

             

              Cấu trúc:

                  わざと + [hành động]

               

               

              Ví dụ:

                  1. 🌟 彼はわざとドアを開けたままにした。
                        (かれ は わざと ドア を あけた まま に した。)
                        He left the door open on purpose.
                        Anh ấy cố ý để cửa mở.

                  2. 🌟 彼女はわざと私を無視した。
                        (かのじょ は わざと わたし を むし した。)
                        She intentionally ignored me.
                        Cô ấy cố tình phớt lờ tôi.

                  3. 🌟 彼はわざと遅れて来た。
                        (かれ は わざと おくれて きた。)
                        He came late on purpose.
                        Anh ấy cố tình đến muộn.

                  4. 🌟 わざと難しい質問をしたの?
                        (わざと むずかしい しつもん を した の?)
                        Did you ask a difficult question on purpose?
                        Bạn cố ý hỏi một câu hỏi khó à?

                  5. 🌟 彼はわざとボールを落とした。
                        (かれ は わざと ボール を おとした。)
                        He dropped the ball on purpose.
                        Anh ấy cố ý làm rơi quả bóng.

                  6. 🌟 彼女はわざと答えを間違えた。
                        (かのじょ は わざと こたえ を まちがえた。)
                        She intentionally gave the wrong answer.
                        Cô ấy cố ý trả lời sai.

                  7. 🌟 わざと嫌なことを言うのはよくない。
                        (わざと いやな こと を いう の は よくない。)
                        It’s not good to say something unpleasant on purpose.
                        Cố tình nói những điều khó chịu là không tốt.

                  8. 🌟 彼はわざと静かにしていた。
                        (かれ は わざと しずか に していた。)
                        He remained silent on purpose.
                        Anh ấy cố tình im lặng.

                  9. 🌟 わざと間違えて、冗談を言ったふりをした。
                        (わざと まちがえて、じょうだん を いった ふり を した。)
                        I made a mistake on purpose and pretended it was a joke.
                        Tôi cố tình mắc lỗi và giả vờ đó là một trò đùa.

                  10. 🌟 彼はわざとゆっくり話して、みんなを待たせた。
                        (かれ は わざと ゆっくり はなして、みんな を またせた。)
                        He spoke slowly on purpose, making everyone wait.
                        Anh ấy cố tình nói chậm khiến mọi người phải đợi.

              Ngữ pháp N3:わざわざ

              2024.08.20

              Ý nghĩa: “Cất công…”, “Mất công…”
              “わざわざ” được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đã cất công hoặc bỏ thêm nỗ lực để làm một điều gì đó, thường là vì lợi ích của người khác hoặc khi không thực sự cần thiết. Nó nhấn mạnh đến sự chủ ý hoặc công sức trong việc thực hiện một hành động. Nó có thể được dịch là “cất công” hoặc “mất công” tùy theo ngữ cảnh.
               ※Chú ý: Cấu trúc này có thể truyền tải sự biết ơn đối với nỗ lực thêm vào hoặc có thể ám chỉ rằng hành động đó là không cần thiết, tùy thuộc vào ngữ cảnh.

               

                Cấu trúc:

                わざわざ + [hành động]

                 

                Ví dụ:

                    1. 🌟 わざわざ遠くから来てくれてありがとう。
                          (わざわざ とおく から きて くれて ありがとう。)
                          Thank you for going out of your way to come from far away.
                          Cảm ơn bạn đã cất công đến từ xa.

                    2. 🌟 わざわざ手伝ってくれて助かりました。
                          (わざわざ てつだって くれて たすかりました。)
                          Thank you for taking the trouble to help me.
                          Cảm ơn bạn đã mất công giúp đỡ tôi.

                    3. 🌟 わざわざ彼がプレゼントを持ってきてくれた。
                          (わざわざ かれ が プレゼント を もってきて くれた。)
                          He went out of his way to bring me a present.
                          Anh ấy đã cất công mang quà đến cho tôi.

                    4. 🌟 わざわざ電話をかけてくれたんだね。
                          (わざわざ でんわ を かけて くれた んだ ね。)
                          You took the trouble to call me, didn’t you?
                          Bạn đã mất công gọi điện cho tôi, đúng không?

                    5. 🌟 わざわざ来てもらわなくてもよかったのに。
                          (わざわざ きてもらわなくても よかった のに。)
                          You didn’t have to go out of your way to come.
                          Bạn không cần phải cất công đến đây đâu.

                    6. 🌟 わざわざこんなに早く来てくれて、本当にありがとう。
                          (わざわざ こんなに はやく きてくれて、ほんとうに ありがとう。)
                          Thank you so much for going out of your way to come so early.
                          Thực sự cảm ơn bạn đã mất công đến sớm như vậy.

                    7. 🌟 わざわざ会いに来たのに、彼は家にいなかった。
                          (わざわざ あいに きた のに、かれ は いえ に いなかった。)
                          I went out of my way to visit him, but he wasn’t home.
                          Tôi đã cất công đến thăm, nhưng anh ấy không có ở nhà.

                    8. 🌟 わざわざ説明してくれたのに、まだわからない。
                          (わざわざ せつめい してくれた のに、まだ わからない。)
                          Even though you took the trouble to explain, I still don’t understand.
                          Dù bạn đã mất công giải thích, nhưng tôi vẫn chưa hiểu.

                    9. 🌟 わざわざ持ってきてくれたから、ありがたくいただきます。
                          (わざわざ もってきて くれた から、ありがたく いただきます。)
                          Since you took the trouble to bring it, I’ll gladly accept it.
                          Vì bạn đã cất công mang đến, nên tôi sẽ vui vẻ nhận.

                    10. 🌟 わざわざ注意しなくても、みんなわかっていると思います。
                          (わざわざ ちゅうい しなくても、みんな わかっている と おもいます。)
                          I don’t think you need to go out of your way to point it out, everyone understands.
                          Tôi nghĩ bạn không cần phải cất công nhắc nhở, mọi người đều hiểu rồi.

                Ngữ pháp N3:~まま

                2024.08.20

                Ý nghĩa: “Giữ nguyên…”, “Trong trạng thái…”, “Mà không thay đổi…”
                “~まま” được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái giữ nguyên mà không có bất kỳ sự thay đổi nào. Nó có thể được dịch là “giữ nguyên”, “trong trạng thái”, hoặc “mà không thay đổi”. Cấu trúc này được dùng khi một hành động xảy ra trong khi một điều gì đó giữ nguyên hoặc khi một điều gì đó được thực hiện mà không thay đổi.
                 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng để mô tả những hành động diễn ra trong khi một trạng thái nào đó vẫn giữ nguyên, hoặc khi một thứ gì đó không thay đổi.

                 

                  Cấu trúc:

                  Danh từ + の  + まま
                  Động từ thể た
                  Động từ thể ない
                  Tính từ đuôi な (giữ な)
                  Tính từ đuôi い

                   

                  Ví dụ:

                      1. 🌟 靴を履いたまま、部屋に入らないでください。
                            (くつ を はいた まま、へや に はいらないで ください。)
                            Please don’t enter the room with your shoes on.
                            Xin đừng vào phòng khi vẫn còn mang giày.

                      2. 🌟 エアコンをつけたまま寝てしまった。
                            (エアコン を つけた まま ねてしまった。)
                            I fell asleep with the air conditioner on.
                            Tôi đã ngủ quên mà vẫn để điều hòa bật.

                      3. 🌟 眼鏡をかけたまま、お風呂に入ってしまった。
                            (めがね を かけた まま、おふろ に はいってしまった。)
                            I accidentally took a bath with my glasses on.
                            Tôi đã vô tình tắm mà vẫn đeo kính.

                      4. 🌟 ドアを開けたままにしておいてください。
                            (ドア を あけた まま に して おいて ください。)
                            Please leave the door open.
                            Xin hãy để cửa mở.

                      5. 🌟 電気をつけたまま、部屋を出てはいけません。
                            (でんき を つけた まま、へや を でて は いけません。)
                            Don’t leave the room with the lights on.
                            Đừng rời khỏi phòng mà vẫn để đèn sáng.

                      6. 🌟 彼は座ったまま動かない。
                            (かれ は すわった まま うごかない。)
                            He’s not moving while sitting.
                            Anh ấy ngồi yên mà không cử động.

                      7. 🌟 このままでは問題が解決しない。
                            (この まま では もんだい が かいけつ しない。)
                            The problem won’t be solved if things stay as they are.
                            Nếu cứ giữ nguyên như thế này thì vấn đề sẽ không được giải quyết.

                      8. 🌟 私は彼の家にいるまま、テレビを見ている。
                            (わたし は かれ の いえ に いる まま、テレビ を みている。)
                            I’m watching TV while staying at his house.
                            Tôi đang xem TV trong khi vẫn ở nhà anh ấy.

                      9. 🌟 何も言わないまま、彼は部屋を出て行った。
                            (なにも いわない まま、かれ は へや を でていった。)
                            He left the room without saying anything.
                            Anh ấy đã rời khỏi phòng mà không nói gì cả.

                      10. 🌟 ドアを開けっぱなしのままで、外に出た。
                            (ドア を あけっぱなし の ままで、そと に でた。)
                            I went outside leaving the door wide open.
                            Tôi đã ra ngoài mà để cửa mở to.

                  Luật áp dụng cho người nước ngoài và người Nhật là như nhau?

                  2024.08.20

                  Các quy định pháp luật về ngày nghỉ (Trợ cấp do công ty tạm dừng hoạt động, Ngày nghỉ phép có lương) áp dụng với người nước ngoài có giống người Nhật không?

                  Giống nhau.

                  Việc áp dụng Luật tiêu chuẩn Lao động, áp dụng như thế nào hoàn toàn không phụ thuộc vào quốc tịch của người lao động.

                  Ví dụ, Thực tập sinh kỹ năng cũng được tính ngày nghỉ phép có lương, người nước ngoài được cập trên 10 ngày nghỉ phép/năm cũng cần phải sử dụng từ 5 ngày trở lên giống như người Nhật.

                  Ngữ pháp N3:~さえ~ば~

                  2024.08.19

                  Ý nghĩa: “Chỉ cần…”, “Miễn là…”
                  Cấu trúc “~さえ~ば” được sử dụng để chỉ một điều kiện tối thiểu cần thiết để điều gì đó xảy ra. Nó ngụ ý rằng chỉ cần đáp ứng điều kiện cụ thể đó thì mọi thứ khác sẽ ổn. Cấu trúc này thường được dùng để nhấn mạnh rằng chỉ cần một yêu cầu duy nhất, và nếu yêu cầu đó được thực hiện, kết quả mong muốn sẽ xảy ra.
                   ※Chú ý: “~さえ~ば” nhấn mạnh rằng chỉ cần một yếu tố quan trọng được đáp ứng thì kết quả sẽ xảy ra.

                   

                  Cấu trúc:

                  Động từ thể  ます   + さえすれば
                  Động từ thể て  + さえいれば
                  Danh từ  + さえ + Động từ thể ば

                   

                  Ví dụ:

                      1. 🌟 あなたさえいれば、私は幸せです。
                              (あなた さえ いれば、わたし は しあわせ です。)
                              As long as you are here, I’m happy.
                              Chỉ cần có bạn ở đây, tôi hạnh phúc.

                      2. 🌟 この薬を飲みさえすれば、すぐに治ります。
                              (この くすり を のみ さえ すれば、すぐ に なおります。)
                              If you just take this medicine, you’ll recover quickly.
                              Chỉ cần uống thuốc này là bạn sẽ khỏi nhanh thôi.

                      3. 🌟 天気さえ良ければ、明日ピクニックに行ける。
                              (てんき さえ よければ、あした ピクニック に いける。)
                              As long as the weather is good, we can go on a picnic tomorrow.
                              Chỉ cần thời tiết tốt thì ngày mai chúng ta có thể đi dã ngoại.

                      4. 🌟 時間さえあれば、もっとたくさん勉強できるのに。
                              (じかん さえ あれば、もっと たくさん べんきょう できる のに。)
                              If only I had time, I could study more.
                              Chỉ cần có thời gian thì tôi có thể học nhiều hơn.

                      5. 🌟 食べ物さえあれば、何とかなる。
                              (たべもの さえ あれば、なんとか なる。)
                              As long as we have food, we’ll manage.
                              Chỉ cần có thức ăn, chúng ta sẽ xoay sở được.

                      6. 🌟 彼さえ来れば、パーティーが始められる。
                              (かれ さえ くれば、パーティー が はじめられる。)
                              As long as he comes, we can start the party.
                              Chỉ cần anh ấy đến, chúng ta có thể bắt đầu bữa tiệc.

                      7. 🌟 お金さえあれば、問題は解決する。
                              (おかね さえ あれば、もんだい は かいけつ する。)
                              As long as we have money, the problem will be solved.
                              Chỉ cần có tiền, vấn đề sẽ được giải quyết.

                      8. 🌟 彼女さえ理解してくれれば、他の人の意見は関係ない。
                              (かのじょ さえ りかい してくれれば、ほか の ひと の いけん は かんけい ない。)
                              As long as she understands, other people’s opinions don’t matter.
                              Chỉ cần cô ấy hiểu, ý kiến của người khác không quan trọng.

                      9. 🌟 パスポートさえ持っていれば、旅行は大丈夫だ。
                              (パスポート さえ もっていれば、りょこう は だいじょうぶ だ。)
                              As long as you have your passport, the trip will be fine.
                              Chỉ cần có hộ chiếu là chuyến đi sẽ ổn thôi.

                      10. 🌟 勇気さえあれば、何でもできる。
                              (ゆうき さえ あれば、なんでも できる。)
                              As long as you have courage, you can do anything.
                              Chỉ cần có dũng khí thì bạn có thể làm bất cứ điều gì.